Khi thực hiện cộng [trừ] hỗn số, ta có thể tính nhanh bằng cách cộng [trừ] phần nguyên với phần nguyên, phần thập phân với phần thập phân
Ví dụ:
2. Tính nhanh phép nhân hỗn số
Ta có thể tách phần nguyên và phần thập phân của từng hỗn số rồi thực hiện tính toán.
Bạn đang xem: Các bài toán về hỗn số lớp 5
Ví dụ: Tính nhanh:
Lời giải:
Chú ý: Nếu nhân hỗn số với một số tự nhiên, ta chỉ cần nhân số tự nhiên đó lần lượt với phần nguyên và phần thập phân của hỗn số.
Ví dụ: Tính nhanh:
Lời giải
B. Bài tập áp dụng
Câu 1: Chọn hỗn số trong các đáp án sau:
Đáp án:
Câu 2: Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm:
A. 5
B.
Xem thêm: Vì Sao Asean Nhấn Mạnh Sự Ổn Định ?
3C. 4
D. 2
E. 1
Đáp án:
Vậy số thích hợp đặt vào ô trống là 5.
1. Khái niệm hỗn số
Khái niệm: Hỗn số gồm hai thành phần là phần nguyên và phần phân số
Ví dụ: Cho hỗn số
Phần nguyên của hỗn số là 3 và phần phân số là
Hỗn số được đọc là: ‘ba và bốn phần năm”.
Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng nhỏ hơn 1.
Khi đọc [hoặc viết] hỗn số, ta đọc [hoặc viết] phần nguyên rồi đọc [hoặc viết] phần phân số.
2. Cách chuyển hỗn số thành phân số
Phương pháp giải:
– Tử số bằng phần nguyên với mẫu số rồi cộng tử số ở phần phân số.
– Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số.
3. Cách chuyển phân số thành hỗn số
Phương pháp giải:
– Tính phép chia tử số cho mẫu số.
– Giữ nguyên mẫu số của phần phân số.
– Tử số bằng số dư của phép chia tử số cho mẫu số.
– Phần nguyên bằng thương của phép chia tử số cho mẫu số.
4. Phép cộng, trừ hỗn số
Cách 1: Chuyển hỗn số về phân số
Muốn cộng [hoặc trừ] hai hỗn số, ta chuyển hai hỗn số về dạng phân số rồi cộng [hoặc trừ] hai phân số vừa chuyển đổi
Cách 2: Tách hỗn số thành phần nguyên và phần phân số.
5. Phép nhân, chia hỗn số
Muốn nhân [hoặc chia] hai hỗn số, ta chuyển hai hỗn số về dạng phân số rồi nhân [hoặc chia] hai phân số vừa chuyển đổi.
6. So sánh hỗn số
Cách 1: Chuyển hỗn số về phân số.
Muốn so sánh hai phân số, ta chuyển hai hỗn số về dạng phân số rồi so sánh hai phân số vừa chuyển đổi
Cách 2: So sánh phần nguyên và phần phân số.
Khi so sánh hai hỗn số:
– Hỗn số nào có phần nguyên lớn hơn thì hỗn số đó lớn hơn và ngược lại hỗn số nào có phần nguyên nhỏ hơn thì hỗn số đó nhỏ hơn.
– Nếu hai phần nguyên bằng nhau thì ta so sánh phần phân số, hỗn số nào có phần phân số lớn hơn thì hỗn số đó lớn hơn.
Ví dụ 1: Chuyển các hỗn số thành phân số: .
Ví dụ 2: Chuyển các phân số thành hỗn số: .
Trên đây là các kiến thức cần nhớ và các bài tập ví dụ minh họa về nội dung của bài học: Hỗn số – toán cơ bản lớp 5.
Chúc các em học tập hiệu quả!
[1]
Bài tập nâng cao Toán lớp 5: Hỗn số
A. Lý thuyết cần nhớ về hỗn số1. Định nghĩa
+ Hỗn số là sự kết hợp giữa một số tự nhiên và một phân số
+ Ví dụ: số
4
2
3
là một hỗn số+ Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn đơn vị2. Cách đọc, viết hỗn số
+ Khi đọc [hoặc viết] hỗn số ta đọc [hoặc viết] phần nguyên rồi đọc [hoặc viết] phầnphân số
3. Cách viết hỗn số thành phân số
Có thể viết hỗn số thành một phân số có:
+ Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số+ Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số
B. Bài tập vận dụng về hỗn sốI. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Hỗn số “Sáu và chín phần năm” được viết dưới dạng phân số là:
A.
39
5
B.9
6
5
C.4
3
D.4
12
Câu 2: Phần phân số của hỗn số7
1
12
làA.
11
34
B.8
9
C.7
12
D.4
3
Câu 3: Phân số4
15
12
sau khi chuyển thành phân số được:A.
8
3
B.11
3
C.7
3
D.[2]
Câu 4: Chuyển các hỗn số thành phân số rồ thực hiện phép tính:
2
1
5
5
3
2
7
4
8
A.B.
C.
D.
Câu 5: Một con vịt cân nặng
5
4
6
kg, con gà cân nặng7
3
8
kg. Hỏi cả hai con gà và vịtcân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?A.
217
24
kg B.45
124
kg C.209
24
kg D.127
24
kgII. Bài tập tự luậnBài 1: Chuyển các phân số sau thành hỗn số rồi thực hiện phép tính:
a,
1
5
3
4
2
2
4
8
5
b,4
2
1
4 : 2
3
9
3
6
c,1
3
4
3
2
2
5
5
5
d,
1
4 1
5
2 :1
7
5 5
e,3
1
2
2
1
2
5
4
3
f,1
1
2
4
1
5
3
2
7
Bài 2: Tìm X, biết:2
4
5
3
6
3
8
12
X
1
2
5
: 3
5
12
9
X
3
7
2
3
3
6 10 1
8
X
4
12
8
3
Bài 3: Chuyển các phân số sau thành hỗn số [theo mẫu]Mẫu:
11
4
. Có11
11: 4
4
= 2 [dư 3]. Vậy10
3
2
4
4
a,
15
7
b,9
8
c,17
3
d,136
25
e,47
13
C. Lời giải bài tập về hỗn sốI. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5
A C D C C
[3]
Bài 1:
1
5
3 17 21 13 13 13 169
4
2
2
4
8
5
4
8
5
8
5
40
4
2
1
40 8 19
40 3 19 5 19
29
4 : 2
3
:
9
3
6
9 3
6
9
8
6
3
6
6
1
3
4 16 13 14 15
3
2
2
3
5
5
5
5
5
5
5
1
4 1 36 14 6 36 14 5 36 14 59
5
2 :1
:
7
5 5
7
5 5
7
5
6
7
6
21
3
1
2 13 5 8 13 10 89
2
1
2
5
4
3
5
4 3
5
3
15
1
1
2 9 3 37
9 37 137
4
1
5
3
2
7
3 2
7
2
7
14
Bài 2: Tìm X, biết:119
32
X
41
128
X
163
93
X
Bài 3:Có
15
15 : 7
7
= 2 [dư 1]. Vậy15
1
2
7
7
Có
9
9 :8
8
= 1 [dư 1]. Vậy9
1
1
8
8
Có
17
17 : 3
3
= 5 [dư 2]. Vậy17
2
5
3
3
Có
136
136 : 25
25
= 5 [dư 11]. Vậy136
11
5
25
25
Có