Cho số thực a lớn hơn 0 căn bậc hai số học của a là x khi và chỉ khi

1. Căn thức bậc hai

Căn bậc hai số học

Số dương a có đúng hai căn bậc hai là: $\sqrt a $ và $-\sqrt a $

Với số dương $a$, số $\sqrt a $ được gọi là căn bậc hai số học của $a$.

Số $0$ cũng được gọi là căn bậc hai số học của $0$.

+] $\sqrt a  = x \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\{x^2} = a\end{array} \right.$

+] So sánh hai căn bậc hai số học:

Với hai số $a,b$ không âm ta có $a < b \Leftrightarrow \sqrt a< \sqrt b $.

Căn thức bậc hai

Với $A$ là một biểu thức đại số, người ta gọi $\sqrt A $ là căn thức bậc hai của $A$. Khi đó, $A$ được gọi là biểu thức lấy căn hay biểu thức dưới dấu căn.

$\sqrt A $ xác định hay có nghĩa khi $A$ lấy giá trị không âm.

Chú ý.:

Với \[a \ge 0,\] ta có:

+ Nếu \[x = \sqrt a \] thì \[\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\{x^2} = a\end{array} \right.\]

+ Nếu \[\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\{x^2} = a\end{array} \right.\]  thì \[x = \sqrt a .\]

Ta viết \[x = \sqrt a  \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\{x^2} = a\end{array} \right.\]

2. So sánh các căn bậc hai số học 

ĐỊNH LÍ:

Với hai số \[a;b\] không âm ta có \[a < b \Leftrightarrow \sqrt a  < \sqrt b \] 

Ví dụ: So sánh 3 và \[\sqrt 7\] 

Ta có: \[3 = \sqrt 9 \] mà \[9 > 7\] suy ra \[\sqrt 9  > \sqrt 7 \] hay \[3 > \sqrt 7 \]

Hằng đẳng thức $\sqrt {{A^2}}  = \left| A \right|$  

Với mọi số $a$, ta có $\sqrt {{a^2}}  = \left| a \right|$.

Một cách tổng quát, với $A$ là một biểu thức ta có

$\sqrt {{A^2}}  = \left| A \right|$ nghĩa là

$\sqrt {{A^2}}  = A$ nếu $A \ge 0$ và $\sqrt {{A^2}}  =  - A$ nếu $A < 0$.

3. Một số dạng toán thường gặp

Dạng 1: Tìm căn bậc hai số học và so sánh hai căn bậc hai.

Phương pháp:

Sử dụng kiến thức với hai số $a,b$ không âm ta có $a < b \Leftrightarrow \sqrt a  < \sqrt b $.

Dạng 2: Tính giá trị của biểu thức chứa căn bậc hai

Phương pháp:

Sử dụng hằng đẳng thức  $\sqrt {{A^2}}  = \left| A \right| = \left\{ \begin{array}{l}\,\,\,\,A\,\,\,\,\,{\rm{khi}}\,\,\,A \ge 0\\ - A\,\,\,\,\,\,{\rm{khi}}\,\,\,A < 0\end{array} \right.$

Dạng 3: Rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai

Phương pháp:

- Đưa các biểu thức dưới dấu căn về hằng đẳng thức  [thông thường là ${\left[ {a + b} \right]^2} = {a^2} + 2ab + {b^2}$, ${\left[ {a - b} \right]^2} = {a^2} - 2ab + {b^2}$]

- Sử dụng hằng đẳng thức  $\sqrt {{A^2}}  = \left| A \right| = \left\{ \begin{array}{l}\,\,\,\,A\,\,\,\,\,{\rm{khi}}\,\,\,A \ge 0\\ - A\,\,\,\,\,\,{\rm{khi}}\,\,\,A < 0\end{array} \right.$

Dạng 4: Tìm điều kiện để biểu thức chứa căn bậc hai có nghĩa

Phương pháp:

Sử dụng kiến thức biểu thức $\sqrt A $ có nghĩa khi và chỉ khi $A \ge 0.$

Dạng 5: Giải phương trình chứa căn bậc hai

Phương pháp:

Ta chú ý một số phép biến đổi tương đương liên quan đến căn thức bậc hai sau đây:

\[\sqrt A  = B \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}B \ge 0\\A = {B^2}\end{array} \right.\] ;                                         \[\sqrt {{A^2}}  = B \Leftrightarrow \left| A \right| = B\]

\[\sqrt A  = \sqrt B  \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}A \ge 0\left[ { B \ge 0} \right]\\A = B\end{array} \right.\] ;                      \[\sqrt {{A^2}}  = \sqrt {{B^2}}  \Leftrightarrow \left| A \right| = \left| B \right| \Leftrightarrow A =  \pm B\]

Với số dương a, số x được gọi là căn bậc hai số học của a khi và chỉ khi a=x⇔x≥0x2=a

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Số câu hỏi: 7

Cho số thực a > 0. Căn bậc hai số học của a là x khi và chỉ khi

A. x=a B.x=a

C. a2=x và x≥0 D. x2=a vàx≥0

06/01/2022 55

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Tìm giá trị của x không âm biết 52-125=0

Xem đáp án » 06/01/2022 71

Cho số thực a > 0. Căn bậc hai số học của a là x khi và chỉ khi

Xem đáp án » 06/01/2022 63

Khẳng định nào sau đây là sai:

Xem đáp án » 06/01/2022 63

Tìm các số x không âm thỏa mãn x≥3

Xem đáp án » 07/01/2022 63

Biểu thức x-3 có nghĩa khi:

Xem đáp án » 06/01/2022 62

Giá trị của biểu thức 2749+26381169−625 là

Xem đáp án » 06/01/2022 61

So sánh hai số 5 và 50 – 2

Xem đáp án » 06/01/2022 61

Tìm các số x không âm thỏa mãn: 5x

Chủ Đề