Các mẫu câu giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn

Cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn

Khi gặp một người mới quen, bạn sẽ muốn giới thiệu về bản thân mình. Vì vậy, cách giới thiệu bản thân rất quan trọng, sau đây chúng ta sẽ tìm hiểu cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn nhé!

Cách cư xử và văn hóa ở Hàn Quốc khi gặp gỡ những người mới quen

Trước tiên, bạn nên điểm qua một số cách cư xử và văn hóa ở Hàn Quốc. Sau khi học được chúng, chúng ta sẽ bắt đầu học cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn!

1.Trước tiên, bạn phải chào hỏi bằng cách nói안녕하세요?/annyeonghaseyo/
안녕하세요.mp3']" style='cursor: pointer;'/>.

Điều quan trọng trong văn hóa Hàn Quốc chính là phép lịch sự và sự tôn trọng đối với người khác. Ấn tượng đầu tiên sẽ quyết định tất cả.

2. Cúi đầu khi chào hỏi

Đây là một dấu hiệu của sự tôn trọng và lịch sự. Nếu đó là người bạn đã quen thì chỉ cần một cái gật đầu là được.

Còn đối với những người có vị trí cao, những người đáng kính trọng, tôn kính thì bạn chào gập lưng khoảng 90 độ để thể hiện sự kính trọng của mình.

3.Nếu bắt tay, hãy dùng tay phải hoặc cả hai tay

Khi bạn bắt tay, hãy sử dụng tay phải hoặc cả hai tay. Bạn có thể thể hiện nhiều sự tôn trọng hơn bằng cách cúi chào và chạm tay trái sang phải hoặc lấy tay trái đặt ngang bụng.

4.Xưng hô bằng họ hoặc chức danh

Người Hàn Quốc không gọi nhau bằng tên trừ khi họ thân thiết và thường đi kèm với 언니 /eonni/

, 오빠 /oppa/
, Khi gặp một người mới, hãy xưng hô bằng chức danh hoặc họ của họ.

Chào hỏi cơ bản bằng tiếng Hàn

Lời chào là một phần thiết yếu để giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn! Sau đây là những điều cơ bản về cách sử dụng.

Cách chào bằng tiếng Hàn thông thường :

안녕하세요! /annyeonghaseyo/

안녕하세요.mp3']" style='cursor: pointer;'/>
Xin chào!

안녕하세요! là cách chào hỏi thông thường và phổ biến nhất, bạn có thể sử dụng để chào hỏi trong hầu hết các tình huống hằng ngày và cũng là cách chào vừa lễ phép vừa thể hiện sự gần gũi.

Chào tiếng Hàn Lần gặp mặt đầu tiên :

Trong lần gặp đầu tiên sau câu chào 안녕하세요! thân thuộc moi người thương chào nhau bằng câu: 처음 뵙겠습니다 /cheoeum boepgetseumnida thể hiện sự vui mừng khi được gặp bạn.

Ví dụ:

안녕하세요?
/ annyeonghasaeyo?/

Chào bạn

처음 뵙겠습니다
/cheoeum boepgetseumnida/

Rất vui được gặp bạn!

만나서 반갑습니다 /mannaseo bangapseumnida/

만나서 반갑습니다.mp3']" style='cursor: pointer;'/>
Rất vui được gặp bạn!. Lời chào thể hiện sự niềm nở vui mừng khi được gặp ai hoặc một thời gian lâu mới được gặp lại.

Giới thiệu tên bằng tiếng Hàn

Khi bạn muốn biết tên của một người bạn Hàn Quốc nào hay nghe một người Hàn hỏi câu: 이름은 뭐예요? /ireumeun mwoyaeyo/? thì câu này có nghĩa đang hỏi tên bạn là gì? đấy và khi trả lời thì dùng mẫu câu sau nhé: 제 이름은. 예요/이에요/입니다.

Ví dụ:

가: 이름은 뭐예요?
/ireumeun mwoyaeyo/?

Tên bạn là gì vậy?

나: 제 이름은 존입니다 /
je ireumeun jonimnida/
Tên tôi là John.

-Tuy nhiên đối với người cấp trên hay người lớn tuổi thì bạn không nên hỏi 이름은 뭐예요? mà phải dung câu : 성함이 어떻게 되세요? / seonghami eotteokhae twesaeyo/ có nghĩa quý danh của ngài là gì ạ?

Ví dụ:

가: 성함이 어떻게 되세요?
Qúy danh của ngài là gì vậy ạ?

나: 김민정이에요.

Tôi là Kim min jeong

Giới thiệu tuổi bằng tiếng Hàn

Tuổi tác tạo nên sự khác biệt lớn trong giao tiếp ở Hàn Quốc. Bạn cần sử dụng ngôn ngữ trang trọng và lịch sự hơn trong phần giới thiệu với những người ở vị trí xã hội cao hơn [sếp của bạn, người lớn tuổi của bạn,]. Còn khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn với những người bằng hoặc nhỏ tuổi hơn bạn bạn có thể sử dụng cách nói không trang trọng.

Khi hỏi tuổi thông thường người Hàn thường hỏi: 몇 살이에요? [ myeoch saliaeyo] hoặc 몇 살입니까?

Ví dụ:

가: 미니 씨가 몇 살이에요?
/myeoch saliaeyo/?

Mini năm nay bạn bao nhiêu tuổi vậy?

나: 저는 스물네살입니다
/jeoneun seumulle sarimnida/

Tôi 24 tuổi rồi ạ

Khi hỏi tuổi cấp trên hay người lớn bạn nên hỏi : 연세가 어떻게 되세요?/ yeonsaeka eottokhae twesaeyo/ với ý nghĩa ông/ bà/ ngài bao nhiêu tuổi ạ?

Dưới đây là bảng số của Hàn Quốc

Tiếng Hàn Tiếng Việt
하나 /hana/
하나.mp3']" style='cursor: pointer;'/>
một
둘 /dul/
둘.mp3']" style='cursor: pointer;'/>
hai
셋 /set/
셋.mp3']" style='cursor: pointer;'/>
ba
넷 /net/
넷.mp3']" style='cursor: pointer;'/>
bốn
다섯 /daseot/
다섯.mp3']" style='cursor: pointer;'/>
năm
여섯 /yeoseot/ [ng]여섯.mp3[/ng] sáu
일곱 /ilgop/ [ng]일곱.mp3[/ng] bảy
여덟 /yeodeol/ [ng]여덟.mp3[/ng] tám
아홉 /ahop/ [ng]아홉.mp3[/ng] chín
열 /yeol/ [ng]열.mp3[/ng] mười

Giới thiệu bạn đến từ đâu bằng tiếng Hàn

Tiếng Hàn khi hỏi bạn từ đâu đến? Hay bạn là người nước nào thì thường dùng mẫu câu sau: 어느 나라에서 왔어요?/ 왔습니까? [eoneu naraaeseo wasseumnikka?/ wasseoyo?]
trả lời: 저는 tên nước에서 왔습니다/ 왔어요 có nghĩa tôi đến từ nước

Ví dụ:

어느 나라에서왔습니까?
[eoneu naraaeseo wasseumnikka?

Bạn đến từ nước nào vậy?

저는 미국에서 왔습니다 /
jeoneun migugeseo watseumnida/

Tôi đến từ nước Mỹ.

Giới thiệu nghề nghiệp bằng tiếng Hàn

Khi muốn biết đối phương làm nghề gì thì bạn thì bạn dùng mẫu câu sau nhé: 직업이무엇입니까? //jikkeobi mueossimnikka/ có nghĩa nghề nghiệp của bạn là gì? hay 무슨 일합니 까?[museunilhanikka] tương đương với nghĩa bạn làm công việc gì vậy? Tuy nhiên mẫu câu này không thích hợp với người khi hoi người lớn tuổi.

Ví dụ:

가: 직업이 무엇입니까?
/jikkeobi mueossimnikka/
Bạn làm nghề gì vậy?

나: 저는 학생입니다
/jeoneun haksaengimnida/
Tôi là học sinh.

저는 모델이에요
/jeoneun moderieyo/
Tôi là người mẫu.

저는 가수예요
/jeoneun gasuyeyo/
Tôi là ca sĩ.

Chủ đề trò chuyện bằng tiếng Hàn

Sau khi học cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn và trả lời những câu hỏi cơ bản, bạn có thể sẽ muốn giới thiệu một số chủ đề khác để tiếp tục cuộc trò chuyện. Dưới đây là một số câu cơ bản bạn có thể sử dụng.

저는 학원에서 한국어를 배웠습니다
/jeoneun hagwoneseo hangugeoreul baewotseumnida/
Tôi từng học tiếng Hàn ở trung tâm.

저는 서울에서 살고 있습니다 /
jeoneun seoureseo salgo itseumnida/
Tôi sống ở Seoul.

저는 혼자서 한국어를 공부했어요
/jeoneun honjaseo hangugeoreul gongbuhaesseoyo/
Tôi tự học tiếng Hàn.

제 취미는 러닝이에요
/je chwimineun reoningieyo/
Sở thích của tôi là chạy.

Trên đây là cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn. Bạn có thể tham khảo thêm một số bài viết khác về văn hoá Hàn Quốc hoặc tiếng Hàn cơ bản.

tham khảo: wiki

Đồng hành cùng Tự học trên : facebook

Video liên quan

Chủ Đề