nBa[OH]2 = 0,15
Ba[OH]2 + [NH4]2SO4 —> BaSO4 + 2NH3 + 2H2O
0,15……………0,15……………0,15………0,3
CM [NH4]2SO4 = 0,15/0,1 = 1,5M
mBaSO4 = 0,15.233 = 34,95
2NH3 + 3CuO —> 3Cu + N2 + 3H2O
0,3……….0,3
0,2………..0,3……….0,3
0,1…………0
—> mCuO = 0,3.64 = 19,2
X chứa Na+ [0,2], Ba2+ [0,2] và OH- [0,6]
Sục 0,36 mol CO2 vào X —> Dung dịch Y chứa Na+ [0,2], CO32- [0,04] và HCO3- [0,12]
Trong 100 ml Z chứa p mol H+.
Cho từ từ Z vào Y:
CO32- + H+ —> HCO3-
0,04…….0,04
HCO3- + H+ —> CO2 + H2O
…………..1,1x……1,1x
—> nH+ = p = 1,1x + 0,04 [1]
Cho từ từ Y vào Z:
Tỉ lệ mol nCO32- : nHCO3- = 1 : 3 —> Đặt u và 3u là số mol CO32- và HCO3- đã phản ứng
—> nCO2 = u + 3u = 1,2x
—> u = 0,3x
nH+ = 2nCO32- + nHCO3- = 5u
—> p = 5.0,3x [2]
[1][2] —> p = 0,15 và x = 0,1
nHCl = 0,05 và nH2SO4 = 0,1a
—> nH+ = p = 0,05 + 0,2a
—> a = 0,5
Có những bazơ sau: NaOH, Cu[OH]2, Ba[OH]2, Al[OH]3, Fe[OH]2.
Để nhận biết các dung dịch sau: H2SO4, NaOH, HCl, người ta dùng
Trung hòa 300 ml dung dịch H2SO4 1,5M bằng dung dịch NaOH 40%
Phản ứng hoá học nào sau đây tạo ra oxit bazơ ?
Cho các chất dưới đây, dãy chất nào toàn là dung dịch kiềm?
Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
Nhiệt phân sắt [III] hiđroxit thu được sản phẩm là:
Hiện tượng khi nhúng quỳ tím vào dung dịch NaOH là:
Bazơ nào bị nhiệt phân hủy ?
Có những bazơ: NaOH, Al[OH]3, Zn[OH]2, KOH. Nhóm bazơ làm quỳ hóa xanh là:
Trường hợp nào sau đây thu được Al[OH]3?
Nhận định nào sau đây không đúng ?
- lý thuyết
- trắc nghiệm
- hỏi đáp
- bài tập sgk
Cho 100 ml dung dịch Ba[OH]2 1M vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,8M. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu
Các câu hỏi tương tự
Đáp án:
18,64 g
Giải thích các bước giải:
\[\begin{array}{l}Ba{[OH]_2} + {H_2}S{O_4} \to BaS{O_4} + 2{H_2}O\\{n_{Ba{{[OH]}_2}}} = 0,1 \times 1 = 0,1\,mol\\{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,1 \times 0,8 = 0,08\,mol\\\dfrac{{0,1}}{1} > \dfrac{{0,08}}{1} \Rightarrow\text{ $Ba[OH]_2$ dư} \\{n_{BaS{O_4}}} = {n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,08\,mol\\{m_{BaS{O_4}}} = 0,08 \times 233 = 18,64g
\end{array}\]