Bài tập về hỗn số lớp 5 nâng cao

Khi thực hiện cộng [trừ] hỗn số, ta có thể tính nhanh bằng cách cộng [trừ] phần nguyên với phần nguyên, phần thập phân với phần thập phân

Tính nhanh lớp 5 hỗn số" width="664">

Ví dụ:

Tính nhanh lớp 5 hỗn số [ảnh 2]" width="663">

2. Tính nhanh phép nhân hỗn số

Ta có thể tách phần nguyên và phần thập phân của từng hỗn số rồi thực hiện tính toán.

Bạn đang xem: Các bài toán về hỗn số lớp 5

Tính nhanh lớp 5 hỗn số [ảnh 3]" width="665">

Ví dụ: Tính nhanh: 

Tính nhanh lớp 5 hỗn số [ảnh 4]" width="662">

Lời giải:

Tính nhanh lớp 5 hỗn số [ảnh 5]" width="667">

Chú ý: Nếu nhân hỗn số với một số tự nhiên, ta chỉ cần nhân số tự nhiên đó lần lượt với phần nguyên và phần thập phân của hỗn số.

Ví dụ: Tính nhanh: 

Tính nhanh lớp 5 hỗn số [ảnh 6]" width="76">

Lời giải

Tính nhanh lớp 5 hỗn số [ảnh 7]" width="663">

B. Bài tập áp dụng


Câu 1: Chọn hỗn số trong các đáp án sau:

Tính nhanh lớp 5 hỗn số [ảnh 8]" width="663">

Đáp án: 

Tính nhanh lớp 5 hỗn số [ảnh 9]" width="665">

Câu 2: Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm:

Tính nhanh lớp 5 hỗn số [ảnh 10]" width="663">

A. 5

B.

Xem thêm: Vì Sao Asean Nhấn Mạnh Sự Ổn Định ?

3

C. 4

D. 2

E. 1

Đáp án:

Tính nhanh lớp 5 hỗn số [ảnh 11]" width="663">

Vậy số thích hợp đặt vào ô trống là 5.

KIẾN THỨC CẦN NHỚ

 1. Khái niệm hỗn số

Khái niệm: Hỗn số gồm hai thành phần là phần nguyên và phần phân số

Ví dụ: Cho hỗn số

Phần nguyên của hỗn số là 3 và phần phân số là

Hỗn số được đọc là: ‘ba và bốn phần năm”.

Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng nhỏ hơn 1.

Khi đọc [hoặc viết] hỗn số, ta đọc [hoặc viết] phần nguyên rồi đọc [hoặc viết] phần phân số.

2. Cách chuyển hỗn số thành phân số

Phương pháp giải:

– Tử số bằng phần nguyên với mẫu số rồi cộng tử số ở phần phân số.

– Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số.

3. Cách chuyển phân số thành hỗn số

Phương pháp giải:

– Tính phép chia tử số cho mẫu số.

– Giữ nguyên mẫu số của phần phân số.

– Tử số bằng số dư của phép chia tử số cho mẫu số.

– Phần nguyên bằng thương của phép chia tử số cho mẫu số.

4. Phép cộng, trừ hỗn số

Cách 1: Chuyển hỗn số về phân số

Muốn cộng [hoặc trừ] hai hỗn số, ta chuyển hai hỗn số về dạng phân số rồi cộng [hoặc trừ] hai phân số vừa chuyển đổi

Cách 2: Tách hỗn số thành phần nguyên và phần phân số.

5. Phép nhân, chia hỗn số

Muốn nhân [hoặc chia] hai hỗn số, ta chuyển hai hỗn số về dạng phân số rồi nhân [hoặc chia] hai phân số vừa chuyển đổi.

6. So sánh hỗn số

Cách 1: Chuyển hỗn số về phân số.

Muốn so sánh hai phân số, ta chuyển hai hỗn số về dạng phân số rồi so sánh hai phân số vừa chuyển đổi

Cách 2: So sánh phần nguyên và phần phân số.

Khi so sánh hai hỗn số:

– Hỗn số nào có phần nguyên lớn hơn thì hỗn số đó lớn hơn và ngược lại hỗn số nào có phần nguyên nhỏ hơn thì hỗn số đó nhỏ hơn.

– Nếu hai phần nguyên bằng nhau thì ta so sánh phần phân số, hỗn số nào có phần phân số lớn hơn thì hỗn số đó lớn hơn.

Ví dụ 1:  Chuyển các hỗn số thành phân số: .

Ví dụ 2:  Chuyển các phân số thành hỗn số: .

Trên đây là các kiến thức cần nhớ và các bài tập ví dụ minh họa về nội dung của bài học: Hỗn số – toán cơ bản lớp 5.

Chúc các em học tập hiệu quả!

[1]

Bài tập nâng cao Toán lớp 5: Hỗn số

A. Lý thuyết cần nhớ về hỗn số

1. Định nghĩa


+ Hỗn số là sự kết hợp giữa một số tự nhiên và một phân số


+ Ví dụ: số

4


2



3

là một hỗn số

+ Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn đơn vị2. Cách đọc, viết hỗn số


+ Khi đọc [hoặc viết] hỗn số ta đọc [hoặc viết] phần nguyên rồi đọc [hoặc viết] phầnphân số


3. Cách viết hỗn số thành phân số


Có thể viết hỗn số thành một phân số có:


+ Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số+ Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số


B. Bài tập vận dụng về hỗn sốI. Bài tập trắc nghiệm


Câu 1: Hỗn số “Sáu và chín phần năm” được viết dưới dạng phân số là:



A.

39



5

B.

9


6



5

C.

4



3

D.

4


12

Câu 2: Phần phân số của hỗn số

7


1



12



A.

11



34

B.

8




9

C.

7



12

D.

4


3

Câu 3: Phân số

4


15



12

sau khi chuyển thành phân số được:

A.

8



3

B.

11



3

C.

7



3

D.

[2]

Câu 4: Chuyển các hỗn số thành phân số rồ thực hiện phép tính:



2

1

5


5

3

2



7

4

8

A.
B.

C.

D.

Câu 5: Một con vịt cân nặng

5


4



6

kg, con gà cân nặng

7


3



8

kg. Hỏi cả hai con gà và vịtcân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

A.

217



24

kg B.

45




124

kg C.

209



24

kg D.

127



24

kgII. Bài tập tự luận

Bài 1: Chuyển các phân số sau thành hỗn số rồi thực hiện phép tính:


a,


1

5

3


4

2

2



4

8

5

b,

4

2

1


4 : 2

3



9

3

6

c,

1

3

4


3

2

2



5

5

5



d,


1

4 1


5

2 :1



7

5 5

e,

3

1

2


2

1

2



5

4

3

f,

1

1

2


4

1

5



3

2

7

Bài 2: Tìm X, biết:

2

4

5


3

6


3

8

12



X



1

2

5

: 3

5



12

9


X



3

7

2

3

3

6 10 1



8

X

4

12

8

3

Bài 3: Chuyển các phân số sau thành hỗn số [theo mẫu]

Mẫu:

11



4

. Có

11



11: 4



4

= 2 [dư 3]. Vậy

10

3


2


4

4



a,

15


7

b,

9


8

c,

17


3

d,

136


25

e,

47


13

C. Lời giải bài tập về hỗn số

I. Bài tập trắc nghiệm



Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5


A C D C C

[3]

Bài 1:


1

5

3 17 21 13 13 13 169


4

2

2



4

8

5

4

8

5

8

5

40



4

2

1

40 8 19

40 3 19 5 19

29


4 : 2

3

:



9

3

6

9 3

6

9

 

8

6

 

3

6

6


1

3

4 16 13 14 15



3

2

2

3



5

5

5

5

5

5

5



1

4 1 36 14 6 36 14 5 36 14 59



5

2 :1

:



7

5 5

7

5 5

7

5

 

6

7

6

21


3

1

2 13 5 8 13 10 89



2

1

2




5

4

3

5

4 3

 

5

3

15


1

1

2 9 3 37

9 37 137


4

1

5



3

2

7

  

3 2

7

 

2

7

14

Bài 2: Tìm X, biết:

119


32



X

41



128



X

163



93


X

Bài 3:


15



15 : 7



7

= 2 [dư 1]. Vậy

15

1


2


7

7





9



9 :8



8

= 1 [dư 1]. Vậy

9

1


1


8

8




17



17 : 3



3

= 5 [dư 2]. Vậy

17

2


5


3

3




136



136 : 25



25

= 5 [dư 11]. Vậy


136

11


5


25

25




47



47 : 3



3

= 15 [dư 2]. Vậy
[4]
//vndoc.com/tai-lieu-hoc-tap-lop-5

Video liên quan

Chủ Đề