Các loại bằng cấp sau đại học

Các cách xếp loại bằng cấp tại Mỹ ở bậc thạc sĩ chia làm Thạc sỹ học thuật và thạc sỹ chuyên ngành (Academic and Professional). Chương trình có sự chuyên môn hóa, đào tạo cao hơn thông qua giảng dạy và nghiên cứu. Bậc Thạc sĩ sẽ yêu cầu phải tham gia thảo luận, nghiên cứu, và viết bài khóa luận.

Xem thêm: kinh nghiệm du học Mỹ

Bằng thạc sỹ học thuật (Academic Master)

Thường là thạc sỹ khoa học tự nhiên (M.S. - Master of Science) và thạc sỹ khoa học xã hội và nhân văn (M.A. - Master of Arts). Thời gian đào tạo kéo dài từ một năm rưỡi đến hai năm sau khi tốt nghiệp Cử nhân.

Bằng Thạc sĩ học thuật có thể chọn khóa học có luận văn hoặc không có luận văn. Khóa học có luận văn sẽ cần thời gian nghiên cứu và viết luận nhiều. Sinh viên sẽ thi vấn đáp  trong các môn học và thuyết trình về chủ đề luận văn. Du học Mỹ bậc thạc sĩ khóa học không có luận văn không nặng về thi vấn đáp, bao gồm nhiều môn học tín chỉ hơn.

Các loại bằng cấp sau đại học
Bằng cấp sau đại học ở Mỹ

Thạc sĩ khoa học xã hội (Master of Arts – MA) trao cho các sinh viên hoàn thành các khóa học liên quan về truyền thông, địa lý, lịch sử và âm nhạc, giáo dục, ngôn ngữ, văn học. Thạc sĩ khoa học tự nhiên (Master of Science – MS, MSc) được trao cho các sinh viên hoàn thành các khóa học liên quan về sinh học, hoá học, kĩ thuật, y tế hay thống kê.

Cách xếp loại bằng cấp tại Mỹ thạc sĩ nghiên cứu được chia gồm ba loại: Master of Research (MRes), Master by Research (MPhil), Master of Studies (MSt).

Master of Research (MRes) đào tạo sinh viên trở thành một nghiên cứu sinh, định hướng theo học tiến sĩ hoặc bắt đầu sự nghiệp nghiên cứu của mình. 

Master by Research (MPhil), khóa này sinh viên sẽ nghiên cứu chuyên sâu vào một lĩnh vực, là một cách để “thử nghiệm” trước khi chính thức theo đuổi một chương trình tiến sĩ.  Master of Studies (MSt) chỉ được giảng dạy ở một số trường như Oxford, Cambridge, Canberra và Dublin.

Xem thêm: du học Mỹ cần bao nhiêu tiền

Bằng thạc sĩ chuyên môn

Sinh viên phải hoàn thành một kỳ thi viết toàn diện. Bằng Thạc sĩ chuyên môn bao gồm Thạc sỹ Nghệ thuật (Master of Fine Art hoặc viết tắt là MFA), Thạc sỹ Quản trị Kinh doanh (Master of Business Administration hay viết tắt là MBA), Thạc sỹ Công tác Xã hội (Master of Social Work hoặc viết tắt là MSW), v.v

Thạc sĩ các ngành như: Thạc sĩ Khoa học Thư viện (Master of Library Science – MLS, MLIS, MSLS); Thạc sĩ Quản trị Công (Master of Public Administration – MPA); Thạc sĩ Y tế Công cộng (Master of Public Health – MPH); Thạc sĩ Công tác Xã hội (Master of Social Work – MSW); Thạc sĩ Luật (Master of Laws – LLM); Thạc sĩ Tổng hợp (Master of Arts in Liberal Studies – MA, MALS, MLA/ALM, MLS); Thạc sĩ Nghệ thuật (Master of Fine Arts – MFA); Thạc sĩ Kỹ thuật (Master of Engineering – MEng); Thạc sĩ Âm nhạc (Master of Music – MM/MMus); Thạc sĩ Kiến trúc (Master of Architecture – MArch); Thạc sĩ Giáo dục (Master of Education – MEd, MSEd, MIT, MAEd, MAT)

Bằng cấp nhận được là thước đo năng lực thực sự của chủ bằng và vì vậy họ mới xứng đáng có danh xưng đã ghi trong bằng. Như vậy bằng tốt nghiệp đại học là gì ? hiểu thế nào cho đúng cũng như xếp loại tốt nghiêp ra sao. Và Các mẫu bằng đại học mới hiện hành

Hãy cung lambangdaihocgiare cùng tìm hiểu biết thêm kiến thức

Bằng tốt nghiệp là gì ?

Bằng tốt nghiệp (diploma) là chứng nhận hoặc chứng thư được cấp bởi một tổ chức giáo dục, chẳng hạn như cao đẳng hoặc đại học, chứng nhận rằng người nhận đã hoàn thành thành công một khóa học cụ thể.

Bằng tốt nghiệp cũng đề cập đến một giải thưởng học thuật được trao sau khi hoàn thành nghiên cứu trong các khóa học khác nhau như bằng tốt nghiệp trong giáo dục đại học, bằng tốt nghiệp hoặc bằng tốt nghiệp sau khi tốt nghiệp…

Bằng cử nhân là một trong những loại bằng thuộc văn bằng trong hệ thống giáo dục của quốc dân, trong đó bằng cử nhân được cấp cho những người đã tốt nghiệp trường đại học và thời gian đào tạo để được cấp bằng cử nhân sẽ phụ thuộc vào từng lĩnh vực, trình độ của sinh viên theo học.

Phân loại bằng tốt nghiệp đại học 

Hiện nay bằng cử nhân ở nước ngoài được phân ra làm 3 loại bằng là:

– Bachelor of Art  ký hiệu là: BA

– Bachelor of Science ký hiệu là: B.S

– Bachelor of Fine Art ký hiệu là: BFA

Trong đó, mỗi loại bằng sẽ có những đặc trưng khác nhau, cụ thể quý vị có thể tham khảo như dưới đây:

– Bachelor of Art (BA): Đối với bằng này được cấp cho những sinh viên tập trung vào các môn học các môn học như nhân văn, văn học, truyền thông, lịch sử, khoa học xã hội, tôn giáo, giáo dục, ngoại ngữ.

Mẫu bằng tốt nghiệp đại học mới

Hình ảnh bằng tốt nghiệp đại học năm 2020 như thế nào?

Thông tư 27/2019/TT-BGDĐT quy định nội dung chính ghi trên văn bằng và phụ lục văn bằng giáo dục đại học gồm: bằng cử nhân, bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ và các văn bằng trình độ tương tương.

Đặc biệt, một trong những điểm mới của Thông tư này là không ghi thông tin về hình thức đào tạo như chính quy hoặc vừa làm vừa học; học từ xa hay tự học có hướng dẫn trong nội dung chính của văn bằng như quy định cũ tại phụ lục kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BGDĐT.

Nội dung này sẽ được ghi tại mục thông tin về văn bằng trên phụ lục văn bằng. Kèm theo đó là các nội dung khác về chuyên ngành đào tạo, ngày nhập học, ngôn ngữ đào tạo, thời gian đào tạo, trình độ đào tạo theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam

Các loại bằng cấp sau đại học
Các loại bằng cấp sau đại học
mẫu bằng cư nhân năm 2020
Các loại bằng cấp sau đại học
Các loại bằng cấp sau đại học
mẫu bằng cư nhân năm 2020 toàn quốc
Các loại bằng cấp sau đại học
Các loại bằng cấp sau đại học
mẫu bằng kiến trúc năm 2020
Các loại bằng cấp sau đại học
Các loại bằng cấp sau đại học
mẫu bằng kỹ sư năm 2020
Các loại bằng cấp sau đại học
Các loại bằng cấp sau đại học
mẫu bằng thạc sĩ năm 2020
Xếp loại tốt nghiệp vẫn được áp dụng ở mẫu bằng tốt nghiệp đại học mới. Theo như  BGD dự thảo thông tư 30/12/2019 thì bằng tốt nghiệp đại học sẽ không xếp loại là hướng đi hợp lệ như vậy phù hợp với luật giáo dục quốc tế.Thủ khoa là danh hiệu đặc biệt ưu ái dành cho người đạt thành tích cao nhất trong một kỳ thi lớn.

Xem Thêm : Top trường đại học hàng đầu việt nam 2021 -2022

Vẫn Xếp Loại Tốt Nghiệp Trên Bằng Đại Học Như Trước

Bằng ưu hay bằng đỏ là cách gọi khác cho người đã đạt thành tích xếp loại giỏi trong quá trình học đại học.

Các loại bằng cấp sau đại học
Các loại bằng cấp sau đại học
Bằng tốt nghiệp đại học loại giỏi
  • Theo thông tư, từ ngày 1-3, trên văn bằng tối nghiệp đại học không còn ghi hệ đào tạo như chính quy, vừa học vừa làm, đào tạo từ xa… như hiện nay. Nhưng bằng tốt nghiệp đại học do các trường cấp vẫn có thể ghi loại xuất sắc, giỏi, khá, trung bình khá hay trung bình.

Cách tính điểm xếp loại bằng tốt nghiệp đại học như thế nào? Làm sao để biết mình xếp loại bằng gì? Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây để có câu trả lời nhé.

Cách Tính Điểm Xếp Loại Bằng Tốt Nghiệp Đại Học

Cách Tính Điểm Xếp Loại Học Lực Theo Thang Điểm 10

Theo hệ thống tín chỉ tại Việt Nam quy định cách xếp loại học lực đại học theo tín chỉ phụ thuộc vào điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần, tất cả sẽ được chấm theo thang điểm 10 và làm tròn đến một chữ số thập phân.Tất cả điểm của các môn sẽ được làm tròn đến một chữ số thập phân

Học lực sẽ tương ứng với thang điểm sau:

  • Từ 8.0 – 10 : Giỏi
  • Từ (6.5 – 7.9) : Khá
  • Từ (5.0 – 6,4) : Trung bình
  • Từ (3.5 – 4,9) : Yếu

Cách Tính Điểm Xếp Loại Học Lực Theo Thang Điểm Chữ

Việc xếp loại học lực đại học theo thang điểm chữ được đánh giá như sau:

  • Điểm A từ 8.5- 10: Giỏi
  • Điểm B+  từ 8.0 – 8.4: Khá giỏi
  • Điểm B từ 7.0 – 7.9: Khá
  • Điểm C+ từ 6.5 – 6.9: Trung bình khá
  • Điểm C từ 5.5 – 6,4: Trung bình
  • Điểm D+ từ 5.0 – 5.4: Trung bình yếu
  • Điểm D từ 4.0 – 4.9: Yếu
  • Điểm F dưới 4.0: Kém

Những sinh viên đạt điểm D ở các học phần nào thì sẽ được học cải thiện điểm của học phần đó. Nếu sinh viên bị điểm F ở học phần thì phải đăng ký học lại từ đầu theo quy định của nhà trường.

Cách Tính Điểm Xếp Loại Học Lực Theo Thang Điểm 4

Để có thể tính điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình chung tích lũy của mỗi sinh viên theo hệ thống tín chỉ. Thì tương ứng với mỗi mức điểm chữ của mỗi học phần sẽ được quy đổi qua điểm số như sau:

  • A tương ứng với 4
  • B+ tương ứng với 3.5
  • B tương ứng với 3
  • C+ tương ứng với 2.5
  • Điểm C tương ứng với 2
  • D+ tương ứng với 1.5
  • D tương ứng với 1
  • Điểm F tương ứng với 0

Cách Tính Điểm Tốt Nghiệp Đạt Bằng Tốt Nghiệp 

Sau mỗi học kỳ, căn cứ vào điểm trung bình chung tích lũy, học lực của sinh viên được xếp thành các loại sau:

  • Xuất sắc: Điểm trung bình chung tích lũy từ 3,60 đến 4,00
  • Giỏi: Điểm trung bình chung tích lũy từ 3,20 đến 3,59
  • Khá: Điểm trung bình chung tích lũy từ 2,50 đến 3,19
  • Trung bình: Điểm trung bình chung tích lũy từ 2,00 đến 2,49
  • Yếu: Điểm trung bình chung tích lũy đạt dưới 2,00 nhưng chưa thuộc trường hợp bị buộc thôi học.

Tuy nhiên, để sinh viên đạt thành tích học lực xuất sắc và giỏi ngoài điểm trung bình tích lỹ đạt được theo quy định thì có yêu cầu bắt buộc là khối lượng các học phần phải thi lại (Ở điểm F) không vượt quá 5% so với tổng số tín chỉ quy định cho toàn chương trình học của mỗi sinh viên và sinh viên không vi phạm kỷ luật trong thời gian học. Bởi vậy, để đạt được bằng loại xuất sắc và giỏi bạn cần phải lưu ý nhé.

Với những thông tin trên đây, chắc hẳn các bạn đã hiểu hơn về cách tính điểm xếp loại bằng tốt nghiệp đại học rồi chứ. Chúc các bạn luôn có thành tích học tập cao.