Cho m gam alanin phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được m 0 44 gam muối Gia trị m là

Cho 8,9 gam alanin phản ứng hết với dung dịch NaOH. Sau phản ứng, khối lượng muối thu được là

A. 11,1 gam

B. 9,7 gam

C. 16,65 gam

Cho 8,9 gam alanin [ CH 3 CH NH 2 COOH ] phản ứng  hết với dung dịch NaOH. Khối lượng muối thu dược là

A. 30,9 gam

B. 11,1 gam

C. 11,2 gam

D. 31,9 gam

Cho m gam alanin phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được 27,75 gam muối. Giá trị của m là

A. 26,25.

B. 22,25.

C. 13,35.

D. 18,75.

Cho 31,4 gam hỗn hợp glyxin và alanin phản ứng vừa đủ với 400ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 42,5.

B. 40,6.

C. 48,6.

D. 40,2.

Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y chưa [m +30,8] gam muối. Mặt khác, m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa [m + 36,5] gam muối. Giá trị của m là

A. 165,6

B. 123,8

C. 171,0

D. 112,2

Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH [dư], thu được dung dịch Y chứa [m + 30,8] gam muối. Mặt khác, m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa [m + 36,5] gam muối. Giá trị của m là

A. 165,6.

B. 123,8.

C. 171,0.

D. 112,2.

Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH [dư], thu được dung dịch Y chứa [m + 30,8] gam muối. Mặt khác, m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa [m + 36,5] gam muối. Giá trị của m là

A. 165,6.

B. 123,8.

C. 171,0.

D. 112,2.

Cho m gam alanin phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được 27,75 gam muối. Gía trị của m là

A. 13,35

B. 26,25

C.22.25

D. 18,75

Câu 2: Cho 2,67 gam alanin phản ứng hết với dung dịch NaOH. Khối lượng muối thu được là

A. 4,44 gam. B. 3,33 gam. C. 11,00 gam. D. 2,88 gam.

Cho m gam alanin phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được 27,75 gam muối. Giá trị của m là


A.

B.

C.

D.

Đáp án D

Phương pháp giải:

PTHH: H2N – CH[CH3] – COOH + NaOH → H2N – CH[CH3] – COONa + H2O.

Dựa vào PTHH ⟹ nalanin ⟹ m.

Giải chi tiết:

nmuối = 27,75/111 = 0,25 [mol].

PTHH: H2N – CH[CH3] – COOH + NaOH → H2N – CH[CH3] – COONa + H2O.

Theo PTHH ⟹ nalanin = nmuối = 0,25 [mol].

Vậy m = 0,25.89 = 22,25 gam.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Chọn đáp án D

Alanin có công thức là: CH3-CH[NH2]-COOH

CH3-CH[NH2]-COOH + NaOH →t° CH3-CH[NH2]-COONa + H2O

Ta có: nAla-Na = 27,75111 = 0,25 [mol]

⇒ nAla = nAla-Na = 0,25 [mol]

⇒ mAla = 0,25.89 = 22,25 [gam]

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »

  • Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit no, hai chức, Y và Z là hai ancol không no, đơn chức [MY > MZ]; T là este của X, Y, Z [chỉ chứa chức este]. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp E gồm Y và T thu được 9,072 lít CO2 [đktc] và 5,13 gam H2O. Mặt khác, cho 0,09 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan F và hỗn hợp ancol G. Đốt cháy hoàn toàn F thu được CO2; H2O và 0,06 mol Na2CO3. Đốt cháy hoàn toàn G thu được 10,08 lít CO2 [đktc]. Phần trăm khối lượng của Y có trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • Cho hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở, trong đó có một este đơn chức và ba este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy 11,88 gam X cần 14,784 lít O2 [đktc], thu được 25,08 gam CO2. Đun nóng 11,88 gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa một ancol đơn chức Z. Cho Z vào bình Na dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình Na tăng 5,85 gam. Trộn Y với CaO rồi nung trong điều kiện không có không khí, thu được 2,016 lít [đktc] một hiđrocacbon duy nhất. Công thức phân tử của các este là


Xem thêm »

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề