Cách dùng how much hỏi giá

✔ How many dùng trước danh từ đếm được, số nhiều.

How many + Plural noun [danh từ số nhiều]+ are there? [Có bao nhiêu..-noun-..?]

Hoặc: – How many + Plural noun [danh từ số nhiều] + do/does + S + have ?

How many people are there in your family? [Có bao nhiêu người trong gia đình bạn?]

How many students are there in your class? [Có bao nhiêu học sinh trong lớp bạn?]

✔ Để trả lời How many, ta dùng:

— Nếu có 1, ta trả lời: There is one

— Nếu có nhiều, ta trả lời: There are + số lượng

How many tables are there in the living room? [Có bao nhiêu cái bàn trong phòng khách?]

There is one [table]. [Có 1 cái [bàn].]

How many stools are there in the living room? [Có bao nhiêu cái ghế đẩu trong phòng khách?]

There are four [stools]. [Có 4 cai [ghế đẩu].]

How many students are there in your class? [Có bao nhiêu sinh viên trong lớp của bạn?]

– There are twenty [students]. [Có 20 sinh viên]


2. How much:

✔ How much dùng cho câu hỏi về danh từ ở dạng số ít/ không đếm được.

How much +Uncount noun [danh từ không đếm được] + is there? [Có bao nhiêu..-noun-..?]

Hoặc: – How much + Uncount noun [danh từ không đếm được] + do/does + S + have ?

How much juice is left? [bao nhiêu nước trái cây còn lại?]

How much water do you drink every day ? [Bạn uống bao nhiêu nước mỗi ngày]

✔ How much còn được dùng khi hỏi về giá của đối tượng.

How much does the book cost? [quyển sách giá bao nhiêu?]

✔ Để trả lời How much, ta dùng:

— There is …

How much butter is there in the fridge? [Có bao nhiêu bơ trong tủ lạnh?]

– [There is] some. – [[Có] một ít.]

✔ Lưu ý tiếng anh của Mỹ-Anh

– How many books do you have? – [I have] ten. [A.E.: theo Mỹ]

– How many books have you got ? – [I’ve got] ten. [B.E.: theo Anh]

[Bạn có bao nhiêu sách? – Mười.]

– How much sugar do you have? – [I have] a little. [A.E.]

– How much sugar have you got? – [I’ve got] little. [B.E.]

[Bạn có bao nhiêu đường? – Một chút thôi.]

TÓM LẠI:

– How many + danh từ đếm được

– How much + danh từ không đếm được

Hỏi và trả lời về số lượng :

Q1:   How many + N s + do / does + S + V– inf  …?.

Q2:    How many + N s + are there + ………… -?

A: There is / are + số đếm + N[s]

S + V + số đếm + N[s]

CÁCH DÙNG HOW MUCH VÀ HOW MANY ——————————————————

1. How many:

✔ How many dùng trước danh từ đếm được, số nhiều.

How many + Plural noun [danh từ số nhiều]+ are there? [Có bao nhiêu..-noun-..?]

Hoặc: – How many + Plural noun [danh từ số nhiều] + do/does + S + have ?

How many people are there in your family? [Có bao nhiêu người trong gia đình bạn?]
How many students are there in your class? [Có bao nhiêu học sinh trong lớp bạn?]

✔ Để trả lời How many, ta dùng: — Nếu có 1, ta trả lời: There is one — Nếu có nhiều, ta trả lời: There are + số lượng How many tables are there in the living room? [Có bao nhiêu cái bàn trong phòng khách?] There is one .] How many stools are there in the living room? [Có bao nhiêu cái ghế đẩu trong phòng khách?] There are four . [Có 4 cai .] How many students are there in your class? [Có bao nhiêu sinh viên trong lớp của bạn?]

– There are twenty . [Có 20 sinh viên]

✔ How much dùng cho câu hỏi về danh từ ở dạng số ít/ không đếm được.

How much +Uncount noun [danh từ không đếm được] + is there? [Có bao nhiêu..-noun-..?]

Hoặc: – How much + Uncount noun [danh từ không đếm được] + do/does + S + have ?

How much juice is left? [bao nhiêu nước trái cây còn lại?]

How much water do you drink every day ? [Bạn uống bao nhiêu nước mỗi ngày]

✔ How much còn được dùng khi hỏi về giá của đối tượng.
How much does the book cost? [quyển sách giá bao nhiêu?]

✔ Để trả lời How much, ta dùng: — There is … How much butter is there in the fridge? [Có bao nhiêu bơ trong tủ lạnh?]

– some. – [ một ít.]

✔ Lưu ý tiếng anh của Mỹ-Anh – How many books do you have? – [I have] ten. [A.E.: theo Mỹ] – How many books have you got ? – [I’ve got] ten. [B.E.: theo Anh]

[Bạn có bao nhiêu sách? – Mười.]

– How much sugar do you have? – [I have] a little. [A.E.] – How much sugar have you got? – [I’ve got] little. [B.E.]

[Bạn có bao nhiêu đường? – Một chút thôi.]

TÓM LẠI: – How many + danh từ đếm được

– How much + danh từ không đếm được

*Để hỏi về số lượng chúng ta dùng 2 câu hỏi “How many?” và “How much?”. Chú ý “how many” dùng với những danh từ đếm được[countable nouns], còn “how much” dùng với những danh từ không đếm được [uncountable nouns]. Hãy nhìn vào các ví dụ sau đây

1. A: How many people are there in your family?
[Nhà bạn có bao nhiêu người vậy?]
B: There are 4 people in my family, my parents, my older brother and me
[Nhà tôi có 4 người, bố mẹ tôi, anh trai tôi và tôi]

2. A: How much tea do you drink?
[Anh uống bao nhiêu trà?]
B: 200 gram, I thought
[200 gram, tôi nghĩ vậy]

3. A: How many cup of tea do you drink?
[Anh uống bao nhiêu tách trà?]
B: Only one, please
[Chỉ một thôi, làm ơn]

4. A: How many pets do you have?
[Cậu nuôi bao nhiêu thú cưng?]
B: I have no any pets. I’m not allowed to keep pets but I love animals
[Tôi không có thú cưng. Tôi không được phép nuôi thú cưng nhưng tôi yêu động vật lắm]

5. A: How much water is there in the bottle?
[Có bao nhiêu nước trong chai vậy?]
B: There is 500 ml water in the bottle
[Có 500 ml nước trong chai]

6. A: How much money do you have?
[Cậu có mang bao nhiêu tiền?]
B: 100$. Is that enough for both of us?
[100 đô la. Nó có đủ cho cả 2 chúng ta không?]

2How much

How much + is / are + S ?  => S + is / are + giá tiền

How much + is it ? / How much are they ?

How much + do /does + S + cost ?   => S + cost[s] + giá tiền

  • How much is it? [Giá của nó là bao nhiêu[chỉ vào đồ cần mua]]
  • How much is it to go to the cinema? [Đi xem phim thì giá bao nhiêu?]
  • How much is it for the ticket? [Giá vé bao nhiêu?]
  • How much does it run?
  • How much does it run for?

How much does this/your car/your coat etc cost? Cái này giá bao nhiêu?

How much do you charge for this? Anh tính bao nhiêu thứ này?

What/how much are you asking for this? Anh đòi bao nhiêu?

What/how much does it run for? Cái này bao nhiêu?

What will it cost me? Thứ này tốn của tôi bao nhiêu?

What does it sell for? Nó được bán với giá bao nhiêu?

Hai câu này cũng có nghĩa là hỏi về giá cả, đừng bối rối khi nghe thấy từ “run”

  • How much does it cost?
  • How much does it cost to go to France? [Đi Pháp thì tốn bao nhiêu tiền?]
  • How much does it cost for the coat? [Cái áo khoác có giá bao nhiêu?]
  • How does it sell for? [Cái này bán thế nào vậy?]
  • How will it cost me?
  • How will it cost us?
  • How much are you asking?
  • How much do you charge to travel to Thailand? [Phí du lịch Thái Lan bao nhiêu tiền?]
  • How much do you charge for this house? [Bạn bán căn nhà này giá bao nhiêu?]

– Ngoài ra bạn có thể thay thế chữ “how” trong những câu hỏi trên thành chữ “what”, trừ trường hợp của “How much is it?”

  • Ex: What are asking for the umbrella?
  • What do you charge for this house?
  • What does it run for?
  • What will it cost me?
  • What does it sell for?

– Nhưng thường là các câu hỏi “How much?” vẫn là phổ biến nhất

Cách đọc giá tiền [ mệnh giá USD]

Mệnh giá

Nghĩa tiếng việt

Pence /pens/

Đồng xu peni

Pound /paund/

Bảng Anh [ £]

Euro /ˈjʊroʊ/

Đồng Euro

Cent /sent/

Đồng xu

Yen /jen/

Đồng yên nhật

Rouble /’ru:bl/

Đồng rúp

Franc /fræɳk/

Đồng tiền Pháp, Bỉ, Thụy Sĩ

Đoạn hội thoại mẫu về cách đặt câu hỏi về giá và cách trả lời trong tiếng anh 

1. A: Hello, Can I help you something? [Xin chào, tôi có thể giúp gì được cho bạn?]

B: How much is this ring? [Cái nhẫn này giá bao nhiêu?]

A: This one is $1500 [Cái này giá 1500 đô la]

B: Oh, my! It’s too expensive [Ôi trời, nó mắc quá]

2. A: Sweatheart. Do you want to travel to Paris next month? [Anh yêu, anh có muốn đi du lịch Pari vào tháng tới không?] \

B: Hmmm. Let me think. What will it cost us? [Để anh suy nghĩ đã. Chúng ta sẽ tốn bao nhiêu?]

A: I don’t know. I guess it’s about $4500 [Em cũng không biết nữa. Em đoán là khoảng 4500 đô la]

B: Okay. We’ll go next month [Được đó. Tháng tới chúng ta sẽ đi]

3. A: I really like this house. It’s so beautiful [Tôi thực sự rất thích căn nhà này. Nó đẹp quá]

B: Yes, madam. Lot of people like this house [Vâng, thưa bà. Có rất nhiều người thích ngôi nhà này]

A: How much do you charge for it? [Anh bán nó giá thế nào?]

B: It’s priced at $10000. But I will discount if you sign a contract right now [Nó có giá 10000 đô la. Nhưng tôi có thể giảm giá nếu bà ký hợp đồng ngay bây giờ]

A: Okay. [Được rồi]

Video liên quan

Chủ Đề