Hóa tan 5 6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được V lít SO2

Đáp án B

Cách 1: Viết phản ứng, cân bằng hệ số và tính toán theo yêu cầu:

Các phản ứng xảy ra như sau:

Do đó

Cách 2: Áp dụng phương pháp bảo toàn mol electron:

Ta có:   [bảo toàn nguyên tố Fe]

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Đáp án:

 dưới nha bn

Giải thích các bước giải:

 2Fe+6H2SO4 đ,nóng→fe2[SO4]3+3SO2+6H2O

  0,1→                                0,05        0,15

V SO2[đktc]=0,15 x22,4=3,36 l

m muối=mFe2[SO4]3=0,05 x400=20 g

.............................chúc bn hk tốt..............................

Đua top nhận quà tháng 3/2022

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!

  • thuduong181105
  • 24/04/2020

  • Cám ơn


XEM GIẢI BÀI TẬP SGK HOÁ 12 - TẠI ĐÂY

Lời giải của GV Vungoi.vn

Cách 1:

\[F{\rm{e}} + {H_2}S{O_4} \to F{\rm{eS}}{{\rm{O}}_4} + {H_2}\]

0,1       \[ \to \]       0,1            [mol]

\[10F{\rm{eS}}{{\rm{O}}_4} + 2KMn{O_4} + 8{H_2}S{O_4} \to 5F{{\rm{e}}_2}{[S{O_4}]_3} + 2MnS{O_4} + {K_2}S{O_4} + 8{H_2}O\]

0,1   \[ \to \]     0,02                                                                                                    [mol] 

Cách 2:

\[F\text{e}\xrightarrow{{{H}_{2}}S{{O}_{4\,\,loang}}}F{{e}^{+2}}\xrightarrow{KMn{{O}_{4}}}F{{\text{e}}^{+3}}\]

\[\begin{array}{l}\mathop {Fe}\limits^{ + 2}  \to \mathop {Fe}\limits^{ + 3}  + 1{\rm{e}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\mathop {Mn}\limits^{ + 7} \,\,\, + \,\,\,5{\rm{e}} \to \mathop {Mn}\limits^{ + 2} \\0,1\,\,\,\, \to \,\,\,\,0,1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{\rm{            }}0,1\,\, \to \,\,0,02\end{array}\]

=> V dd KMnO4 = 0,02 : 0,5 = 0,04 lít = 40 ml

Các dung dịch đều làm quỳ tím chuyển đỏ là

Để an toàn khi pha loãng H2SO4 đặc cần thực hiện theo cách:

Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là

Để nhận biết dung dịch H2SO4, người ta thường dùng

Dung dịch HCl không tác dụng với chất nào sau đây?

Trong công nghiệp, sản xuất axitsunfuric qua mấy công đoạn

Công thức hóa học của axit sunfuric là:

Khả năng tan của H2SO4 trong nước là

Chất tác dụng được với dung dịch axit HCl là

Nhóm chất tác dụng với nước và với dung dịch HCl là:

Axit clohiđric có công thức hóa học là:

Để phân biệt ba dung dịch HCl, H2SO4, HNO3 , nên dùng

Dãy các oxit nào dưới đây tác dụng được với H2SO4 loãng?

Chất nào có thể dùng để nhận biết axit sunfuric và muối sunfat ?

Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm có chất khí:

Cho 0,1mol kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là:

Cho 5,6 gam Fe tác dụng với H2SO4 đặc nóng thu được V lít khí SO2. Giá trị của V là


A.

B.

C.

D.

Nung m gam Fe trong không khí thu được a gam hỗn hợp X gồm: Fe và 3 oxit của Fe. Hòa tan a gam X trong Vml H 2 S O 4  98% [đặc; vừa đủ; D = 1,84 gam/ml] thu được dung dịch Y và khí Z [sản phẩm khử duy nhất của S+6 là S+4]. Y hòa tan tối đa 1,96 gam Fe. Cho Z lội từ từ qua 50 ml dung dịch NaOH 0,5M đến khi hấp thụ tối đa, lượng khí còn lại được cho lội qua dung dịch K M n O 4  0,05M thấy làm mất màu vừa đủ 160 ml. Xác định a, V.

Hòa tan m gam Fe trong dung dịch H2SO4 loãng thì sinh ra 3,36 lít khí [đktc]. Nếu cho m gam Fe tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, dư thì thu được V lít khí SO2 [đktc]. Giá trị của V là

A. 10,08.

B. 5,04.

C. 3,36.

C. 3,36.

Hòa tan hết 0,2 mol F e [ O H ] 2  bằng dung dịch H 2 S O 4   đặc, nóng [dư], thu được V lít [đktc] khí S O 2  [sản phẩm khử duy nhất]. Giá trị của V là

A. 2,24 lít.        

B. 3,36 lít.         

C. 4,48 lít.        

D. 6,72 lít.

Hòa tan hết 9 gam  F e [ O H ] 2 bằng dung dịch  H 2 S O 4 đặc, nóng [dư], thu được V lít [đktc] khí  S O 2 [sản phẩm khử duy nhất]. Giá trị của V là  

A. 2,24 lít.       

B. 3,36 lít.        

C. 4,48 lít.        

D. 1,12 lít. 

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề