Dấu khác, dấu lớn hơn, dấu nhỏ hơn lần lượt diễn giải bằng "is not equal to", "is less than", "is greater than".
23 ký tự toán học cơ bản bằng tiếng Anh được giải nghĩa qua bảng sau:
Ký kiệu
Cách gọi trong tiếng Anh
Tạm dịch
Is not equal to
Dấu khác
Pi [value = 3,14]
Pi [giá trị = 3,14]
Percent
Phần trăm
Angle
Góc nhọn [nhỏ hơn 90 độ]
Right angle
Góc vuông [bằng 90 độ]
Triangle
Tam giác
Square root
Căn bậc hai
Absolute value of X
Giá trị tuyệt đối của X
Infinity Vô cùng
Segment XY
Đoạn XY [trong đồ thị]
Ray XY
Vector XY [trong đồ thị]
Is perpendicular to
Vuông góc
Is parallel to
Song song
Addition/positive Dấu cộng
Click để xem thêm
Phép cộng, trừ, nhân, chia trong tiếng Anh lần lượt là addition, subtraction, multiplication, division.
Các con số trong tiếng Anh:
Cách đọc các số nguyên trong tiếng Anh
Cách đọc số %, số thứ tự, số thập phân, số mũ, phân số, hỗn số trong tiếng Anh
Tên gọi một số ký hiệu toán học thông dụng trong tiếng Anh:
Một số khái niệm trong hình học bằng tiếng Anh:
Từ vựng
addition [ ə’diʃən ] : phép cộng
subtraction [ səb’ trækʃən ] : phép trừ
multiplication [ mʌltiplication ] : phép nhân
division [ də’ viʒən ] : phép chia
multiplication table [ mʌltiplication teibəl ] : bảng cửu chương
add [ æd ] : cộng, thêm vào
subtract [ səb’ trækt ] : trừ, bớt đi
divide [ də’ vaid ] : chia
plus [ plʌs ] : cộng, thêm vào
minus [ ‘mainəs ] : trừ, bớt đi
1. Addition [phép cộng]
Những cách nói 8 + 4 = 12 bằng tiếng Anh
Eight and four is twelve.
Eight and four’s twelve
Eight and four are twelve
Eight and four makes twelve.
Eight plus four equals twelve. [Ngôn ngữ toán học]
2. Subtraction [phép trừ]
Những cách nói 30 – 7 = 23 bằng tiếng Anh:
Seven from thirty is twenty-three.
Thirty minus seven equals twenty-three. [ngôn ngữ toán học]
3. Multiplication [phép nhân]
Những cách nói 5 x 6 = 30 bằng tiếng Anh
Five sixes are thirty
Five times six is/equals thirty
Five multiplied by six equals thirty. [Ngôn ngữ toán học]
4. Division [phép chia]
Những cách nói 20 ÷ 4 = 5 bằng tiếng Anh
Four into twenty goes five [times].
Twenty divided by four is/equals five. [Ngôn ngữ toán học]
Từ ngày 20/4/2020, trường THCS Đào Duy Từ phát hành hồ sơ tuyển sinh vào lớp 6 năm học 2020-2021 [Phí tuyển sinh 200.000/HS]. Khi mua hồ sơ CMHS có thể đăng ký cho con khóa học: “Bồi dưỡng kỹ năng học tập và ôn luyện kiến thức dành cho học sinh Tiểu học khi chuyển cấp”. [Học thử Miễn phí]
- Mục tiêu của khóa học:
Bồi dưỡng các kỹ năng cần thiết phục vụ cho học tập, sinh hoạt khi chuyển cấp cùng các hoạt động trải nghiệm khi học ở môi trường mới cùng các giáo viên và chuyên gia của trường.
Giúp học sinh hệ thống hóa kiến thức cơ bản của 3 bộ môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh trong chương trình lớp 5.
Addition and Subtraction là gì?
Phép cộng, trừ, nhân, chia trong tiếng Anh lần lượt là addition, subtraction, multiplication, division.
A mũ 2 đọc là gì?
Ngoài ra, 2 trường hợp đặc biệt là mũ 2 và mũ 3 ta có cách đọc khác so với cách đọc thông thường ở trên. Đối với dấu mũ 2, ta đọc là “SQUARED”, và dấu mũ 3 ta đọc là “CUBED”. Hai cách đọc này tương tự như bình phương và lập phương trong tiếng Việt.
∝ là gì?
trong đó, ∝ là ký hiệu của tỉ lệ với.
2 5 đọc tiếng Anh là gì?
1/5 là one-fifth. Tuy nhiên, nếu tử số lớn hơn 1, chúng ta phải thêm số nhiều vào mẫu số, ví dụ 2/5 là "two fifths". Ngoài ra, có một số cách đơn giản hơn để nói 1/5 là "one over 5" hoặc "one out of five".