Bài tập tự luận câu bị đông có đáp án năm 2024
Bài tập câu bị động đặc biệt giúp bạn củng cố lại lý thuyết, nắm vững cách sử dụng và chia đúng công thức. Bài viết này sẽ hệ thống lại các dạng câu bị động đặc biệt và cung cấp các bài tập để bạn thực hành. Show
Dưới đây là công thức của các dạng câu bị động đặc biệt. Dạng câu bị động có 2 tân ngữChủ độngS + V + O (người) + somethingBị độngCách 1: S (người) + be + VpII+ O (vật) + (by + O) Cách 2: S (vật) + be + VpII + giới từ + O (người) + (by + O) Ví dụ: They made their teacher a thank-you card. (Họ đã làm một lá thư cảm ơn cho giáo viên.) → The teacher was made a thank-you card by them. → A thank-you card was made for the teacher by them. Câu bị động có động từ kết hợp với V-ingCác loại động từ luôn đi kèm V-ing là các động từ chỉ cảm xúc, cảm giác (enjoy, like, love, dislike, hate, detest, …); các động từ chỉ quá trình (begin, start, finish, end, …) và một số động từ khác: consider, remember, forget, understand, imagine,… Bị độngS + V + being + VpII Ví dụ: He dislikes being interrupted while speaking. (Anh ấy không thích bị gián đoạn khi đang nói.) XEM THÊM: Bị Động Với Động Từ Khuyết Thiếu: Lý Thuyết Và Bài Tập Chi Tiết Dạng bị động của câu có động từ tri giácLý thuyết dạng bị động của câu có động từ tri giác
Ví dụ: He saw his friend cross the street safely. (Anh ấy nhìn thấy người bạn của mình băng qua đường một cách an toàn.) → His friend was seen to cross the street safely.
Ví dụ: I heard the children singing in the school choir. (Tôi nghe thấy các em nhỏ đang hát trong đội hợp xướng của trường.) → The children is heard singing in the school choir. Câu bị động dạng mệnh lệnhChủ độngIt’s one’s duty to + VIt’s necessary to + VVerb + ObjectBị độngS + to be + supposed to + VS + must/should + be + V2/edS + must/should + be + V2/ed Ví dụ:
→ Protective gear should be wore in the laboratory.
→ Your mobile phones should be turned off during the meeting. Dạng câu bị động yêu cầu, nhờ vảChủ độngS + have + sb + VS + get + sb + to + VBị độngS + have + sth + V2/edS + get + sth + VpII Ví dụ:
→ I have my essays proofread by my friend before being submitted. Câu bị động gợi ý, yêu cầuChủ độngS + suggest/require/request/recommend… + that + S + (should) + VBị độngIt + be + suggested/ required/ requested/recommended… + that + something + be + VpII Ví dụ:The doctor recommends that the patient should take the prescribed medication. (Bác sĩ khuyến cáo rằng bệnh nhân nên uống thuốc được kê đơn.) → It was recommended by the doctor that the patient take the prescribed medication. Dạng câu bị động với chủ ngữ giảChủ độngIt + be + adj + for sb + to V Bị độngIt + be + adj + for sth + to + be V3 Ví dụ: It is challenging for beginners to learn a new language. (Nó khá khó khăn cho người mới bắt đầu để học một ngôn ngữ mới.) → It is challenging for a new language to be learned by beginners. XEM THÊM: Sách Ngữ Pháp Tiếng Anh Đầy Đủ Nhất Cho Người Mới Bắt Đầu Câu bị động với “make”, “let”Chủ độngS + make + sb + VS + let + sb + V-infBị độngS + to be + made + to + VLet + sb/sth + be V2/ed S + be allowed to V Ví dụ: She makes her students memorize important historical dates. (Cô ấy bắt học sinh nhớ các ngày lịch sử quan trọng.) → Her students were made to memorize important historical dates by her. Dạng bị động tường thuậtChủ độngS + said/told/…. that + CLAUSEBị động– Cách 1: It + is/was said that + CLAUSE – Cách 2: S + tobe + said + to Verb/to have PII/tobe adj + O. Lưu ý: – Nếu 2 vế của câu chủ động cùng thì động từ với nhau, thì khi chuyển sang câu bị động phải dùng là to Verb. – Nếu 2 vế của câu chủ động lệch thì động từ với nhau, thì khi chuyển sang câu bị động phải dùng là to have PII. Ví dụ: They said that the concert was fantastic. (Họ nói rằng buổi hòa nhạc thật tuyệt vời.) → It was said by them that the concert was fantastic. → The concert was said to have been fantastic by them. Dạng bị động với động từ khuyết thiếuChủ độngS + should/ have to/ must/ can… + V + OBị độngS + should/ have to/ must/ can… + be + VpII + by + O Ví dụ: I must call my parents to let them know I arrived safely. (Tôi phải gọi điện cho bố mẹ để họ biết tôi đã đến an toàn.) → My parents must be called for to know I arrived safely. Bài tập về câu bị động đặc biệtTừ công thức phía trên, hãy hoàn thành bài tập câu bị động dạng đặc biệt sau. Các bài tập về câu bị động đặc biệtBài tập câu bị động đặc biệt 1: Chuyển các câu sau sang dạng bị động (Dạng bị động có 2 tân ngữ)1. He sent the girl a letter. → _________________________________ → _________________________________ 2. My parents bought me a new laptop for my graduation. → _________________________________ → _________________________________ 3. The doctor prescribed the patient a new medication. → _________________________________ → _________________________________ 4. They will pay you $500. → _________________________________ → ________________________________ 5. The company gave its employees bonuses. → _________________________________ → _________________________________ 6. The teacher assigned the students a challenging project. → _________________________________ → _________________________________ 7. The government offered the farmers financial assistance. → _________________________________ → _________________________________ 8. The manager handed the employees their performance reviews. → _________________________________ → _________________________________ 9. The teacher will announce the results of the competition to the students. → _________________________________ → _________________________________ 10. The chef prepared the guests a delicious three-course meal. → _________________________________ → _________________________________ ĐÁP ÁN 1. A letter was sent to the girl by him. The girl was sent a letter. 2. A new laptop was bought for me for my graduation by my parents. I was bought a new laptop for my graduation by my parents. 3. A new medication was prescribed to the patient by the doctor. The patient was prescribed a new medication by the doctor. 4. $500 will be paid to you by them. You will be paid $500 by them. 5. Bonuses were given to the employees by the company. The employees were given bonuses by the company. 6. A challenging project was assigned to the students by the teacher. The students were assigned a challenging project by the teacher. 7. Financial assistance was offered to the farmers by the government. The farmers were offered financial assistance by the government. 8. Performance reviews were handed to the employees by the manager. The employees were handed performance reviews by the manager. 9. An announcement of the competition results will be made to the students by the teacher. The results of the competition will be announced to the students by the teacher. 10. The guests were served a delicious three-course meal by the chef. A delicious three-course meal was served to the guests by the chef. Bài tập câu bị động đặc biệt 2: Chuyển các câu sau sang dạng bị động (Dạng bị động tường thuật)1. He said that he didn’t have any plans for the weekend. → _________________________________ 2. They told us that the meeting had been rescheduled to next month. → _________________________________ 3. The spokesperson said that the company would launch a new product soon. → _________________________________ 4. She said that she might consider the job offer. → _________________________________ 5. He told me that he had already finished his assignment. → _________________________________ 6.They said that the soldiers surrendered to the enemy. → _________________________________ 7. People know that the man put up with his wife too much. → _________________________________ ĐÁP ÁN
Bài tập câu bị động đặc biệt 3: Chuyển các câu sau sang dạng bị động (Dạng bị động với have, get, make, let)Bài 3: Chuyển các câu sang dạng bị động đặc biệt: have, let…
→ _________________________________
→ _________________________________
→ _________________________________
→ _________________________________
→ _________________________________
→ _________________________________
→ _________________________________
→ _________________________________
→ _________________________________
→ _________________________________
→ _________________________________
→ _________________________________ ĐÁP ÁN
Bài tập câu bị động đặc biệt 4: Chuyển các câu sau sang dạng bị động
→ _________________________________
→ _________________________________
→ _________________________________
→ _________________________________
→ _________________________________
→ _________________________________
→ _________________________________ ĐÁP ÁN
Trên đây là các bài tập câu bị động đặc biệt. Hy vọng bạn có thể áp dụng các công thức để hoàn thành tốt các bài tập. Bạn có thể xem thêm các bài viết khác về câu bị động trên website Edmicro IELTS. |