Cách làm Vở bài tập Toán trang 69

Câu 1, 2, 3 trang 69 Vở bài tập [SBT] Toán lớp 5 tập 1. Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều rộng 5,6dm, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chu vi tấm bìa hình chữ nhật đó.

1. Đặt tính rồi tính

3,6 x 7                                     1,28 x 5                         

0,256 x 3                                 60,8 x 45

2. Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều rộng 5,6dm, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chu vi tấm bìa hình chữ nhật đó.

3. Viết số thích hợp vào ô trống

Thừa số

3,47

15,28

2,06

4,036

Thừa số

3

4

7

10

Tích

Đáp án

1. Đặt tính rồi tính

2. 

Quảng cáo

Chiều dài tấm bìa là:

5,6 x 3 = 16,8 [dm]

Chu vi tấm bìa là:

[16,8 + 5,6] x 2 = 44,8 [dm]

Đáp số: 44,8dm

3. Viết số thích hợp vào ô trống

Thừa số

3,47

15,28

2,06

4,036

Thừa số

3

4

7

10

Tích

10,41

61,12

14,42

40,36

Với giải vở bài tập Toán lớp 1 trang 69, 70 - Bài 33 Tiết 3 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2.

Quảng cáo

Bài 1 Trang 69 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Đặt tính rồi tính:

Trả lời:

Bài 2 Trang 69 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Viết số thích hợp vào ô trống:

Trả lời:

Bài 3 Trang 70 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Ở phiên chợ Ba Tư đang có 44 con lạc đà. Phú ông đi vào chợ dẫn theo đàn lạc đà có 43 con. Hỏi trong chợ lúc này có bao nhiêu con lạc đà?

a] Viét phép tính thích hợp.

b] Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Trong chợ có tất cả ......................... con lạc đà.

Trả lời:

a] Phép tính là: 44 + 43 = 87

b] Trong chợ có tất cả 87 con lạc đà.

Bài 4 Trang 70 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Tô màu xanh cho chiéc lá ghi phép tính đúng, màu đỏ cho chiếc lá ghi phép tính sai.

Trả lời:

96 + 2 = 98 nên chiếc lá ghi phép tính 96 + 2 = 98 tô màu xanh.

34 + 61 = 95 nên chiếc lá ghi phép tính 34 + 61 = 94 tô màu đỏ.

80 – 20 = 60 nên chiếc lá ghi phép tính 80 – 20 = 60 tô màu xanh.

76 – 12 = 64 nên chiếc lá ghi phép tính 76 – 12 = 68 tô màu đỏ.

15 + 40 = 55 nên chiếc lá ghi phép tính 15 + 40 = 55 tô màu xanh. 

Bài 5 Trang 70 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Dấu "?" là kết quả của phép tính nào sau đây?

A. 80 – 20                                B. 15 + 50                               C. 5 + 50

Trả lời:

Ta thấy các số trong quả bóng liên tiếp nhau hơn kém nhau 10 đơn vị.

Vậy số trong dấu ? phải là số 65.

65 là kết quả của phép tính 15 + 50. Khoanh vào B

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 1 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Vở bài tập Toán lớp 1 Tập 1 & Tập 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Vở bài tập Toán lớp 1 Kết nối tri thức với cuộc sống [NXB Giáo dục].

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.



  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 69, 70 Bài 136: Luyện tập chung hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 5 Tập 2.

Video Giải VBT Toán lớp 5 Bài 136: Luyện tập chung - Cô Nguyễn Lan [Giáo viên VietJack]

Quảng cáo

Bài 1 trang 69 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2: Một người đi bộ được 14,8km trong 3 giờ 20 phút. Tính vận tốc của người đi bộ với đơn vị đo là m/phút.

Lời giải:

Tóm tắt

3 giờ 20 phút = 200 phút

14,8km = 14800m

Vận tốc của người đi bộ là :

14800 : 200 = 74 [m/phút]

Đáp số : 74 m/phút

Quảng cáo

Bài 2 trang 69 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2: Một ô tô và xe máy khởi hành cùng một lúc từ hai đầu của một quãng đường và đi ngược chiều nhau, sau 2 giờ 15 phút ô tô và xe máy gặp nhau. Biết ô tô đi với vận tốc 54 km/giờ, xe máy đi với vận tốc 38 km/giờ. Tính quãng đường đó.

Lời giải:

Quãng đường ô tô đi trong 2 giờ 15 phút là :

54 x 2,25 = 121,5 [km]

Quãng đường xe máy đi trong 2 giờ 15 phút là :

38 x 2,25 = 85,5 [km]

Quãng đường ô tô và xe máy cùng đi là :

121,5 + 85,5 = 207 [km]

Đáp số : 207km

Bài 3 trang 69 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2: Một người đi bộ đi quãng đường AB trong 2 giờ 30 phút với vận tốc 4,2 km/giờ. Hỏi nếu người đó đi xe đạp với vận tốc bằng 5/2 vận tốc đi bộ thì sau bao nhiêu thời gian đi hết được quãng đường nói trên ?

Lời giải:

Tóm tắt

Quảng cáo

2 giờ 30 phút = 2,5 giờ

Quãng đường AB là:

4,2 ⨯ 2,5 = 10,5 [km]

Vận tốc người đi xe đạp là:

4,2 × 5/2 = 10,5 [km/giờ]

Thời gian người đi xe đạp đi hết quãng đường AB:

10,5 : 10,5 = 1 [giờ]

Đáp số: 1 giờ

Bài 4 trang 70 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2: Một ô tô đi từ thành phố A lúc 10 giờ 35 phút và đến thành phố B lúc 15 giờ 57 phút. Dọc đường lái xe nghỉ ăn trưa mất 1 giờ 22 phút. Biết rằng hai thành phố cách nhau 180km, tính vận tốc của ô tô.

Lời giải:

Tóm tắt

Thời gian ô tô đi từ thành phố A đến thành phố B là :

15 giờ 57 phút – 10 giờ 35 phút = 5 giờ 22 phút

Thời gian thực mà ô tô đi từ thành phố A đến thành phố B là :

5 giờ 22 phút – 1 giờ 22 phút = 4 giờ

Vận tốc của ô tô là :

180 : 4 = 45 [km/giờ]

Đáp số : 45 km/giờ

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán 5 Tập 1 và Tập 2 | Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 5.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề