Cho tôi hỏi tiếng anh là gì

Bạn sẽ thấy những câu nói tiếng Anh về chỉ đường rất hữu ích nếu bạn đang bị lạc hoặc muốn đến một nơi cụ thể hoặc chỉ đường cho người khác. Đặc biệt với những bạn đang hoặc sắp có ý định học tiếng Anh giao tiếp để đi du học nước ngoài thì tài liệu này chắc chắn sẽ hữu ích đấy.

-------------------------------------------------------------

1. excuse me, could you tell me how to get to …? ---> xin lỗi, bạn có thể chỉ cho tôi đường đến … không?

2. excuse me, do you know where the … is? --->xin lỗi, bạn có biết … ở đâu không?

3. I'm sorry, I don't know ---> xin lỗi, tôi không biết

4. sorry, I'm not from around here ---> xin lỗi, tôi không ở khu này

5. I'm looking for … ---> tôi đang tìm …

6. are we on the right road for …? ---> chúng tôi có đang đi đúng đường tới … không?

7. is this the right way for …? --->đây có phải đường đi … không?

8.do you have a map? ---> bạn có bản đồ không?

9. can you show me on the map? ---> bạn có thể chỉ cho tôi trên bản đồ không?

10. Where is the J super market,please? ---> [Làm ơn cho biết siêu thị J ở đâu?]

11. Excuse me,where am i? ---> [Xin lỗi,tôi đang ở chỗ nào?]

12. I have lost my way ---> [Tôi đi lạc]

13. Excuse me,can you show me the way to the station,please? ---> [Xin lỗi,làm ơn chỉ dùm tôi đường ra ga]

14. Is this the train for Hue? ---> [Có phải tàu lửa đi Huế không?]

15. Please tell me the way to the waiting room ---> [Làm ơn chỉ dùm tôi đường đi đến phòng đợi]

16. Please show me the way ---> [Làm ơn chỉ đường giúp tôi]

17. Will you please tell me,where am i? ---> [Làm ơn cho tôi biết tôi đang ở đâu?]

18. I don't remember the street  ---> [Tôi quên đường rồi]

19. Where is the police station? ---> [Trụ sở công an ở đâu?]

20. Please tell me the way to the custom-office ---> [Làm ơn chỉ giúp tôi đường đến cục hải quan]

21. Pardon me,can you tell me what this office is? ---> [Xin lỗi ông có thể cho biết cơ quan gì đây không?]

22. Which way?  ---> [Đi đường nào?]

23. Where do i turn? ---> [Tôi phải rẽ ngã nào?]

24. What is this street? ---> [Đường này gọi là gì?]

25. Where can i buy them? ---> [Tôi có thể mua những thứ đó ở đâu?]

-----------------------------------------------------

1. it's this way ---> chỗ đó ở phía này

2. it's that way ---> chỗ đó ở phía kia

3. you're going the wrong way ---> bạn đang đi sai đường rồi

4. you're going in the wrong direction ---> bạn đang đi sai hướng rồi

5. take this road ---> đi đường này

6. go down there ---> đi xuống phía đó

7. take the first on the left ---> rẽ trái ở ngã rẽ đầu tiên

8. take the second on the right ---> rẽ phải ở ngã rẽ thứ hai

9. turn right at the crossroads ---> đến ngã tư thì rẽ phải

10. continue straight ahead for about a mile ---> tiếp tục đi thẳng khoảng 1 dặm nữa [1 dặm xấp xỉ bằng 1,6km]

11. continue past the fire station --->tiếp tục đi qua trạm cứu hỏa

12. you'll pass a supermarket on your left ---> bạn sẽ đi qua một siêu thị bên tay trái

13. keep going for another [hundred yards] ---> tiếp tục đi tiếp thêm [100 thước] nữa

14. it'll be … ---> chỗ đó ở …

15. on your left ---> bên tay trái bạn

16. on your right --->bên tay phải bạn

17. straight ahead of you ---> ngay trước mặt bạn

18. Here it is --->  [Ở đây]

19. It's over there ---> [Ở đằng kia]

20. Go straight.Turn to the left ---> [Hãy đi thẳng,rẽ bên trái]

21. Turn round,you're going the wrong way ---> [Hãy quay trở lại đi,ông nhầm đường rồi]

22. At the first cross-road,turn to the left ---> [Tới ngã đường thứ nhất,rẽ trái]

23. Go straight ahead ---> [Đi thẳng về phía trước]

24. Is there a bus station near hear? ---> [Gần đây có trạm xe buýt nào không?]

----------------------------------------------------------------

1. how far is it?   chỗ đó cách đây bao xa?

2. how far is it to …?    … cách đây bao xa?

3. how far is it to … from here?     … cách đây bao xa?

4. is it far?  chỗ đó có xa không?

5. is it a long way?       chỗ đó có xa không?

6. it's …                             chỗ đó …

          not far                                 không xa

          quite close                          khá gần

          quite a long way                 khá xa

          a long way on foot              khá xa nếu đi bộ

          a long way to walk              khá xa nếu đi bộ

          about a mile from here       cách đây khỏng 1 dặm [1 dặm xấp xỉ bằng 1,6km]

7. How far am i from the ASIA commercial bank? ---> [Tôi còn cách ngân hàng thương mại Á châu bao xa?]

8. You're one hundred metres far from it. ---> [Ông còn cách 100 m]

9. How long does it take to go on foot from here to the bookshop?  ---> [Đi bộ từ đây tới nhà sách đó bao xa?]

--------------------------------------------------------------------

1. follow the signs for [the town centre]           đi theo biển chỉ dẫn đến trung tâm thành phố

2. continue straight on past some traffic lights tiếp tục đi thẳng qua đèn giao thông

3. at the second set of traffic lights, turn left   đến chỗ thứ 2 có đèn giao thông thì rẽ trái

4. go over the roundabout    đi qua bùng binh

5. take the second exit at the roundabout       đến chỗ bùng binh thì đi theo lối ra thứ 2

6. turn right at the T-junction          rẽ phải ở ngã ba hình chữ T

7. go under the bridge đi dưới gầm cầu

8. go over the bridge   đi trên cầu

9. you'll cross some railway lines  bạn sẽ đi cắt qua một số đường ray

Xem thêm 27 từ muốn học tiếng Anh thì phải đọc được:

Tìm hiểu thêm toàn bộ lộ trình học tiếng Anh giao tiếp tại HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP HIỆU QUẢ nhé!

Xem thêm: 

  • Bạn đã xin lỗi bằng tiếng anh đúng cách chưa?
  • Tuyển tập 40 câu ‘xin lỗi’ hay nhất trong tiếng Anh
  • Cách đặt câu hỏi lấy thông tin

    Tùy từng đối tượng bạn nên sử dụng linh hoạt những cách đặt câu hỏi khác nhau.

    Khi hỏi người quen:

    Khi muốn hỏi thông tin từ người thân hay bạn bè, bạn có thể không cần rào đón hay đặt vấn đề trước mà có thể sử dụng ngay câu hỏi trực tiếp theo mẫu:

    Từ để hỏi + Trợ động từ + Chủ ngữ + Động từ?

    Ví dụ:

    What does this mean? [Cái này nghĩa là gì?]

    Where does she live? [Cô ấy sống ở đâu thế?]

    How are things going with you? [Dạo này mọi việc thế nào?]

    Khi hỏi người lạ:

    Khi cần hỏi thông tin từ một người xa lạ, người qua đường, hay trong những tình huống mang tính chất trang trọng, bạn cần thể hiện sự lịch sự của mình khi đặt câu hỏi. Dưới đây là một số mẫu câu hỏi bạn có thể sử dụng trong tình huống này:

    - Can/Could you tell me...? [Bạn có thể cho tôi biết... không?]

    Ví dụ: Can you tell me when the next train from Hanoi arrives? [Bạn có thể cho tôi biết mấy giờ chuyến tàu kế tiếp từ Hà Nội đến được không?]

    - I wonder if you could tell me/explain/provide information on ...? [Liệu bạn có thể cho tôi biết/ giải thích về... không?]

    Ví dụ: I wonder if you could explain how this camera works? [Liệu bạn có thể giải thích cách cách dùng của chiếc máy ảnh này không?]

    - Would you mind...? [Bạn có phiền... không?]

    Ví dụ: Would you mind telling me where I can find a map? [Phiền bạn cho tôi biết tôi có thể tìm thấy bản đồ ở đâu?]

    Mẹo hỏi thông tin lịch sự bằng tiếng Anh

    Khi hỏi thông tin hay nhờ ai đó làm giúp việc gì, đặc biệt là với người không quen biết, bạn nên thể hiện thái độ lịch sự. Dưới đây là một số cách dùng từ giúp bạn trở nên lịch sự hơn:

    - Hello/ Good morning/ afternoon/ evening: Hãy mở lời chào hỏi và nở nụ cười để "đặt vấn đề".

    - Pardon me/ Excuse me: Nếu bạn hỏi ai đó khi họ đang làm một việc khác, hãy nhớ dùng một trong hai từ này để thu hút sự chú ý của họ.

    - Please: Hãy dùng please ở cuối câu để thể hiện sự lịch sự và tôn trọng người bạn hỏi.

    - Thank you: Bạn cũng đừng quên cảm ơn người đó khi đã nhận được câu trả lời.

    Cách trả lời những câu hỏi yêu cầu thông tin

    Khi nhận được một câu hỏi dạng này, bạn cần đưa ra thông tin để giải đáp cho người hỏi. Tuy nhiên, trước khi đi vào câu trả lời chính, bạn hãy tỏ ra lịch sự trong mọi tình huống bằng cách sử dụng những cụm từ sau:

    Khi có thể đưa ra thông tin để trả lời

    - Sure. [Chắc chắn rồi.]

    - No problem. [Không vấn đề gì.]

    - Let me see... [Để tôi xem nào...]

    - I’d be happy to answer that. [Tôi rất sẵn lòng trả lời.]

    - I should be able to answer your question. [Tôi có thể trả lời câu của bạn.]

    - It’d be a pleasure to help you. [Tôi hân hạnh được giúp bạn.]

    Khi không thể đưa ra thông tin để trả lời

    - Sorry, I can’t help you out. [Xin lỗi, tôi không thể giúp bạn được.]

    - Sorry, but I don’t know that. [Xin lỗi, nhưng tôi không biết.]

    - That’s beyond me. [Điều đó vượt quá hiểu biết của tôi/ Tôi không biết.]

    - I’m afraid I don’t have the answer to that question. [Tôi e rằng tôi không có câu trả lời cho câu hỏi đó.]

    - I’d like to help you. Unfortunately, I don’t have that information/ don’t know. [Tôi muốn giúp bạn. Nhưng tiếc quá, tôi lại không biết điều đó/tôi không có thông tin đó].

    Cô Sophia từ Ms Hoa Giao Tiếp hướng dẫn cách hỏi thông tin trong tiếng Anh.

    Vũ Thủy

    Video liên quan

    Chủ Đề