- VII.3
- VII.4
- VII.5
VII.3
Chỉ ra phát biểu sai.
Hạt nhân hiđrô \[{}_1^1H\]
A. có điện tích \[ + e\]
B. không có độ hụt khối
C. có năng lượng liên kết bằng \[0\]
D. kém bền vững nhất
Phương pháp giải:
Sử dụng lí thuyết về cấu tạo hạt nhân
Lời giải chi tiết:
Hạt nhân hiđrô \[{}_1^1H\]
+ Có điện tích \[ + e\]
+ Không có độ hụt khối
+ Có năng lượng liên kết bằng \[0\]
Chọn D
VII.4
Trong một phản ứng hạt nhân có sự bảo toàn
A. khối lượng B. số nuclon
C. số nơtron D. số prôtôn
Phương pháp giải:
Sử dụng lí thuyết về phản ứng hạt nhân.
Lời giải chi tiết:
Trong phản ứng hạt nhân có:
+ Bảo toàn số nuclon
+ Bảo toàn điện tích
+ Bảo toàn năng lượng
+ Bảo toàn động lượng
Chọn B
VII.5
Một mẫu chất phóng xạ nguyên chất ban đầu có \[{N_0}\] hạt nhân. Chu kì bán rã của chất này là \[T.\] Sau khoảng thời gian \[t = 1,5T,\] kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chưa bị phân rã của mẫu chất phóng xạ này là
A. \[\dfrac{{{N_0}}}{{2,5}}\] B. \[\dfrac{{{N_0}}}{3}\]
C. \[\dfrac{{{N_0}}}{{2\sqrt 2 }}\] D. \[\dfrac{{{N_0}}}{{1,5}}\]
Phương pháp giải:
Sử dụng định luật phóng xạ: Số hạt nhân phóng xạ còn lại sau thời gian \[t\] là \[N = \dfrac{{{N_0}}}{{{2^{\dfrac{t}{T}}}}}\]
Lời giải chi tiết:
Số hạt nhân phóng xạ còn lại sau thời gian \[t\] là \[N = \dfrac{{{N_0}}}{{{2^{\dfrac{t}{T}}}}} = \dfrac{{{N_0}}}{{{2^{\dfrac{{1,5T}}{T}}}}} = \dfrac{{{N_0}}}{{2\sqrt 2 }}\]
Chọn C