Cách so sánh số thập phân năm 2024
Bài tập Toán lớp 5: So sánh hai số thập phân do VnDoc tổng hợp bao gồm đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh luyện tập các dạng bài tập so sánh số thập phân, củng cố kỹ năng giải Toán chương 2 Toán lớp 5. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết. Show Tham khảo thêm:
Lý thuyết so sánh hai số thập phân:1. Số thập phân bằng nhau
Ví dụ: 0,2 = 0,20 = 0,200 = 0,2000 =... Lưu ý: Mỗi số tự nhiên a đều có thể viết thành số thập phân với phần thập phân là những chữ số 0. Ví dụ: 3 = 3,0 = 3,00 = .....
Ví dụ: 1,500 = 1,50 = 1,5 = .... 2. So sánh hai số thập phân
Ví dụ: 2103,1 > 2031,99 (vì 2103 > 2031). 58,120 < 58,2 (vì phần nguyên bằng nhau, ở hàng phần mười có 1 < 2). 539,47 > 539,426 (vì phần nguyên bằng nhau, hàng phần mười bằng nhau, ở hàng phần trăm có 7 > 2). Bài tập Toán lớp 5: So sánh hai số thập phân
Câu 1: Trong các số 4,367; 4,842; 4,637; 4,578 số lớn nhất là:
Câu 2: Số tự nhiên x thỏa mãn 7,282 < x < 8,267 là: Câu 3: Trong các số 1,37; 1,62; 1,13; 1,94 số bé nhất là:
Câu 4: Xếp các số 3,47; 4,48; 2,58; 7,47 theo thứ tự từ bé đến lớn được:
Câu 5: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 2,47 < 2,..8 < 2,52 là: II. Bài tập tự luận Bài 1: Điền dấu >,<,= thích hợp vào dấu chấm:
1,79 …. 1,7900 72,99 ….72,98
90, 051 ….90, 015 8, 101 …. 8, 1010
81,02 …. 81,018 5/100 …. 0,05
1952,8 …. 1952,80 8/100 …. 0,800 Bài 2: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
Bài 3: Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
Bài 4: Tìm số tự nhiên x sao cho:
Bài 5: Tìm số thập phân x có một chữ số ở phần thập phân sao cho: 8 < x < 9 Bài 6: Tìm số thập phân x có hai chữ số ở phần thập phân sao cho: 0,1 < x < 0,2 Bài 7: Tìm hai số tự nhiên liên tiếp x và y sao cho: x < 19,54 < y Bài 8: Tìm hai số chẵn liên tiếp x và y (x, y là số tự nhiên) sao cho: x < 17,2 Bài 9: Tìm x là số tự nhiên bé nhất sao cho: x > 10, 35 Bài 10: Tìm x là số tự nhiên lớn nhất sao cho: x < 8,2 Bài 11: Tìm chữ số x sao cho:
III. Lời giải Bài tập Toán lớp 5 1. Bài tập trắc nghiệm Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5ACABD 2. Bài tập tự luận Bài 1:
1,79 = 1,7900 72,99 > 72,98
90, 051 > 90, 015 8,101 = 8,1010
81,02 > 81,018 5/100 < 0,05
1952,8 = 1952,80 8/100 < 0,800 Bài 2:
Bài 3:
Bài 4:
Bài 5: Vì và nên Các phân số thập phân có tử số có 2 chữ số thỏa mãn là: Vậy các số thập phân cần tìm là: 8,1; 8,2; 8,3; 8,4; 8,5; 8,6; 8,7; 8,8; 8,9 Bài 6: 0,11; 0,12; 0,13; 0,14; 0,15; 0,16; 0,17; 0,18; 0,19 Bài 7: x = 19 và y = 20 Bài 8: x = 16 và y = 18 Bài 9: x = 11 Bài 10: x = 8 Bài 11: Số sánh số thập phân như thế nào?- Số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn. - Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn. Để số sánh hai phân số ta làm thế nào?Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh các tử số của chúng. Quy tắc: Trong hai phân số có cùng mẫu số: +) Phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn. +) Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn. Số thập phân bằng nhau là như thế nào?Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số thập phân bằng nhau thì hai số đó bằng nhau. Các phân số thập phân là gì?-Phân số thập phân là phân số có mẫu số là 10; 100; 1000;... -Một số phân số có thể viết dưới dạng phân số thập phân. -Những phân số mà 10; 100; 1000... không chia hết cho mẫu số thì không thể viết dưới dạng phân số thập phân. |