Bài tập về vẽ biểu đồ đường gdp
DIỆN TÍCH CHO SẢN PHẨM MỘT SỐ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2016 (Đơn vị: Nghìn ha) Năm 2010 2013 2014 2015 2016 Điều 339,8 300,9 285,8 280,3 288,3 Cao su 429,1 548,8 570,0 593,8 600,1 Cà phê 518,2 581,3 588,8 604,3 622,2 (Nguồn: Tổng cục thống kê)
Hướng dẫn giải
DIỆN TÍCH CHO SẢN PHẨM MỘT SỐ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2016
* Nhận xét - Các sản phẩm cây công nghiệp ở nước ta có sự thay đổi theo thời gian. + Cây điều có diện tích nhỏ nhất (288,3 nghìn ha) và có xu hướng giảm (51,5 nghìn ha) nhưng không ổn định. + Cây cao su tăng lên liên tục và tăng thêm 171 nghìn ha. + Cây cà phê có diện tích lớn nhất (622,3 nghìn ha), tăng lên liên tục qua các năm và tăng thêm 104 nghìn ha. - Tốc độ tăng của các cây công nghiệp cũng khác nhau. Cây cao su tăng nhanh nhất (139,9%), tiếp đến là cây cà phê (120,1%) và cây điều giảm (84,8%). * Giải thích Sự tăng, giảm không ổn định của các sản phẩm cây công nghiệp là do ảnh hưởng của sự không ổn định thị trường trong nước và quốc tế. Sự ưu chuộng về một sản phẩm sẽ kích thích việc mở rộng sản xuất, mở rộng diện tích cây trồng và ngược lại. Ngoài ra còn do một số yếu tố tự nhiên (khí hậu, đất đai,…) và yếu tố kinh tế (cơ sở chế biến, bảo quản, vận chuyển,…). Bài tập 2: Cho bảng số liệu sau: TỔNG SỐ DÂN, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990 - 2015 Năm Tổng số dân (nghìn người) Sản lượng lương thực (nghìn tấn) Bình quân lương thực theo đầu người (kg / người) 1990 66016 19879,7 301,1 2000 77635 34538,9 444,9 2005 82392 39621,6 480,9 2010 86947 44632,2 513,4 2015 91731 50498,3 550,6 (Nguồn: Tổng cục thống kê)
Hướng dẫn giải
* Xử lí số liệu - Công thức: Tốc độ tăng trưởng = Giá trị năm trước / giá trị năm gốc x 100%. - Lấy năm 1990 là 100%, áp dụng công thức trên. Ta tính được bảng sau: TỔNG SỐ DÂN, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990 - 2015 (Đơn vị: %) Năm Tổng số dân Sản lượng lương thực Bình quân lương thực theo đầu người 1990 100,0 100,0 100,0 2000 117,6 173,7 148,7 2005 124,8 199,3 159,7 2010 131,7 224,5 170,5 2015 138,9 254,0 182,9 (Nguồn: Tổng cục thống kê) * Vẽ biểu đồ TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG TỔNG SỐ DÂN, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990 - 2015
* Nhận xét - Dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người đều có xu hướng tăng liên tục qua các năm. - Sản lượng lương thực có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất (254%), tiếp đến là bình quân lương thực theo đầu người (182,9%) và dân số có tốc độ tăng trưởng chậm nhất (138,9%). - Giai đoạn 1990 - 2015, sản lượng lương thực tăng nhanh và tăng thêm 30618,6 nghìn tấn; dân số tăng thêm 25715 nghìn người và bình quân lương thực đầu người tăng 249,5 kh/người. * Giải thích - Sản lượng lương thực tăng nhanh là do sự phát triển của cơ giới hóa trong nông nghiệp, việc đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ trong sản xuất; sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật, giống lúa có chất lượng cao,… sản lượng lương thực tăng nhanh đã làm cho bình quân lương thực tăng theo. - Dân số tăng do qui mô dân số ở nước ta lớn, tỉ lệ gia tăng tự nhiên vẫn ở mức cao so với nhiều nước trên thế giới. Bài tập 3: Cho bảng số liệu sau: TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 (Đơn vị: %) Năm 2011 2012 2013 2014 2015 Việt Nam 100,0 138,8 152,1 165,5 173,4 Thái Lan 100,0 102,7 129,4 142,7 151,5 Bru-nây 100,0 120,5 127,4 121,8 118,8 Cam-pu-chia 100,0 105,0 102,4 101,8 100,1 (Nguồn: Tổng cục thống kê)
Hướng dẫn giải
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
* Nhận xét - Các quốc gia có tốc độ tăng trưởng GDP khác nhau. - Việt Nam có tốc độ tăng liên tục và tăng nhanh nhất (173,4%). - Thái Lan có tốc độ tăng liên tục và tăng nhanh thứ hai (151,5%). - Bru-nây có tốc độ tăng (118,8%) nhưng không ổn định (2011 - 2013 tăng; 2013 - 2015 giảm). - Cam-pu-chia có tốc độ tăng chậm nhất (100,1%) nhưng không ổn định (2011 - 2012 tăng; 2012 - 2015 giảm). * Giải thích - Các quốc gia có tốc độ tăng trưởng không giống nhau là do mỗi quốc giá có chính sách thương mại riêng và các điều kiện về tự nhiên, kinh tế - xã hội khác nhau. - Việt Nam và Thái Lan là hai quốc gia có tốc độ tăng trưởng khá nhanh, bền vững do những chính sách hội nhập, đa phương hóa với nhiều thị trường. Đầu tư và thu hút vốn đầu tư mạnh từ các nước phát triển để phát triển kinh tế - xã hội,… Bài tập 4: Cho bảng số liệu sau: TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP/NGƯỜI CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á, GIAI ĐOẠN 2010 - 2015 (Đơn vị: %) Năm 2010 2011 2012 2013 2014 2015 Ma-lai-xi-a 100,0 115,0 119,5 121,0 124,7 107,7 Phi-lip-pin 100,0 110,6 121,4 129,9 133,9 135,4 Việt Nam 100,0 123,4 137,3 149,8 161,2 165,7 (Nguồn: Tổng cục thống kê)
Hướng dẫn giải
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP/NGƯỜI CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA QUA CÁC NĂM
* Nhận xét - GDP/người của các quốc gia đều có xu hướng tăng nhưng có sự khác nhau. - GDP/người của Việt Nam có tốc độ tăng liên tục và tăng nhanh nhất (165,7%). - GDP/người của Phi-lip-pin tăng liên tục và tăng nhanh thứ hai (135,4%). - GDP/người của Ma-lai-xi-a tăng (107,7%) nhưng không ổn định. + Giai đoạn 2010 - 2014 tăng và tăng thêm 24,7%. + Giai đoạn 2014 - 2015 giảm và giảm 17%. * Giải thích - GDP/người của các quốc gia đều tăng là do hầu hết các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á đang tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu, rộng. - Việt Nam có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất là do nhờ những chính sách, chiến lược đúng đắn của Nhà nước; thực hiện phương châm đa phương hóa, đa dạng hóa và các sản phẩm của Việt Nam thâm nhập vào nhiều thị trường khó tính (Bắc Mĩ, EU, Nhật,…). { Để xem tiếp nội dung đề và đáp án câu 5 phần bài tập có lời giải của tài liệu các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về}
Bài tập 1: Cho bảng số liệu sau: DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG HỒ TIÊU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2017 Năm 2010 2014 2015 2017 Diện tích (nghìn ha) 51,3 85,6 101,6 152,0 Sản lượng (nghìn tấn) 105,4 151,6 176,8 241,5 (Nguồn: Tổng cục thống kê Việt)
Bài tập 2: Cho bảng số liệu sau: SẢN LƯỢNG THAN, DẦU THÔ VÀ ĐIỆN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1995 - 2012 Năm 1995 2000 2006 2010 2012 Than (triệu tấn) 8,4 11,6 38,8 44,8 45,1 Dầu thô (triệu tấn) 7,6 16,3 16,8 15,0 16,7 Điện (tỉ kwh) 14,7 26,7 57,9 91,7 115,1 (Nguồn: Tổng cục thống kê Việt)
{ Để xem tiếp nội dung đề từ câu 3-10 của tài liệu các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về} Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Hướng dẫn giải Một số bài tập ôn tập Cách vẽ dạng biểu đồ đường Địa lí 12. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính. |