Chương trình học ngành Kinh tế số

Kinh tế số là xu hướng tất yếu trong thời kỳ bùng nổ của cuộc Cách mạng 4.0. Ứng dụng nền tảng kỹ thuật số để phát triển kinh tế bắt kịp với xu hướng thời đại ngày càng cấp thiết ở mọi cấp độ từ cá nhân, doanh nghiệp, tập đoàn đến quốc gia nếu không muốn tụt lại phía sau. Điều này yêu cầu cần có nguồn nhân lực kinh tế số có đủ năng lực để xây dựng và quản lý các mô hình sản xuất, kinh doanh trên nền tảng công nghệ tiên tiến, phát triển chuỗi giá trị công nghệ toàn cầu.

Nền kinh tế số Việt Nam được dự báo sẽ đạt 52 tỉ đôla Mỹ vào năm 2025, với tốc độ tăng trưởng hàng đầu khu vực Đông Nam Á

[Nguồn: //economysea.withgoogle.com/]

Ngành Kinh tế số học gì?

Kinh tế số là ngành học giúp sinh viên:

  • Phát triển kiến thức nền tảng về doanh nghiệp thông qua sự chuyển đổi kỹ thuật số, học hỏi các mô hình kinh doanh mới cùng các nguyên tắc kinh tế, kinh doanh sẵn có.
  • Trang bị kỹ năng khai thác tiềm năng của nền tảng công nghệ và kỹ thuật số để cải thiện hiệu suất kinh doanh, cũng như năng lực quản lý và lãnh đạo.
  • Trang bị đầy đủ kỹ năng về đổi mới sáng tạo, kỹ năng phát hiện và giải quyết vấn đề thực tiễn, kỹ năng giao tiếp, phân tích, chuyển tải thông tin, kỹ năng thích ứng trong môi trường kinh doanh nhiều biến động; cùng các kỹ năng mềm khác.

Cơ hội làm việc sau khi tốt nghiệp ngành Kinh tế số

Cử nhân ngành Kinh tế số sẵn sàng đảm nhận đa dạng các vị trí công việc như:

  • Thành lập và điều hành các doanh nghiệp khởi nghiệp
  • Chuyên viên tư vấn độc lập về chuyển đổi kỹ thuật số, công nghệ tài chính [fintech]
  • Chuyên viên trong các doanh nghiệp kỹ thuật số, doanh nghiệp khởi nghiệp kỹ thuật số, công ty tài chính công nghệ
  • Cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến kinh tế và kinh tế số
  • Điều phối viên, tư vấn dự án trong các tổ quốc tế, các tổ chức phi chính phủ hoạt động vì mục tiêu phát triển kinh tế
  • Nghiên cứu viên, giảng viên ngành kinh tế số tại các trường Đại học, Viện nghiên cứu

[Nguồn: www.pexels.com]

Lí do chọn ngành Kinh tế số tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam

  • Học viện Nông nghiệp Việt Nam [trước đây là Trường Đại học Nông nghiệp I] được thành lập ngày 12 tháng 10 năm 1956, là một trường đào tạo đa ngành, đa bậc học, trường đại học trọng điểm quốc gia.
  • Học viện có hệ thống cơ sở vật chất khang trang, hiện đại.
  • Đội ngũ giảng viên có trình độ cao, tâm huyết với nghề, trên 80% giảng viên của Học viện được đào tạo tại các nước có nền khoa học tiên tiến trong khu vực và trên thế giới như: Mỹ, Úc, Nhật Bản, Hà Lan…
  • Ngành Kinh tế số của Học viện được xây dựng dựa trên nền tảng của tri thức, công nghệ và sự sáng tạo, chính vì vậy chất lượng chương trình không chỉ được đo lường bằng sự hài lòng từ phía sinh viên mà còn được đánh giá cao bởi các doanh nghiệp.
  • Ngoài kiến thức chuyên ngành, sinh viên còn được trang bị các kỹ năng mềm, tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, tình nguyện vì cộng đồng và giao lưu sinh viên quốc tế.
  • Cơ hội nhận được các suất học bổng khuyến khích học tập, học bổng tài năng, học bổng quyết tâm vượt khó với tổng giá trị lên đến 30 tỷ đồng/1 năm.

Nếu bạn yêu thích ngành Kinh tế số và yêu thích Học viện Nông nghiệp Việt Nam, hãy đăng ký nguyện vọng theo các thông tin sau, mã trường: HVN, mã nhóm ngành: HVN12.

Thông tin liên hệ

 Hotline:024.6261.7578, 024.6261.7520, 0961.926.639, 0961.926.939

 Inbox Facebook: www.facebook.com/hocviennongnghiep   

Chi tiết xem tại: //tuyensinh.vnua.edu.vn

Website: //www.vnua.edu.vn/

Khoa KT&PTNT + TT QHCC&HTSV

Details dacloctran
Ngành Kinh tế 23 March 2022
Ngành Kinh tế - Khóa 60

[Kèm theo Quyết định số 3108/QĐ-ĐHNT ngày 15/12/2021 của Hiệu trưởng Trường Đại học Ngoại thương]

Chương trình đào tạo này được xây dựng và áp dụng cho các khóa tuyển sinh từ năm 2021 trở đi

[Kèm theo Quyết định số 3108/QĐ-ĐHNT ngày 15/12/2021 của Hiệu trưởng Trường Đại học Ngoại thương]

Chương trình đào tạo này được xây dựng và áp dụng cho các khóa tuyển sinh từ năm 2021 trở đi

Mục tiêu chung:

Đào tạo cử nhân thương mại quốc tế có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, có kiến thức chuyên môn vững vàng, có kỹ năng thực hành tốt để có thể làm việc trong lĩnh vực thương mại quốc tế; có ý thức phục vụ cộng đồng và làm việc được trong môi trường hội nhập quốc tế; sử dụng thành thạo tin học văn phòng và ngoại ngữ là tiếng Anh; đáp ứng yêu cầu về nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ tiến trình hội nhập quốc tế của Việt Nam.

Mục tiêu cụ thể:

Sau khi tốt nghiệp, sinh viên sẽ:

  • PO1: Đạt chuẩn đầu ra về kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ, tin học, năng lực tự chủ và trách nhiệm.
  • PO2: Làm việc tại các cơ quan quản lý nhà nước về thương mại quốc tế, các tập đoàn đa và xuyên quốc gia, các công ty thương mại, các đại diện thương mại của nước ngoài hay các tham tán thương mại của Việt Nam ở nước ngoài, hiệp hội ngành nghề, các tổ chức định chế quốc tế với các vị trí việc làm liên quan đến thương mại hàng hoá và dịch vụ, hoạch định chính sách thương mại quốc tế, nghiên cứu chiến lược và phát triển thị trường.
  • PO3: Có khả năng tự học suốt đời; Học tiếp các chương trình đào tạo sau đại học trong và ngoài nước các chuyên ngành kinh tế, kinh doanh; Học liên thông, tham gia hoạt động trao đổi học tập và thực hành tại các trường đại học trên thế giới, đặc biệt tại các trường đối tác của Đại học Ngoại thương theo chương trình 2+2 hoặc 3+1.

Sinh viên hoàn thành chương trình đào tạo có khả năng:

  • PLO1: Vận dụng được các kiến thức nền tảng về khoa học chính trị, khoa học xã hội, phương pháp luận, thế giới quan khoa học, công nghệ thông tin và các kiến thức giáo dục đại cương khác để học tập, nghiên cứu và làm việc suốt đời;
  • PLO2: Giải thích các hiện tượng, nguyên lý kinh tế, kế toán, đầu tư, sở hữu trí tuệ, marketing, tài chính, xúc tiến thương mại, chính sách thương mại của Việt Nam và quốc tế;
  • PLO3: Áp dụng các kiến thức thuế, hải quan, vận tải, bảo hiểm, logistics, sáng tạo và xây dựng thương hiệu trong thương mại quốc tế;
  • PLO4: Phân tích các vấn đề chuyên sâu về thương mại quốc tế, thanh toán và giao dịch trong thương mại quốc tế, thương mại quốc tế trong môi trường số
  • PLO5: Thích ứng với môi trường biến động và sáng tạo;
  • PLO6: Phát triển kỹ năng làm việc nhóm, giao tiếp, thuyết trình;
  • PLO7: Xây dựng tư duy phản biện, tư duy hệ thống, tư duy đổi mới sáng tạo;
  • PLO8: Sử dụng thông thạo một trong các ngoại ngữ sau: tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Trung, tiếng Nhật, tiếng Nga [Bậc 4/6 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT];
  • PLO9: Sử dụng thành thạo tin học văn phòng nâng cao [kỹ năng sử dụng CNTT nâng cao theo quy định Thông tư 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014];
    • Về mức độ tự chủ và trách nhiệm
  • PLO10: Có năng lực chủ động lập kế hoạch, triển khai, đánh giá và cải thiện hiệu quả các hoạt động; tự học tập, tích luỹ kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ;
  • PLO11: Có năng lực làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm trong điều kiện làm việc thay đổi của bối cảnh toàn cầu, có năng lực dẫn dắt, chủ động hướng dẫn, giám sát công việc của các thành viên trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ xác định;
  • PLO12: Có tư duy đổi mới sáng tạo và năng lực tự định hướng, đưa ra kết luận chuyên môn và có khả năng bảo vệ được quan điểm cá nhân trước tập thể;
  • PLO13: Có bản lĩnh vượt qua các khó khăn, thử thách và có trách nhiệm đối với cá nhân, tập thể cũng như ý thức phục vụ cộng đồng.

Tổng số tín chỉ tích luỹ: 137 tín chỉ

[Không bao gồm tín chỉ Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng]

Chi tiết

Số tín chỉ

Tỷ trọng trên tổng số TC [%]

1. Kiến thức giáo dục đại cương

44

32,12

1.1 Bắt buộc

41

29,93

1.2 Tự chọn

3

2,19

2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

78

56,93

2.1. Kiến thức cơ sở khối ngành/ ngành

21

15,33

2.1.1 Bắt buộc

18

13,14

2.1.2 Tự chọn

3

2,19

2.2 Kiến thức ngành

33

24,09

2.2.1 Bắt buộc

30

21,90

2.2.2 Tự chọn

3

2,19

2.3 Kiến thức chuyên ngành

24

17,52

2.3.1 Bắt buộc

18

13,14

2.3.2 Tự chọn

6

4,38

3. Thực tập giữa khóa

6

4,38

4. Khóa luận tốt nghiệp [có thực tập]

9

6,57

Tổng số tín chỉ tích luỹ

137

100,00

Kiến thức bắt buộc

122

89,05

Kiến thức tự chọn

 15

10,95

  1. Khung chương trình đào tạo

TT

Tên học phần

Mã HP

Số TC

Phân bổ thời gian

Học phần

tiên quyết

Nội dung

Số tiết trên lớp

Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế

[3]

Tự học có hướng dẫn

[4]

Lý thuyết [thuyết giảng]

[1]

Thực hành, thảo luận

[2]

1

Khối kiến thức giáo dục đại cương

44

 

1.1

Lý luận chính trị

11

 

1

Triết học Mác Lê Nin

TRI114

3

30

15

22,5

67,5

Không

Nội dung

2

Kinh tế chính trị Mác - Lênin

TRI115

2

23

7

15

50

Không

Nội dung

3

Chủ nghĩa xã hội khoa học

TRI116

2

20

10

15

TRI114

TRI115

Nội dung

4

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

TRI117

2

20

10

45

TRI114

TRI115

Nội dung

5

Tư tưởng Hồ Chí Minh

TRI104

2

20

10

45

TRI114

TRI115

Nội dung

1.2

Khoa học xã hội, Nhân văn - Nghệ thuật, Toán - Tin học

18

 

1.2.1

Bắt buộc

15

 

6

Toán cao cấp 

TOA105

3

15

60

0

60

Không

Nội dung

7

Quan hệ quốc tế

TMA317

3

30

15

22,5

67,5

Không

Nội dung

8

Tin học 

TIN206

3

30

30

0

75

Không

Nội dung

9

Pháp luật đại cương

PLU111

3

30

15

22,5

67,5

Không

Nội dung

10

e-PLANE I: Kỹ năng phát triển nghề nghiệp

KDO441

3

30

15

22,5

67,5

Không

Nội dung

1.2.2

Tự chọn

3

 

11

Lý thuyết xác suất và thống kê toán 

TOA201

3

30

15

22,5

67,5

TOA105

Nội dung

12

Lịch sử các học thuyết kinh tế 

KTE301

3

30

15

22,5

67,5

Không

Nội dung

13

Logic học và phương pháp học tập, nghiên cứu khoa học 

TRI201

3

30

15

22,5

67,5

Không

Nội dung

1.3

Ngoại ngữ

15

 

14

Ngoại ngữ 1  TPH, TNH, TTR, TNG]

---131

[Riêng học phần tiếng Anh: EAB111]

3

0

90

0

45

Không

Nội dung của học phần EAB111

15

Ngoại ngữ 2 [TPH, TNH, TTR, TNG]

---132

[Riêng học phần tiếng Anh: EAB121]

3

0

90

0

45

---131
[Riêng học phần tiếng Anh: EAB111]

Nội dung của học phần EAB121

16

Ngoại ngữ 3 [TPH, TNH, TTR, TNG]

---231

[Riêng học phần tiếng Anh: EAB231]

3

0

90

0

45

---132
[Riêng học phần tiếng Anh: EAB121]

Nội dung của học phần EAB231

17

Ngoại ngữ 4 [TPH, TNH, TTR, TNG]

---232

[Riêng học phần tiếng Anh: EAB241]

3

0

90

0

45

---231
[Riêng học phần tiếng Anh: EAB231]

Nội dung của học phần EAB241

18

Ngoại ngữ 5 [TPH, TNH, TTR, TNG]

---331

[Riêng học phần tiếng Anh: ESP111]

3

0

90

0

45

---232
[Riêng học phần tiếng Anh: EAB241]

Nội dung của học phần ESP111

1.4

Giáo dục thể chất

150

 

1.5

Giáo dục quốc phòng, an ninh

165

 

2

Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

78

 

2.1

Kiến thức cơ sở khối ngành/ cơ sở ngành

21

 

2.1.1

Bắt buộc

18

 

19

Kinh tế vi mô 

KTE201

3

30

15

22,5

67,5

TOA105

Nội dung

20

Kinh tế vĩ mô 

KTE203

3

30

15

22,5

67,5

Không

Nội dung

21

Marketing căn bản 

MKT301

3

30

15

22,5

67,5

Không

Nội dung

22

Địa lý kinh tế thế giới

TMA201

3

30

15

22,5

67,5

Không

Nội dung

23

Kinh tế kinh doanh

KTE312

3

30

15

22,5

67,5

Không

Nội dung

24

Kinh tế lượng

KTE309

3

30

15

22,5

67,5

Không

Nội dung

2.1.2

Tự chọn

3

 

25

Xúc tiến thương mại, du lịch, đầu tư quốc tế

TMA325

3

30

15

22,5

67,5

Không

Nội dung

26

Lý thuyết tài chính tiền tệ

TCH301

3

30

15

22,5

67,5

KTE201

KTE203

Nội dung

27

Phương pháp nghiên cứu trong kinh tế và kinh doanh

KTE206

3

30

15

22,5

67,5

Không

Nội dung

28

Nguyên lý kế toán

KET201

3

30

15

22,5

67,5

KTE201

Nội dung

29

Nguyên lý quản lý kinh tế

DTU301

3

30

15

22,5

67,5

Không

Nội dung

2.2

Kiến thức ngành

33

 

 2.2.1

Bắt buộc

30

 

30

Quan hệ kinh tế quốc tế

KTE306

3

30

15

22,5

67,5

Không

Nội dung

31

Chính sách thương mại quốc tế

TMA301

3

30

15

22,5

67,5

Không

Nội dung

32

Thương hiệu trong kinh doanh quốc tế

MKT407

3

30

15

22,5

67,5

Không

Nội dung

33

Thuế và hệ thống thuế ở Việt Nam

TMA320

3

30

15

22,5

67,5

Không

Nội dung

34

Marketing quốc tế

MKT401

3

30

15

22,5

67,5

MKT301

Nội dung

35

Logistics và vận tải quốc tế

TMA305

3

30

15

22,5

67,5

TMA302

Nội dung

36

Sở hữu trí tuệ

TMA408

3

30

15

22,5

67,5

Không

Nội dung

37

Bảo hiểm trong kinh doanh

TMA402

3

30

15

22,5

67,5

TMA305

Nội dung

Ngoại ngữ chuyên ngành [Chọn 2 môn]

6

 

38

Ngoại ngữ 6 [TPH, TNH, TTR, TNG]

---332

[Riêng học phần Tiếng Anh mã ESP121]

3

0

90

0

45

---331
[Riêng học phần tiếng Anh: ESP111]

Nội dung của học phần ESP121

39

Ngoại ngữ 7 [TPH, TNH, TTR, TNG]

---431

[Riêng học phần Tiếng Anh mã ESP231]

3

0

90

0

45

---332
[Riêng học phần Tiếng Anh mã ESP121]

Nội dung của học phần ESP231

40

Ngoại ngữ 8.1

ESP341

3

ESP231

Nội dung

41

Ngoại ngữ 8.2

ESP342

3

ESP231

Nội dung

42

Ngoại ngữ 9

ESP451

3

ESP231

Nội dung

 2.2.2

Tự chọn

3

 

43

Đổi mới sáng tạo

TMA319

3

30

15

22,5

67,5

Không

Nội dung

44

Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp thương mại

TMA331

3

30

15

22,5

67,5

Không

Nội dung

45

Cơ sở dữ liệu

TIN313

3

30

15

22,5

67,5

Không

Nội dung

46

Lập trình cho phân tích dữ liệu và tính toán khoa học

TIN314

3

30

15

22,5

67,5

Không

Nội dung

47

Sáng tạo xã hội

TMA202

3

30

15

22,5

67,5

Không

Nội dung

48

Sáng tạo kinh doanh

TMA327

3

30

15

22,5

67,5

Không

Nội dung

49

Nghiệp vụ hải quan

TMA310

3

30

15

22,5

67,5

TMA302,

TMA305

Nội dung

2.3

Kiến thức chuyên ngành

24

 

2.3.1

Bắt buộc

18

 

50

Thương mại dịch vụ

TMA412

3

30

15

22,5

67,5

Không

Nội dung

51

Thương mại kỹ thuật số

TMA333

3

30

15

22,5

67,5

Không

Nội dung

52

Đàm phán thương mại quốc tế

TMA404

3

30

15

22,5

67,5

Không

Nội dung

53

Giao dịch thương mại quốc tế

TMA302

3

30

15

22,5

67,5

Không

Nội dung

54

Pháp luật thương mại quốc tế

PLU422

3

30

15

22.5

67,5

PLU111

Nội dung

55

Thanh toán quốc tế

TCH412

3

30

15

22,5

67,5

TMA302

Nội dung

2.3.2

Tự chọn

6

 

56

Nghệ thuật bán hàng

TMA332

3

30

15

22,5

67,5

Không

Nội dung

57

Phân tích chính sách thương mại

TMA328

3

30

15

22,5

67,5

KTE201

KTE203

Nội dung

58

Thuế quốc tế

TMA330

3

30

15

22,5

67,5

Không

Nội dung

59

Các biện pháp phi thuế trong thương mại quốc tế

TMA329

3

30

15

22,5

67,5

Không

Nội dung

60

Thuận lợi hóa thương mại 

TMA410

3

30

15

22,5

67,5

KTE312

Nội dung

61

Đầu tư quốc tế

DTU308

3

30

15

22,5

67,5

Không

Nội dung

62

Quản lý rủi ro trong kinh doanh quốc tế

KDO402

3

30

15

22,5

67,5

KDO307

Nội dung

63

Kinh doanh quốc tế

KDO307

3

30

15

22.5

67.5

Không

Nội dung

64

Quản lý chuỗi cung ứng

TMA313

3

30

15

22,5

67,5

Không

Nội dung

65

Truyền thông trong kinh doanh quốc tế

MKT408

3

30

15

22,5

67,5

MKT301

Nội dung

66

Chuyển giao công nghệ

TMA406

3

30

15

22,5

67,5

Không

Nội dung

67

Quản trị dự án đầu tư quốc tế

TMA315

3

30

15

22,5

67,5

Không

Nội dung

68

Đạo đức kinh doanh và trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp

KDO305

3

30

15

22,5

67,5

Không

Nội dung

69

E Marketing

MKT406

3

30

15

22,5

67,5

MKT301

Nội dung

70

Tài chính doanh nghiệp

TCH321

3

30

15

22,5

67,5

KTE201

Nội dung

71

Kinh tế học tài chính

TCH341

3

30

15

22,5

67,5

TCH301

TCH321

Nội dung

72

Thị trường tài chính và định chế tài chính

TCH401

3

30

15

22,5

67,5

TCH301

Nội dung

73

Kinh tế phát triển

KTE406

3

30

15

22,5

67,5

KTE201

KTE203

Nội dung

3.

Thực tập giữa khóa

6

 

74

e-PLANE II: Thực tập giữa khóa

KTE502

3

30

15

22,5

67,5

Đã tích luỹ từ 45 tín chỉ trở lên

Nội dung

75

e-PLANE III: Thực hành dự án kinh tế, kinh doanh

KDO409

3

15

30

45

45

Đã tích lũy từ 60 TC trở lên

Nội dung

4.

Khóa luận tốt nghiệp [có thực tập]

 

76

e-PLANE IV: Khóa luận tốt nghiệp [có thực tập]

KTE529

9

Còn thiếu tối đa 6 TC không kể số TC của Học phần tốt nghiệp

Nội dung

Xem chi tiết mô tả học phần tại đây

Video liên quan

Chủ Đề