Bài tập tự luận chương 1 hóa 9 năm 2024
Bài tập hóa 9 Chương 1: Các hợp chất vô cơ được VnDoc biên soạn tổng hợp các dạng bài tập hóa 9 chương 1 kèm theo đáp án hướng dẫn giải chi tiết. Câu hỏi đi sâu vào từng bài học trong Chương 1 Hóa học 9 giúp củng cố, rèn luyện giải thành các dạng bài tập có trong chương, nội dung câu hỏi gồm 2 phần tự luận và trắc nghiệm. Show Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan
A. Bài tập trắc nghiệm Hóa 9 chương 1Câu 1. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit axit?
Câu 2. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit bazơ
Câu 3. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit tác dụng được với dung dịch HCl?
Câu 4. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit tác dụng được với dung dịch KOH?
Câu 5. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit tác dụng được với nước?
Câu 6. Cho các chất sau: H2O, Na2O, CO2, CuO và HCl. Số cặp chất phản ứng được với nhau là:
Câu 7. Cho 16 gam bột CuO tác dụng hoàn toàn với 400ml dung dịch HCl. Nồng độ mol của dung dịch đã dùng là?
Câu 8. Oxit bazơ nào sau đây được dùng để làm khô nhiều nhất?
Câu 9. Cho dãy các oxit sau: FeO, CaO, CuO, K2O, BaO, CaO, Li2O, Ag2O. Số chất tác dụng được vơi H2O tạo thành dung dịch bazơ?
Câu 10. Cho các oxit sau: K2O, CO, SO2, CaO, CO2, Al2O3. Số cặp chất tác dụng được với nhau?
Câu 11. Để làm sạch khí O2 từ hỗn hợp khí gồm SO2 và O2, có thể dùng chất nào dưới đây?
Câu 12. Có thể dùng chất nào dưới đây làm khô khí O2 có lẫn hơi nước
Câu 13. Dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt được 2 chất bột P2O5 và CaO
Câu 14. Phản ứng giữa hai chất nào dưới đây không tạo thành khí lưu huỳnh đioxit?
Câu 15. Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng?
Câu 16. Để phân biệt 2 dung dịch H2SO4 loãng và HCl ta dùng hóa chất nào sau đây?
Câu 17. Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 vào ống nghiệm đựng Cu(OH)2 thấy?
Câu 18. Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong dung dịch?
Câu 19. Dãy nào sau đây gồm tất cả các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl?
Câu 20. Kim loại X tác dụng với H2SO4 loãng giải phóng khí Hidro. Dẫn toàn bộ lượng hidro trên qua ống nghiệm chứa oxit, nung nóng thu được kim loại Y. Hai chất X, Y lần lượt là:
Câu 21. Cho các chất: MgO, Mg(OH)2, MgCO3 và Mg. Chất nào sau đây phản ứng được với cả 4 chất trên?
Câu 22. Sử dụng kim loại nào sau đây để nhận ra sự có mặt của HCl trong dung dịch gồm: HCl, KCl và H2O?
Câu 23. Dãy chất nào dưới đây tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng?
Câu 24. Chất nào dưới đây không tác dụng được với axit H2SO4 đặc nguội
Câu 25. Muối pha loãng axit sunfuric đặc người ta làm như thế nào?
Câu 26 . Cho biết hiện tượng của phản ứng sau: Khi cho axit sunfuric đặc vào ống nghiệm đựng một lá đồng nhỏ và đun nóng nhẹ.
Câu 27 . Dãy nào sau đây gồm tất cả các chất đều tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nóng?
Câu 28 . Khi nhỏ từ từ axit sunfuric đặc vào ống nghiệm đựng đường, thấy:
Câu 29 . Chất nào dưới đây không dùng để phân biệt dung dịch Na2SO4 và dung dịch H2SO4 loãng?
Câu 30. Dãy dung dịch nào dưới đây không làm quỳ tím đổi thành màu xanh là:
B. Bài tập tự luận hóa 9 chương 1Câu 1. Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam một oxit kim loại hóa trị II cần dùng hết 10 gam dung dịch HCl 21,9%. Xác định công thức hóa học của oxit trên. Câu 2. Cho 1,82 gam hỗn hợp MgO và Al2O3 tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch H2SO4 0,2M. Thành phần % khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp là: Câu 3. Cho a gam SO3 tác dụng với một lượng nước lấy dư, thu được 2,94 gam axit. Tính giá của a. Câu 4. Hòa tan hết 11,2 gam CaO vào nước thu được 400 ml dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là? Câu 5. Dẫn từ từ 6,72 lít khí CO2 (ở đktc) vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,1M, sau phản ứng thu được dung dịch Câu 6. Khi nung hoàn toàn 250 kg đá vôi (có chứa 80% CaCO3) thu được 90 kg vôi sống. Hiệu suất của quá trình nung vôi là: Câu 7. Cho một khối lượng bột sắt dư vào 200 ml dung dịch HCl. Phản ứng xong thu được 2,24 lít khí (đktc). Nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng là: Câu 8. Hòa tan 4 gam hỗn hợp kim loại gồm Cu, Mg tác dụng vừa đủ với 50ml dung dịch HCl 2M. Tính thành phần % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp Câu 9. Nung nóng 26,2 gam hỗn hợp kim loại gồm: Mg, Al, Zn trong không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 40,6 gam hỗn hợp 3 oxit. Để hoàn tan hết lượng oxit trên cần V lít dung dịch HCl 0,5M. Tính giá trị của V (đktc). Câu 10. Hòa tan hoàn toàn 21,6 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeO và FeCO3 vào V lít dung dịch HCl 0,4M thấy thoát ra hỗn hợp khí B có tỉ khối B có tỉ khối hơi so với He bằng 7,5 và tạo thành 31,75 gam muối clorua. Tính thành phần % khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu. Câu 11. Có 4 lọ mất mất nhãn, đựng trong lọ riêng biệt là dung dịch không màu: HCl, H2SO4, KCl, K2SO4. Hãy nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình hóa học xảy ra. Câu 12. Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
Câu 13. Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa sau:
Câu 14. Hòa tan 8 gam CuO trong 100 gam dung dịch H2SO4 19,6%.
Câu 15. Để trung hòa tan dung dịch chứa 16 gam NaOH cần 100 gam dung dịch H2SO4. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit đã dùng. C. Đáp án - Hướng dẫn giải bài tập1. Phần câu hỏi trắc nghiệm1 C2 B3 B4 C5 D6 B7 B8C9D10B11 A12 D13 A14 B15 C16 A17 D18A19A20D21 D22 B23 B24 B25 B26 D27 A28A29A30D31 A32 D33 C34 D35 C36 C37 A38B39D40A41 B42 D43 C44 A45 C46 C47 A48C49D50D 2. Đáp án hướng dẫn giải bài tập tự luậnCâu 1. CTTQ của oxit kim loại có hóa trị 2 là: MO ) Phương trình hóa học MO + 2HCl → MCl2 + H2O nMO = nHCl/2 = 0,03 mol MMO = 80 => M + 16 = 80 => M = 64 => M là Cu CTHH của oxit là CuO Câu 2. Ta có: nH2SO4 = 0,04 mol Gọi số mol của MgO và Al2O3 lần lượt là x, y Theo đề bài ta có: 40x + 102 y = 1,82 (1) Phương trình hóa học MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O x → x Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O y → 3y Theo phương trình: nH2SO4 = x + 3y = 0,05 (2) Giải hệ phương trình (1), (2) được: x = 0,02; y = 0,01 Thành phần % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp: ![\begin{array}{l} \% {m_{MgO}} = \frac{{0,02.40}}{{1,82}}.100\% = 43,96\% \ = \% {m_{A{l_2}{O_3}}} = 100\% - 43,96\% = 56,04\% \end{array}](https://https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D%0A%5C%25%20%7Bm_%7BMgO%7D%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B0%2C02.40%7D%7D%7B%7B1%2C82%7D%7D.100%5C%25%20%20%3D%2043%2C96%5C%25%20%5C%5C%0A%20%3D%20%20%3E%20%20%5C%25%20%7Bm_%7BA%7Bl_2%7D%7BO_3%7D%7D%7D%20%20%3D%20%20100%5C%25%20%20-%2043%2C96%5C%25%20%20%3D%2056%2C04%5C%25%20%0A%5Cend%7Barray%7D) Câu 3. nH2SO4 = 0,03 mol Phương trình hóa học SO3 + H2O → H2SO4 Theo phương trình hóa học nSO3 = nH2SO4 = 0,03 mol => mSO3 = 2,4 gam Câu 4. nCaO = 0,2 mol Phương trình hóa học CaO + H2O → Ca(OH)2 nCaO = nCa(OH)2 = 0,2 mol => CM = 0,2/0,4 = 0,5M Câu 5. nCO2 = 0,3 mol nCa(OH)2 = 0,2 mol Tỉ lệ: %7D_2%7D%7D%7D%7D%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B0%2C3%7D%7D%7B%7B0%2C2%7D%7D%20%3D%201%2C5%20%3D%20%20%3E%20%201%20%3C%20T%20%3C%202) Vậy sản phẩm sau phản ứng gồm CaCO3 và Ca(HCO3)2 Câu 6. Ta có: Khối lượng CaCO3 trong 250 kg đá vôi là: ) Phương trình hóa học: CaCO3 CaO + CO2 Theo PTHH: nung 100 kg CaCO3 thu được 56 kg CaO Theo bài ra: nung 200 kg thu được 112 kg CaO \=> Hiệu suất phản ứng: ........................................ (Để có thể xem chi tiết nội dung tài liệu vui lòng ấn link TẢI VỀ bên dưới) Mời các bạn tham khảo một số tài liệu liên quan:
Trên đây VnDoc đã đưa tới các bạn bộ tài liệu rất hữu ích Bài tập hóa 9 chương 1: Các hợp chất vô cơ. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải. |