Trộn 200 ml dung dịch kbr 0,1 m với dung dịch chứa 0,3 mol agno3. khối lượng kết tủa thu được là

Viết PTHH [Hóa học - Lớp 8]

3 trả lời

Phân loại và gọi tên các oxit sau [Hóa học - Lớp 8]

2 trả lời

Nhóm các chất sau đều là oxit [Hóa học - Lớp 8]

3 trả lời

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Cho 300ml một dung dịch có hòa tan 5,85g NaCl tác dụng với 200ml dung dịch có hòa tan 34g AgNO3, người ta thu được một kết tủa và nước lọc.

a] Tính khối lượng chất kết tủa thu được.

b] Tính nồng độ mol chất còn lại trong nước lọc. Cho rằng thể tích nước lọc thu được không thay đổi đáng kể

Những câu hỏi liên quan

Cho lượng dư dung dịch A g N O 3 tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp NaF 0,05M và NaCl 0,1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 1,435

B. 0,635

C. 2,070

D. 1,275

Hoà tan 0,887 g hỗn hợp NaCl và KCl trong nước. Xử lí dung dịch thu được bằng một lượng dư dung dịch A g N O 3 . Kết tủa khô thu được có khối lượng 1,913 g. Tính thành phần phần trăm của từng chất trong hỗn hợp.

Cho 26,6 gam hỗn hợp KCl và NaCl hòa tan vào nước để được 500 gam dung dịch. Cho dung dịch trên tác dụng vừa đủ với AgNO3 thì thu được 57,4 gam kết tủa. Thành phần phần trăm theo khối lượng của KCl và NaCl trong hỗn hợp đầu là

A. 34% và 66%

B. 56% và 44%

C. 60% và 40%

D. 70% và 30%

Cho 26,6 gam hỗn hợp KCl và NaCl hòa tan vào nước để được 500 gam dung dịch. Cho dung dịch trên tác dụng vừa đủ với AgNO3 thì thu được 57,4 gam kết tủa. Thành phần phần trăm theo khối lượng của KCl và NaCl trong hỗn hợp đầu là:

A. 56% và 44%.

B. 60% và 40%

C. 70% và 30%

D. 65% và 35%

Em tham khảo nha:

\[\begin{array}{l}a]\\NaCl + AgN{O_3} \to AgCl + NaN{O_3}\\{n_{AgN{O_3}}} = 0,2 \times 1 = 0,2\,mol\\{n_{AgCl}} = {n_{AgN{O_3}}} = 0,2\,mol\\{m_{AgCl}} = 0,2 \times 143,5 = 28,7g \Rightarrow m = 28,7\\b]\\KBr + AgN{O_3} \to AgBr + KN{O_3}\\{n_{KBr}} = 0,15 \times 2 = 0,3\,mol\\{n_{AgBr}} = {n_{KBr}} = 0,3\,mol\\{m_{AgBr}} = 0,3 \times 188 = 56,4g \Rightarrow m = 56,4\\c]\\KBr + AgN{O_3} \to AgBr + KN{O_3}\\KI + AgN{O_3} \to AgI + KN{O_3}\\{n_{KI}} = 0,2 \times 0,2 = 0,04mol\\{n_{KBr}} = 0,2 \times 0,3 = 0,06\,mol\\{n_{AgI}} = {n_{KI}} = 0,04\,mol\\{n_{AgBr}} = {n_{KBr}} = 0,06\,mol\\m = 0,04 \times 315 + 0,06 \times 188 = 23,88g

\end{array}\]

Đáp án:

`m_{AgBr}=3,76` `gam`

Giải thích các bước giải:

Đổi `200ml=0,2l`

`n_{KBr}=C_M.V=0,1.0,2=0,02` `[mol]`

                          `AgNO_3``+``KBr``→``AgBr↓``+``KNO_3`

Ban đầu                `0,3`         `0,02`                                           `mol`

Trong pứng         `0,02`        `0,02`      `0,02`                            `mol`

Sau pứng            `0,28`           `0`        `0,02`                            `mol`

`→n_{AgBr}=n_{KBr}=0,02` `[mol]`

`→m_{AgBr}=n.M=0,02.188=3,76` `[g]`

Cho 200 ml dung dịch AgNO3 0,1M tác dụng với 100 ml dung dịch FeCl2 0,1M thu được chất rắn có khối lượng là


Câu 10631 Vận dụng

Cho 200 ml dung dịch AgNO3 0,1M tác dụng với 100 ml dung dịch FeCl2 0,1M thu được chất rắn có khối lượng là


Đáp án đúng: d


Phương pháp giải

Xảy ra các phản ứng:

Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag↓

Cl- + Ag+ → AgCl↓

=> mkết tủa = mAg + mAgCl

Phương pháp giải bài tập về muối của halogen --- Xem chi tiết

...

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề