Cân bằng phương trình oxi hóa khử mn02 hcl năm 2024
MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O là phương trình điều chế Clo trong phòng thí nghiệm bằng cách đun nóng nhẹ dung dịch axit HCl đậm đặc với chất có khả năng oxy hóa mạnh như mangan đioxit. Show \>> Mời các tham khảo thêm nội dung liên quan:
1. Điều chế khí Clo trong phòng thí nghiệmMnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O2. Điều kiện để phản ứng MnO2 ra Cl2Nhiệt độ 3. Điều chế Clo trong phòng thí nghiệm bằng cách nào?Để điều chế Clo trong phòng thí nghiệm, người ta cho axit clohydric đặc tác dụng với một chất oxi hóa mạnh, có thể là mangan dioxit rắn hoặc kali penmanganat rắn,…Nếu dùng mangan dioxit thì cần xúc tác nhiệt độ còn với kali penmanganat thì có thể đun hoặc không đun nóng. Vì khí clo thu được sau phản ứng thường bị lẫn tạp chất là khí hiđro clorua và hơi nước nên để điều chế khí nguyên chất, người thực hiện sẽ dẫn khí qua các bình rửa khí có chứa dung dịch NaCl để giữ lại HCl và chứa H2SO4 đặc để giữ hơi nước. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 6H2O Còn trong công nghiệp, khí Clo được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy muối Natri clorua. 2NaCl → 2Na + Cl2 Hoặc điện phân dung dịch muối có màng ngăn, theo phương trình phản ứng như sau: 2NaCl + 2H2O → H2 + 2NaOH + Cl2 4. Bài tập vận dụng liên quanCâu 1. Trong phòng thí nghiệm, để điều chế Clo người ta dùng MnO2 với vai trò là:
Xem đáp án Đáp án B Trong phòng thí nghiệm, để điều chế Clo người ta dùng MnO2 với vai trò là: Chất oxi hóa Câu 2. Để điều chế Clo trong phòng thí nghiệm cần dùng các hóa chất
Xem đáp án Đáp án B Nguyên tắc điều chế clo trong phòng thí nghiệm là cho HCl đặc tác dụng với các chất oxi hóa mạnh như KMnO4, KClO3, MnO2, CaOCl2, ... Do đó để điều chế clo trong phòng thí nghiệm, cần dùng các hóa chất MnO2 và dung dịch HCl đặc. Phương trình hóa học: 4HCl đặc + MnO2 → MnCl2 + Cl2 ↑ + 2H2O Câu 3. Nước clo có chứa những chất nào sau đây:
Xem đáp án Đáp án A Phương trình hóa học phản ứng Cl2 + H2O ⇄ HCl + HClO Do phản ứng thuận nghịch nên thành phần của nước clo gồm Cl2, H2O, HCl và HClO (Cl2 tuy là khí nhưng vẫn tan một phần trong nước). Câu 4. Để thu được khí Cl2 tinh khiết người ta sử dụng hóa chất nào sau đây:
Xem đáp án Đáp án A Để thu được khí Cl2 tinh khiết người ta sử dụng hóa chất H2SO4 đặc Câu 5. Điều chế Clo từ HCl và MnO2. Cho toàn bộ khí Cl2 điều chế được qua dung dịch NaI, sau phản ứng thấy có 25,4 gam I2 sinh ra. Khối lượng HCl đã dùng là:
Xem đáp án Đáp án B nI2 = 25,4/254 = 0,1 mol Theo phương trình hóa học: Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2 \=> nCl2 = nI2 = 0,1 mol Theo phương trình hóa học MnO2 + 4HCl → MnCl2 + 2H2O + Cl2 \=> nHCl = nCl2. 4 = 0,1.4 = 0,4 mol \=> mHCl = 0,4. 36,5 = 14,6 g Câu 6. Hỗn hợp khí X gồm O2, Cl2, CO2, SO2. Để thu được O2 tinh khiết, người ta dẫn X qua:
Xem đáp án Đáp án B Để thu được O2 tinh khiết, người ta dẫn X qua dung dịch KOH vì Cl2, CO2 và SO2 đều có phản ứng 2KOH + Cl2 → KCl + KClO + H2O CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O Câu 7. Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế clo bằng cách
Câu 8. Cho 29,2 gam HCl tác dụng hết với KMnO4, thu được V lít khí Cl2 (đktc). Giá trị của V là
Xem đáp án Đáp án C 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O ⇒ nHCl = 29,2/36,5 = 0,8 (mol) ⇒ nCl2 = 0,8.5/16 = 0,25 V = 0,25 . 22,4 = 5,6 (l) Câu 9. Có các nhận xét sau về clo và hợp chất của clo:
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là:
Câu 10. Để phân biệt dung dịch NaCl với dung dịch NaNO3 người ta dùng dung dịch nào dưới đây:
Câu 11. Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được thu bằng phương pháp dời chỗ của nước. Phương pháp này dựa vào tính chất nào sau đây của oxi?
Câu 12. Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy không khí là dựa vào tính chất nào?
Câu 13. Cho các nội dung nhận định về clo sau:
4)Trong công nghiệm Cl2 được điều chế bằng cách điện phân dung dịch NaCl (màng ngăn, điện cực trơ) Trong các nhận định trên, số nhận xét đúng là:
Xem đáp án Đáp án B Có các nhận xét sau về clo và hợp chất của clo:
Cl2 + H2O ↔ HCl + HClO. Phản ứng sinh ra hai axit làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. Tuy nhiên HClO có tính oxi hóa mạnh có thể phá hủy các hợp chất màu. Vậy hiện tượng thu được là quỳ tím chuyển sang màu đỏ, sau đó mất màu.
Trong công nghiệp người ta điều chế Cl2 bằng cách điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. Mục đích của màng ngăn là để tránh Cl2 tiếp xúc phản ứng với dung dịch NaOH tạo nước Gia-ven. Câu 14. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH. (b) Cho S tác dụng với H2SO4 đặc nóng (c) Cho SO2 vào dung dịch KMnO4 (d) Cho SiO2 vào dung dịch HF. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa – khử xảy ra là
Xem đáp án Đáp án C (a) Đúng Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O (b) Đúng (c) Đúng 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → 2MnSO4 + K2SO4 + 2H2SO4 (d) Sai SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O Câu 15. Cho 3,16 gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl (dư), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì số mol HCl bị oxi hoá là
Xem đáp án Đáp án B 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 8H2O + 5Cl2 Ta có nKMnO4 = 0,02 HCl có 2 phần, 1 là tạo môi trường, 2 là bị oxi hóa, Mn7+ + 5e → Mn2+ 2Cl- → Cl2 + 2e bảo toàn e, ta có: nCl- khử = 5nMn7+ = 5. 0,02 = 0,1 mol \=> Số mol HCl bị oxi hóa là 0,1 mol Tổng số mol HCl tham gia phản ứng là 0,16 mol Câu 16. Đốt cháy bột Al trong bình khí Cl2 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng chất rắn trong bình tăng 4,26 g. Khối lượng Al đã phản ứng là
............................. VnDoc đã gửi tới bạn đọc MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O, Hy vọng các bạn nắm đượccách viết và cân bằng phương trình phản ứng MnO2 tác dụng HCl. Đây cũng chính là phương trình phản ứng điều chế Clo trong phòng thí nghiệm. |