Các chứng chỉ ngoại ngữ hợp lệ khi thi công chức thuế 2020 . bằng toeic có thi công chức được không? Thi viên chức bằng tiếng Anh TOEIC có được không,TOEFL ITP có được thi công chức không, Chứng chỉ IIG có được thi công chức không
Các chứng chỉ ngoại ngữ hợp lệ khi thi công chức thuế 2020. Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 [hoặc tương đương] khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/10/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ bậc 6 dùng cho Việt Nam,
Chú ý: tuy rằng Thông tư 20 của Bộ Giáo dục và Đào tạo đã chính thức “xóa sổ” chứng chỉ ngoại ngữ A, B, C nhưng điều đó không có nghĩa kể từ ngày 15/01/2020 mọi chứng chỉ A, B, C đều bị “khai tử”. Thực tế, theo quy định nêu trên, Bộ vẫn công nhận giá trị của các chứng chỉ A, B, C đã cấp trước đây và đang được cấp theo các chương trình đào tạo còn dang dở.
hoặc chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B trở lên [một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức] cấp trước ngày Thông tư 20/2019/TT-BGDĐT ngày 26/11/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo có hiệu lực ngày 15/01/2020], hoặc có chứng chỉ đào tạo tiếng dân tộc thiểu số do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp đối với công chức tuyển dụng làm việc ở vùng dân tộc thiểu số.
Danh sách công bố của Bộ Giáo dục và Đào tạo, có 14 đơn vị đủ điều kiện tổ chức thi và cấp chứng chỉ ngoại ngữ theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam gồm:
1. Trường đại học Sư phạm TP.HCM
2. Trường đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế
3. Trường đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội
4. Trường đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng
6. Trường đại học Cần Thơ
8. Trường đại học Sư phạm Hà Nội
10. Học viện An ninh nhân dân
11. Trường đại học Sài Gòn
12. Trường đại học Ngân hàng TP.HCM
13. Trường đại học Trà Vinh
14. Trường đại học Văn Lang
Quy đổi các bằng đã có sang khung 6 bậc
Việc quy đổi giá trị tương đương các chứng chỉ trên với Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc được thực hiện như sau:
Hiện nay có các chứng chỉ A1, A2, B1, B2, C1, C2 tương ứng với trình độ cơ bản, trung cấp, cao cấp theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT thay thế Quyết định số 177.
Từ ngày 16/3/2014, trình độ chuẩn ngoại ngữ được áp dụng theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT.
Việc quy đổi giá trị tương đương các chứng chỉ trên với Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc được thực hiện như sau:
Trình độ A | Trình độ A1 | Bậc 1 | A1 |
Trình độ B | Trình độ A2 | Bậc 2 | A2 |
Trình độ C | Trình độ B1 | Bậc 3 | B1 |
Trình độ B2 | Bậc 4 | B2 | |
Trình độ C1 | Bậc 5 | C1 | |
Trình độ C2 | Bậc 6 | C2 |
Quy đổi chứng chỉ TOEIC, TOEFL, IELST sang Khung 6 bậc
Các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế điển hình như TOEIC, TOEFL, IELST ngày càng được sử dụng phổ biến nên việc quy đổi các chứng chỉ này sang Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam cũng rất được quan tâm
Do đó, tại mục 4 Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT đã quy định quy chuẩn quy đổi điểm TOEIC, TOEFL, IELST sang trình độ tương ứng:
Theo Sở GD&ĐT Bến Tre, việc quy đổi các trình độ ngoại ngữ thuộc các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế sang khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam [văn bằng A B C] như sau:
Do đó, tại mục 4 Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT đã quy định quy chuẩn quy đổi điểm TOEIC, TOEFL, IELST sang trình độ tương ứng:
TOEIC |
TOEFL |
TOEFL |
TOEFL Internet |
IELTS |
Trình độ theo Quyết định 66 |
Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc |
|
150 |
3.0 |
A2 |
Bậc 2 |
||||
350 |
450 |
133 |
45 |
3.5 – 4.0 |
B1 |
Bậc 3 |
|
477 |
153 |
53 |
4.5 |
||||
625 |
500 |
173 |
61 |
5.0 |
B2 |
Bậc 4 |
|
700 |
|||||||
527 |
197 |
71 |
5.5 |
||||
750 |
|||||||
800 |
550 |
213 |
80 |
6.0 |
C1 |
Bậc 5 |
|
825 |
|||||||
577 |
233 |
91 |
6.5 |
||||
850 |
|||||||
600 |
250 |
100 |
7.0 – 7.5 |
C2 |
Bậc 6 |
||
8.0 |
Quy đổi chứng chỉ TOEIC, TOEFL, IELST sang Khung 6 bậc
Các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế điển hình như TOEIC, TOEFL, IELST ngày càng được sử dụng phổ biến nên việc quy đổi các chứng chỉ này sang Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam cũng rất được quan tâm
Do đó, tại mục 4 Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT đã quy định quy chuẩn quy đổi điểm TOEIC, TOEFL, IELST sang trình độ tương ứng:
Kết luận các chứng chỉ ngoại ngữ hợp để thi Thuế 2020:
Toeic từ 150 trở lên
IELTS từ 3.0
Bằng ngoại ngữ do bộ cấp – Bằng B trở lên trước 26/11/2019 hoặc chương trình dở dang trước đó
Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 [hoặc tương đương] khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/10/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ bậc 6 dùng cho Việt Nam
Giấy chứng nhận tạm thời của trường có được không? Hiện nay theo mình có tham khảo được biết là không? mà phải thành ra chứng chỉ rõ ràng! Các bạn nên thi toeic.
Thứ hai, 27/06/2022 16:22 [GMT+7]
-
Theo đó, Thông tư mới đã không còn yêu cầu các chứng chỉ tin học, ngoại ngữ trong phần tiêu chuẩn trình độ đào tạo của các ngạch công chức chuyên ngành thuế, kế toán, hải quản mà thay vào đó, nếu vị trí việc làm yêu cầu thì các ngạch công chức này để phải sử dụng thành thạo.
Trước đó, theo Công văn số 2499/BNV-CCVC, Bộ Nội vụ đề xuất sẽ có 74 ngạch công chức sẽ được bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học. Và mới đây, đã áp dụng với công chức chuyên ngành hành chính, văn thư, tại Thông tư 02/2021/TT-BNV.
Ngoài ra, vẫn như Thông tư 77/2019/TT-BTC trước đây, công chức thuế, hải quan, kế toán được xếp lương như sau:
Công chức ngạch kiểm tra viên cao cấp thuế, kiểm tra viên cao cấp hải quan: Có hệ số 6,2 - 8,0; ngạch kế toán viên cao cấp có hệ số lương từ 5,75 - 7,55.
Công chức ngạch kiểm tra viên chính thuế, kiểm tra viên chính hải quan: Có hệ số lương từ 4,4 - 6,78; ngạch kế toán viên chính có hệ số lương từ 4,0 - 6,38.
Ngạch kế toán viên, kiểm tra viên thuế, kiểm tra viên hải quan: Có hệ số lương từ 2,34 - 4,98.
Ngạch kế toán viên trung cấp, kiểm tra viên trung cấp thuế, kiểm tra viên trung cấp hải quan: Có hệ số lương từ 2,1 - 4,89.
Ngạch nhân viên hải quan, nhân viên thuế: Có hệ số lương từ 1,86 - 4,06.
Bình luận:
Bạn nghĩ gì về nội dung này?
Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.
Gửi bình luận