Cảm ơn trong tiếng hàn là gì

Bạn đã biết cách nói cảm ơn trong tiếng Hàn chưa? Hãy cùng lớp học tiếng Hàn học những câu nói cảm ơn thông dụng nhất trong tiếng Hàn nhé. Đọc ngay cùng You Can.

Cảm ơn trong tiếng hàn là gì

1. Cảm ơn trang trọng

Những câu thường dùng trong trường hợp này là 감사드립니다, 감사합니다, 고맙습니다. Chúng đều có nghĩa là “cảm ơn”, dùng khi nói với người lớn tuổi hơn, bậc tiền bối, cấp trên, người gặp lần đầu và mang sắc thái trang trọng, tôn kính.

\>> Khoá học tiếng Hàn sơ cấp

2. Cảm ơn lịch sự

Ở trường hợp này, chúng ta có những câu sau: 감사해요, 고마워요. So với khi chia đuôi ㅂ/습니다 thì kiểu câu này sẽ mang tính chất thân thiết hơn một chút, tuy nhiên vẫn giữ được sự lịch sự, thường sử dụng nhiều trong cuộc sống. Có thể dùng cho bạn bè và người nhỏ tuổi hơn.

\>> Lớp học tiếng Hàn cho trẻ em

3. Cảm ơn bạn bè thân thiết, người nhỏ tuổi hơn

고마워, 감가해, 고맙다 là những câu dùng khi cảm ơn bạn bè thân thiết, những người thật sự thân thuộc như anh chị em, trẻ nhỏ.

땡큐 (Thank you): thường được giới trẻ sử dụng, bắt nguồn từ “thank you” trong tiếng Anh, nghĩa là “Cảm ơn”.

Cảm ơn trong tiếng hàn là gì

4. Một số mẫu câu cảm ơn thông dụng khác

  • 도와 주셔서 감사합니다. (Cảm ơn vì đã giúp đỡ)
  • 시간 내주셔서 감사합니다. (Cảm ơn đã dành thời gian cho tôi)
  • 진심으로 감사합니다. (Xin chân thành cảm ơn)
  • 정말 감사합니다. (Thật sự cảm ơn)
  • 책을 빌려서 고마워요. (Cảm ơn vì đã cho tôi mượn sách)
  • 난 괜찮아. 고마워. (Mình không sao. Cảm ơn cậu)
  • 그렇게 말씀해 주시니 고맙습니다. (Cám ơn vì đã nói như vậy)
  • 알려줘서 고마워요. (Cảm ơn vì đã cho tôi biết)
  • “사랑하는 사람 감사합니다” (Cảm ơn người yêu” trong tiếng Hàn Quốc)

Xem ngay: Cách Nói Không Có Gì Tiếng Hàn Thường Dùng

Cảm ơn các bạn đã dành thời gian đọc bài viết. Nếu bạn quan tâm đến tiếng Hàn, đừng ngại ngần, hãy liên hệ ngay với Ngoại ngữ YOU CAN để biết thêm thông tin về các khóa học tiếng Hàn từ sơ cấp đến nâng cao nhé.

Có 5 phần: Informal Thanks, Formal Thanks, Situation-Specific Thanks, Replying to Thanks, Cheat Sheet

Có một số cách để nói "cảm ơn" bằng tiếng Hàn, nhưng sử dụng đúng thì phải phụ thuộc phần lớn vào mức độ tôn trọng bạn cần hiển thị cho ai đó. Đọc bài này để tìm hiểu thêm về cách nói đúng "cảm ơn" bằng tiếng Hàn.

Bạn đang vội?

"Gomawo" (ghoh-mah-wa) là một cách thức không chính thức để nói "cảm ơn" và "gomapseumnida" (goh-map-seub-ni-da) là cách chính thức để nói "thank you." Đối với các biến thể và tình huống riêng biệt, có những cách sau…

Cảm ơn trong tiếng hàn là gì
Nói cảm ơn trong tiếng Hàn thế nào?

Phần 1. Cảm ơn bình thường

1.Nói "gomawo". Đây là cách đơn giản và bình dị nhất để nói "cảm ơn".

  • Gomawo cũng có thể được La tinh hoá như "komawo."
  • Bạn chỉ nên sử dụng cụm từ này với người mà bạn biết bạn sẽ không xúc phạm bằng cách không trang trọng. Thông thường, điều này có nghĩa là anh chị em ruột hoặc anh em họ hàng, trẻ nhỏ, và bạn bè thân thiết hoặc bạn cùng lớp.
  • Để làm cho cụm từ này thêm lịch sự hoặc trang trọng hơn, bạn có thể thêm "yo" (요) - được phát âm giống như từ "yo" trong từ tiếng Anh, "yo-yo" – thêm ở cuối. Tuy nhiên, nó thường bị bỏ qua với những người bạn thân.
  • Phát âm cụm từ như ghoh-mah-wa. Chữ Hangul đầu tiên hoặc chữ Hàn Quốc trong cụm từ này phải làm cho âm "g" mềm giống với âm "k".
  • Hangul cho cụm từ này là 고마워.

\>>Xem thêm: 35 tài nguyên học tiếng Hàn cho người mới bắt đầu

2.Nói "kam sa hae yo". Đây là một cách khác khá thân mật để nói cảm ơn nên được sử dụng giữa bạn bè và những người trẻ tuổi hơn bạn.

  • Việc bổ sung yo (요) vào cuối cụm từ làm cho điều này hơi lịch sự hơn, nhưng nó có thể được bỏ lại trong các trường hợp bình thường. Cụm từ tổng thể được coi là không trang trọng, bất kể yo được thêm vào hay không.
  • Cách phát âm của cụm từ tương tự như cách nhìn được La tinh hóa: kahm-sah-hae-yo. Âm "k" trong cụm từ này nên được phát âm là "k" cứng.
  • Hangul cho cụm từ này là 감사 해요.

.jpg) 감사 해요

3.Thêm đề xuất với "aniyo, kwenchanayo". Cụm từ này tương đương với việc nói "không, cảm ơn" và là một cách khá lịch sự để từ chối lời đề nghị hoặc ưu tiên.

  • Một bản dịch trực tiếp hơn một chút sẽ là " No, that's okay."
  • Một phát âm thô của cụm từ này là “ah-ni-oh, kwaen-chan-nah-yo. "
  • Hangul cho cụm từ này là 아니오, 괜찮아요.

Phần 2: Cảm ơn trang trọng

1.Sử dụng "gomapseumnida". Đây là một lời cảm ơn trang trọng được sử dụng chủ yếu cho những người quen thuộc có thứ hạng hoặc địa vị cao hơn bạn.

  • Mặc dù đây là một lời cảm ơn chính thức, nó không phải là hình thức trang trọng nhất. Bạn có thể sử dụng lời cảm ơn này như là một cách để cám ơn các thành viên trong gia đình, giám sát viên hoặc giáo viên lớn tuổi hơn, nhưng nếu bạn cần cho ai đó sự tôn trọng hoặc lòng biết ơn cao nhất thì đó vẫn không phải là lựa chọn tốt nhất.
  • Cụm từ này cũng có thể được sử dụng với người lạ, đặc biệt là khi họ lớn tuổi hơn bạn hoặc với bạn bè mà bạn có thể nói chuyện một cách không chính thức khi bạn cần biết ơn chân thành.
  • Cụm từ này cũng là một cách phổ biến để nói với giảng viên, đối thủ, hoặc ngang nhau trong một lớp học hoặc cuộc thi Taekwondo.
  • Một phát âm thô của cụm từ này là goh-map-seub-ni-da. Ký tự ở đầu cụm từ này cần được phát âm là "g" mềm, tương tự như âm với chữ "k".
  • Hangul cho cụm từ này là 고맙습니다.

Cảm ơn trong tiếng hàn là gì
고맙습니다

2.Cảm ơn to lớn với "kamsahamnida". Cụm từ này đã chuyển thành "cảm ơn rất nhiều" và là cách bày tỏ lòng biết ơn trang trọng nhất.

  • Đây là cụm từ bạn nên sử dụng khi cần phải thể hiện với ai đó sự tôn trọng cao nhất. Sử dụng nó với các cá nhân, người lớn tuổi trong gia đình, giảng viên, người giám sát, những người xa lạ và bất cứ ai khác mà bạn cần thể hiện mức độ cao của nghi thức.
  • Đây là cụm từ "cảm ơn" khác được sử dụng với các giảng viên trong Taekwondo.
  • Một phát âm thô của cụm từ này sẽ là kahm-sa-ham-nee-da. Âm thanh "k" ở đầu cụm từ phải được phát âm là "k" cứng.
  • Hangul cho cụm từ này là 감사 합니다.
  • Cảm ơn lớn hơn với "daedanhi gamsahamnida." Daedanhi (대단히) - được phát âm là tay-dahn-hee, với âm đầu tiên nghe như "d" hoặc "t", là thuật ngữ bạn có thể sử dụng để nhấn mạnh lòng biết ơn của bạn.
  • Bạn cũng có thể thể hiện sự cảm ơn tuyệt vời bằng cách thêm từ "nŏmu" (너무) phát âm là no-moo trước cụm từ. Nŏmu có nghĩa là " too" và có thể được sử dụng để nhấn mạnh cảm xúc của bạn về sự biết ơn đối với các trường hợp bạn nhận được một ân huệ hay quà tặng to lớn.

\>>Tham khảo: Phần 2: 5 cách độc lập để tự học tiếng Hàn

Phần 3: Cảm ơn trong tình huống cụ thể

  • Cảm ơn ai đó cho bữa ăn với "jal mug get sum ni da." Nói điều này vào đầu bữa ăn để bày tỏ lòng biết ơn đối với chủ nhà hoặc người nấu nướng.
  • Nghĩa đen khác của cụm từ này là " I will eat well." Trong khi "cảm ơn" không phải là một phần chính thức của cụm từ, việc sử dụng cụm từ này sẽ bày tỏ lòng biết ơn đối với thức ăn mà bạn sắp ăn.
  • Phát âm cụm từ này là jhal-moog-get-soom-nee-da. Âm đầu phát âm tương tự như âm "ch" mềm.
  • Hangul cho cụm từ này là 잘 먹겠 습니다.
  • Sử dụng "jal mug gut sum ni da" vào cuối bữa ăn. Sự khác biệt duy nhất là get (겠) trong cụm từ ban đầu được thay đổi thành gut (었). Do đó, ý nghĩa trở thành " I ate well" thay vì " I will eat well ".

.jpg) 잘 먹겠 습니다

Phần 4: Trả lời cảm ơn

1.Trả lời với "kwenchana". Đây là một cách phổ biến để nói rằng " you're welcome " bằng tiếng Hàn, đặc biệt là giữa bạn bè hoặc trong một môi trường không trang trọng.