Bài tập used to lớp 9

[1]

USED TO + V [ Bare –Infinitive ]BE USED TO + V-INGGET USED TO + V-ING Bài 1


1. When I was a child, I used _________ [dream] of being an astronaut.2. I'm terribly nervous. I'm not used ___________ [speak] to a large audience.3. It took us ages to get used _________ [live] in an apartment house.


4. Lots of trains used ___________ [stop] here, but not many do now.5. Didn't Nick use _________ [work] on a building site?


6. I'll have an orange juice, please. I'm not used ___________ [drink] alcohol.


7. David doesn't seem to mind being in hospital. I suppose he's got used _______ [be] there.8. When Laura was at college, she used ____________ [have] a picture of Elvis Presley on her bedroom wall.


9. There used __________ [be] a cinema here but it was knocked down a few years ago.10. When she arrived in Britain, she wasn't used __________ [drive] on the left, but she soon got used to it.


Bài 2:


1, I was used to_____[eat] at noon when I started school.2, He used to_____[eat] dinner at five o'clock.


3, When I was young, I used to___[swim] everyday.4, He used to_____[like] her, but he doesn't anymore.


5, Don't worry, some day you will get used to_____[speak] English.
6, Lan can't get used to____[study]

[2]

Cấu trúc used to được sử dụng khá phổ biến trong tiếng Anh. Nhiều bạn khi thấy sự xuất hiện của đuôi “ed” thường đoán rằng cụm từ này ở thì quá khứ, để hiểu thêm hãy xem bài viết dưới đây.

Hiển thị: Công thức nấu ăn được sử dụng ở lớp 9

I. BẢN DỊCH, KHÁI NIỆM VỀ CÔNG CỤ SỬ DỤNG

1. Nó dùng để làm gì?

Sử dụng nếu được sử dụng một mình sẽ có nghĩa là: Không bao giờ, không bao giờ.

Đã từng là một cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh dùng để nói về một sự kiện đã xảy ra trong quá khứ nhưng không phải ở hiện tại. Hoặc sử dụng cách sử dụng cấu trúc để nhấn mạnh sự khác biệt giữa hiện tại và quá khứ.

Ví dụ: Tôi sống ở Hà Nội. [Tôi đã từng sống ở Hà Nội – nhưng không còn nữa.]

Tôi không quen thức khuya khi còn là sinh viên.

> Tham khảo: Cấu trúc sẽ thích

2. Cấu trúc được sử dụng cho

Câu lệnh: S + used for + DRAW

Ví dụ:Tôi đã từng đọc cuốn sách. [Tôi đã từng đọc sách trong quá khứ.] We used to go to school together. [Trong quá khứ, chúng tôi đã đi học cùng nhau.]

Phủ định: S + did not + used for + V

Ví dụ: Tôi không quen đọc sách. [Tôi thường không đọc sách vào thời điểm đó.] We did not used to go to school together. [Hồi đó, chúng tôi không đi học cùng nhau.]

Câu hỏi: Was + S + được sử dụng cho + V ..?

Ví dụ: Bạn có thường đọc sách không? [Trước đây bạn có thường đọc sách không?] Did you used to go to school together? [Bạn có thường xuyên đi học cùng nhau không?]

Nếu bạn muốn nhận được tư vấn tham gia lớp học tiếng Anh từ cô Hoa với đội ngũ giảng viên giỏi trực tiếp giảng dạy và tự biên soạn giáo trình chuẩn theo dạng đề thi, phù hợp với từng trình độ của học viên. Hãy đăng ký ngay tại đây!

II. CÁCH SỬ DỤNG

1. Để chỉ một thói quen trong quá khứ

Used for được dùng để chỉ những thói quen từ quá khứ và không được duy trì ở hiện tại.

Ví dụ:

– Hồi nhỏ chúng tôi ở Thái Bình.

– Tôi đã từng đi bộ để làm việc khi còn trẻ.

2. Trạng thái / trạng thái quá khứ

Used for được sử dụng để diễn đạt một tình huống trong quá khứ [thường được sử dụng trong quá khứ đơn] nhưng không còn tồn tại. Nó được diễn đạt bằng các động từ trạng thái sau: Có, tin, biết và yêu.

Ví dụ:

– Tôi từng thích The Men nhưng giờ không nghe nữa.

– Cô ấy để tóc dài, nhưng bây giờ tóc rất ngắn.

Dạng câu hỏi dùng cho: Did [n ”t] + chủ ngữ + dùng cho

Ví dụ:

Cô ấy đã làm việc ở văn phòng rất muộn vào ban đêm?

3. Dùng để câu hỏi dạng: Did it [not] + subject + used to

Ví dụ: quen, quen và quen

Anh ấy đã làm việc trong văn phòng rất muộn vào ban đêm?

4. Dạng phủ định của used for: Subject + didn’t + used for

Ví dụ: quen, quen và quen

– Trước đây chúng tôi không ăn chay.

– Chúng tôi không dậy sớm khi còn nhỏ.

III. CÙNG LOẠI ĐƯỢC SỬ DỤNG VÀ ĐƯỢC SỬ DỤNG TẠI

Cấu trúc Get used to, used to V, Get used to trong tiếng Anh có cấu trúc khá giống nhau nên thường bị nhầm lẫn trong các bài tập ngữ pháp. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn dễ dàng phân biệt 3 cấu trúc trên.

> Cách phát âm ed như người bản xứ

1. ĐƯỢC SỬ DỤNG Để cấu trúc [Làm quen với]

– Cấu trúc: Being + V-ing / Noun

Hãy quen với + cụm danh từ hoặc ving [trong cấu trúc này, được sử dụng là một tính từ và to là một giới từ]

– Cách sử dụng

+ Để thể hiện cảm giác rằng bạn đã làm một vài lần điều gì đó, rằng bạn đã có nhiều kinh nghiệm với nó và bạn không còn quen thuộc hoặc không còn gặp khó khăn với nó nữa.

Ví dụ:

– Tôi thường dậy muộn vào buổi sáng.

– Cô ấy không phàn nàn về tiếng ồn gần đó. Cô đã quen với điều đó.

+ Nghĩa trái nghĩa của to be used not to be used for: không quen thuộc, không quen thuộc với

Ví dụ:

Tôi vẫn chưa quen với hệ thống nhà máy mới.

2. Cấu trúc to get used to [làm quen với]

– Kết cấu

quen với + V-ing / danh từ

– Cách sử dụng

Dùng để nhấn mạnh nội dung của cấu trúc này là làm quen với một vấn đề / sự việc nào đó

Ví dụ:

Anh ấy đã quen với đồ ăn Mỹ

Tôi đã quen với việc dậy sớm vào buổi sáng.

Anh ấy đa tưng bơi môi ngay

IV. BÀI TẬP THỰC HÀNH VÀ ĐÁP ÁN

1. Hoàn thành các câu dưới đây.

Bài tập

1. Liz…. một chiếc xe máy, nhưng năm ngoái cô ấy đã bán nó và mua một chiếc ô tô.

2. Chúng tôi đến sống ở London vài năm trước. Chúng tôi…. ở Leeds.

3. Tôi hiếm khi ăn kem bây giờ, nhưng tôi…. điều đó khi tôi còn là một đứa trẻ.

4. Jim…. bạn thân nhất của tôi, nhưng chúng tôi không còn là bạn tốt nữa.

5. Tôi chỉ mất khoảng 40 phút để đến nơi làm việc vì con đường mới đã mở. Điều này…. Hơn một giờ.

6. Ở đó…. một khách sạn gần sân bay, nhưng nó đã đóng cửa từ lâu.

7. Khi bạn sống ở New York,…. ở nhà hát rất thường xuyên?

Responnse

1. sử dụng để có

2. thói quen sống

3. dùng để ăn

4. từng là

5. sử dụng để lấy

6. đã từng là

7. sử dụng để đi

2. Hoàn thành các câu sau

Câu hỏi

1. Người lái xe châu Âu cảm thấy khó _______________________ [lái xe] bên trái khi đến thăm Anh.

2. Bạn có thấy tòa nhà đó ở đằng kia không? Tôi _______________________ [đi] đến trường ở đó, nhưng bây giờ nó là một nhà máy.

3. Tôi chỉ mới kinh doanh lĩnh vực này được vài tháng. Tôi _______________________ [vẫn không] cách họ làm những việc ở đây.

Xem thêm: Lý thuyết hóa hữu cơ luyện thi đại học, Lý thuyết đại cương hóa hữu cơ luyện thi đại học

4. Khi tôi đến khu phố này, tôi _______________________ [sống] trong một ngôi nhà. Tôi đã luôn sống trong các khu chung cư.

5. Làm việc đến 10 giờ tối không phải là vấn đề. Tôi _______________________ [đã hoàn thành] muộn. Tôi cũng đã làm điều này trong công việc cuối cùng của mình.

6. Tôi không thể tin rằng họ sẽ xây dựng một sân bay chỉ cách nhà mới của chúng tôi hai dặm! Tôi sẽ _______________________ [không bao giờ] gây ồn ào như thế này! Thật là một cơn ác mộng.

7. Cha của anh ấy _________________________________ [hút] hai mươi điếu xì gà mỗi ngày – bây giờ ông ấy không hút thuốc gì cả!

8. Bất cứ khi nào tất cả bạn bè của tôi đến hộp đêm, tôi ______________________ [không bao giờ đi] với họ, nhưng bây giờ tôi thích nó.

9. Tôi _______________________ [lái xe] vì tôi đã có bằng lái xe gần một năm nay.

Khi Max đến sống ở Ý, anh ấy _______________________ [sống ở đó] rất nhanh. Anh ấy là một người rất cởi mở.

Responnse

1. làm quen với việc lái xe.

2: dùng để đi.

3: Tôi vẫn chưa quen.

4: thói quen sống.

5: Tôi đã quen với việc hoàn thiện.

6: không bao giờ quen với nó.

7: quen với việc hút thuốc.

8: không bao giờ đến đó.

9: sáng đã quen với việc lái xe.

10: đã quen với cuộc sống.

3. Chọn câu trả lời đúng

Câu hỏi

1 – Tôi thích nó bây giờ, nhưng tôi ____.

A. không quen với

B. không được sử dụng để

2 – Tôi gặp khó khăn _____ vào những buổi tối mùa đông tăm tối.

Được sử dụng

B. quen với

C. quen với

3 – Tôi đã mất một thời gian để làm quen với ____ trên bàn phím lục địa.

Một loại

B. loại

4 – Tôi _____ để bắt tôi nói như vậy!

A. không được sử dụng

B. không quen với

C. đã qua sử dụng

5 – Tôi ____ chơi bóng đá vào các ngày thứ Bảy khi tôi còn đi học.

A. đã từng

B. được sử dụng cho

6 – Trước khi đạp xe, tôi _____ đi làm bằng xe buýt.

A. được sử dụng cho

B. đã quen với

7 – Tôi đã không học trong nhiều năm và tôi gặp khó khăn để làm quen với _____ mỗi ngày.

Một nghiên cứu

B. đã học

C. học tập

8 – Tôi không thể _____ quen với thức ăn.

A. bởi vì

B. nhận được

9 – Anh ấy sẽ không bao giờ _____ cư xử như vậy.

Được sử dụng

B. được sử dụng cho

10 – Tôi mất nhiều thời gian để ____ nói tiếng Na Uy.

A. được sử dụng cho

B. quen với

Responnse

1 một

2 C

3. BỎ

4. Một

5. BỎ

6. A

7. CŨ

8. XÓA

9. XÓA

10. XÓA

Miễn là cấu trúc và cấu trúc chung

Một cấu trúc khác và các cấu trúc phổ biến

Hy vọng những chia sẻ trên giúp bạn sử dụng thành thạo hơn cấu trúc quen với, quen với hoặc được sử dụng để. đây là một trong chúng cấu trúc tiếng anh được sử dụng rộng rãi hàng ngày cũng như trong các bài thi TOEIC, IELTS hiện nay.

Xem thêm: Ý tưởng sáng tạo trong công nghệ khoa học, Xem học sinh sáng chế sản phẩm khoa học độc đáo

Nếu có thắc mắc gì về thói quen, hãy để lại bình luận bên dưới để được hỗ trợ.Nhận tư vấn khóa học phù hợp ngay hôm nay:

Video liên quan

Chủ Đề