Định nghĩa chương trình liên kết quốc tế, lý do chương trình này ngày càng phổ biến và lợi ích của chương trình đối với sinh viên quốc tế là ba nội dung chính Hotcourses Vietnam đề cập trong bài viết dưới đây.
Định nghĩa chương trình liên kết quốc tế
Chương trình liên kết quốc tế [cross-border study hoặc transnational education] là các khóa học không bị giới hạn bởi biên giới của các quốc gia. Một số hình thức của chương trình liên kết quốc tế có thể kể đến như: học lấy bằng nước ngoài tại cơ sở chi nhánh của trường đại học quốc tế; học lấy bằng kép tại hai trường đại học thuộc hai quốc gia; hoặc học trực tuyến lấy bằng nước ngoài. Ngôn ngữ được sử dụng trong các chương trình liên kết quốc tế đều là tiếng Anh ngay cả khi trường đại học được đặt ở quốc gia không sử dụng tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức.
Lợi ích của chương trình liên kết quốc tế
Đối với sinh viên:
-
Chương trình liên kết quốc tế cho sinh viên cơ hội tiếp cận với chất lượng giáo dục nước ngoài
-
Chi phí theo học chương trình liên kết quốc tế phải chăng hơn so với hình thức du học truyền thống
-
Chương trình học linh động hơn vì không gặp phải các vấn đề liên quan đến thị thực du học
-
Sở hữu bằng nước ngoài sau khi học nên có nhiều thế mạnh hơn cho việc phát triển sự nghiệp trong tương lai
-
Có cơ hội được nhận bằng cấp của một hoặc nhiều trường đại học
Đối với các trường đại học:
-
Giúp các trường đại học tiếp cận với các sinh viên quốc tế tiềm năng một cách dễ dàng hơn khi tuyển sinh
-
Tạo điều kiện cho các trường đại học tạo dựng mối quan hệ với những cơ sở đào tạo ở nước ngoài
-
Đối với loại hình cơ sở chi nhánh, trường đại học có thể xây dựng một nơi học tập ở nước khác nhưng vẫn được vận hành bởi hệ thống và nhân viên của họ
-
Các trường có thể gia tăng số lượng sinh viên quốc tế của mình mà không phải nới rộng các cơ sở đào tạo hiện có tại nước mình
-
Các trường sẽ nhận được hỗ trợ từ chính quyền cho việc quốc tế hóa giáo dục bằng hình thức học liên kết quốc tế
Các hình thức học liên kết quốc tế
Bằng kép [Dual Degree]
Học viên sẽ có cơ hội học tập tại 2 nơi để hoàn thành chương trình học bằng kép. Bạn có thể chọn học chương trình này tại 2 trường có trụ sở tại 1 hoặc 2 quốc gia tùy thích. Sau khi kết thúc khóa học, sinh viên sẽ được cấp 2 bằng cho 2 lĩnh vực. Một số trường đại học có chương trình bằng kép cho bạn tham khảo:
-
Southern Methodist University – Lyle School of Engineer [Mỹ]
-
SOAS University of London [Anh]
-
University of North Carolina Wilmington [Mỹ]
-
Saint Louis University [Mỹ]
-
Trent University [Mỹ]
>> Nên chọn chương trình học song ngành hay bằng kép?
Chi nhánh quốc tế của trường đại học
Với hình thức học này, sinh viên sẽ được học tập tại chi nhánh chính thức của trường đại học quốc tế đặt tại nước khác. Ví dụ như Monash University có chi nhánh đặt tại Malaysia hoặc RMIT University có chi nhánh ở Việt Nam, Singapore, Hong Kong, Indonesia và Trung Quốc.
Các chương trình học nhượng quyền
Các trường đại học quốc tế sẽ trao quyền giảng dạy một số khóa học nhất định cho các cơ sở đào tạo tại những nước khác.
Chương trình du học chuyển tiếp
Ngoài việc học trong nước, sinh viên chọn chương trình này còn có khoảng thời gian học tại nước ngoài và sau đó được nhận bằng của trường đại học quốc tế.
Học trực tuyến/ từ xa
Sinh viên sẽ được cấp bằng sau khi hoàn tất khóa học trực tuyến của trường đại học nước ngoài. Một số trường đại học có chương trình học trực tuyến:
-
Brunel University London [Anh]
-
Southern Illinois University Edwardsville [Mỹ]
-
Durham University [Anh]
-
Coventry University [Anh]
-
Edith Cowan University [ECU]
>> Hình thức học “trực tuyến trước, trực tiếp sau” để ứng phó với đại dịch
Các chương trình liên kết quốc tế phù hợp với ai?
Các chương trình liên kết quốc tế phù hợp với những bạn muốn lấy bằng quốc tế nhưng gặp phải các trường hợp sau:
-
Không thể ra nước ngoài học vì vấn đề gia đình hoặc những trách nhiệm khác
-
Gặp khó khăn trong việc xin thị thực du học
-
Không đủ năng lực tài chính để có thể học tại nước ngoài
Chương trình liên kết quốc tế là loại hình học tập linh động vì cho phép bạn học trực tuyến, học tại chi nhánh quốc tế của trường tại Việt Nam hoặc các nước lân cận. Hình thức học này sẽ không bắt bạn phải tốn nhiều công sức để ra nước ngoài nhưng vẫn có thể nhận được bằng cấp có giá trị quốc tế như mong muốn.
Các chương trình liên kết quốc tế như bằng kép cũng rất phù hợp với những sinh viên thích khám phá thế giới. Đây sẽ là cơ hội tuyệt vời để sinh viên trải nghiệm văn hóa mới trong quá trình học tập cũng như được nhận những tài nguyên và lợi ích từ cả hai trường đại học. Việc nhận được bằng cấp từ hai trường đại học khác nhau là một điểm cộng không nhỏ cho CV của sinh viên trong quá trình tìm việc sau này.
Các chương trình liên kết đào tạo quốc tế bậc Đại học
-
Dưới đây là danh sách các chương trình liên kết đào tạo quốc tế cấp bằng ĐẠI HỌC giữa các cơ sơ đào tạo của ViệtNamvà các đối tác nước ngoài:
TT |
Cơ sở giáo dục VN |
Đối tác nước ngoài |
Nước |
Chuyên ngành |
1 |
Học viện Báo chí và Tuyên truyền |
Trường Đại học Middlesex |
Anh |
Quảng cáo, Quan hệ công chúng và truyền thông |
2 |
Học viện Ngân hàng |
Trường Đại học Thành phố Seatle |
Hoa Kỳ |
Quản trị kinh doanh chuyên ngành Tài chính |
3 |
Học viện Ngân hàng |
Tổ chức Edexcel |
Anh |
Tài chính – Ngân hàng |
4 |
Học viện Ngoại giao |
Trường Đại học Victoria Wellington |
Niu Di-lân |
Quan hệ quốc tế |
5 |
Học viện Tài chính |
Trường Đại học Nam Toulon Var |
Pháp |
Ngân hàng - Bảo hiểm |
6 |
Học viện Tài chính |
Trường Đại họcGreenwich |
Anh |
Tài chính - Ngân hàng |
7 |
Học viện Tài chính |
Trường Đại họcToulon |
Pháp |
Kế toán - Kiểm soát - Kiểm toán |
8 |
Học viện Y Dược học Cổ truyền ViệtNam |
Trường Đại học Trung Y Dược Thiên Tân |
Trung Quốc |
Y học cổ truyền |
9 |
Khoa Quốc tế - ĐHQGHN |
Trường Đại học HELP |
Malaysia |
Kế toán |
10 |
Khoa Quốc tế - ĐHQGHN |
Trường Đại học Paris Sud |
Pháp |
Kinh tế - Quản lý |
11 |
Khoa Quốc tế - ĐHQGHN |
Trường Đại họcEast London |
Anh |
Kế toán và tài chính |
12 |
Khoa Quốc tế - ĐHQGHN |
Trường Đại học Keuka |
Hoa Kỳ |
Quản lý |
13 |
Khoa Quốc tế - ĐHTN |
Trường Đại học Manchester Metropolitan |
Anh |
Kinh doanh và Quản lý |
14 |
Khoa Quốc tế - ĐHTN |
Trường Đại học Manchester Metropolitan |
Anh |
Quản lý môi trường và bền vững |
15 |
Khoa Quốc tế - ĐHTN |
Học viện Hồng Hà |
Trung Quốc |
Kinh doanh và thương mại quốc tế |
16 |
Khoa Quốc tế - ĐHTN |
Trường Đại học Manchester Metropolitan |
Anh |
Kinh doanh quốc tế |
17 |
Khoa Quốc tế - ĐHTN |
Trường Đại học De Montfort |
Anh |
Kế toán và Tài chính |
18 |
Khoa Quốc tế - ĐHTN |
Trường Đại họcSouthern Luzon |
Phi-líp-pin |
Khoa học môi trường |
19 |
Khoa Quốc tế - ĐHTN |
Trường Đại họcSouthern Luzon |
Phi-líp-pin |
Kế toán |
20 |
Trung tâm Đại học Pháp [PUF] - ĐHQGHCM |
Trường Đại học Toulouse 1 Capitole |
Pháp |
Kinh tế quản lý |
21 |
Trung tâm Đại học Pháp [PUF] - ĐHQGHCM |
Trường Đại họcBordeaux1 |
Pháp |
Tin học |
22 |
Trường Đại học Anh quốc ViệtNam |
Trường Đại học Staffordshire |
Anh |
Quản trị du lịch |
23 |
Trường Đại học Anh quốc ViệtNam |
Trường Đại họcLondon |
Anh |
Tài chính – Ngân hàng |
24 |
Trường Đại học Anh quốc ViệtNam |
Trường Đại học Staffordshire |
Anh |
Quản trị kinh doanh quốc tế |
25 |
Trường Đại học Anh quốc ViệtNam |
Trường Đại học Staffordshire |
Anh |
Tài chính - Kế toán |
26 |
Trường Đại học Bách khoa - ĐHQGHCM |
Trường Đại học La Trobe |
Australia |
Công nghệ thông tin |
27 |
Trường Đại học Bách khoa - ĐHQGHCM |
Trường Đại học Công nghệSydney |
Australia |
Kỹ thuật cơ - điện tử |
28 |
Trường Đại học Bách khoa - ĐHQGHCM |
Trường Đại họcMacquarie |
Australia |
Kỹ thuật điện, điện tử |
29 |
Trường Đại học Bách khoa - ĐHQGHCM |
Trường Đại họcMacquarie |
Australia |
Quản trị kinh doanh |
30 |
Trường Đại học Bách khoa - ĐHQGHCM |
Trường Đại họcGriffith |
Australia |
Kỹ thuật xây dựng |
31 |
Trường Đại học Bách khoa - ĐHQGHCM |
Trường Đại họcQueensland |
Australia |
Công nghệ thông tin |
32 |
Trường Đại học Bách khoa - ĐHQGHCM |
Trường Đại họcIllinoisatSpringfield |
Hoa Kỳ |
Quản trị kinh doanh |
33 |
Trường Đại học Bách khoa - ĐHQGHCM |
Trường Đại họcAdelaide |
Australia |
Kỹ thuật dầu khí |
34 |
Trường Đại học Bách khoa - ĐHQGHCM |
Trường Đại họcGriffith |
Australia |
Kỹ thuật môi trường |
35 |
Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn |
Trường Đại họcTroy |
Hoa Kỳ |
Quản trị kinh doanh |
36 |
Trường Đại học Công nghệ thông tin Gia Định |
Trường Đại họcGreenwich |
Anh |
Quản trị kinh doanh |
37 |
Trường Đại học Công nghệ TP Hồ Chí Minh |
Trường Đại họcLincoln |
Hoa Kỳ |
Quản trị kinh doanh |
38 |
Trường Đại học Công nghệ TP Hồ Chí Minh |
Trường Đại học Seokyeong |
Hàn Quốc |
Khoa học máy tính |
39 |
Trường Đại học Công nghệ TP Hồ Chí Minh |
Trường Đại học MởMalaysia |
Ma-lay-xi-a |
Quản trị kinh doanh |
40 |
Trường Đại học Công nghệ TP Hồ Chí Minh |
Trường Đại học Cergy - Pontoise |
Pháp |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống quốc tế |
41 |
Trường Đại học Công nghệ Việt - Hung |
Trường Kinh doanh Niels Brock,Copenhagen |
Đan Mạch |
Quản trị kinh doanh chuyên ngành Marketing |
42 |
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội |
Trường Đại học York St John |
Anh |
Quản lý kinh doanh |
43 |
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội |
Trường Đại học Frostburg |
Hoa Kỳ |
Khoa học máy tính |
44 |
Trường Đại học Duy Tân |
Trường Đại học Appalachian |
Hoa Kỳ |
Quản trị kinh doanh |
45 |
Trường Đại học Duy Tân |
Trường Đại học Medaille |
Hoa Kỳ |
Quản trị kinh doanh |
46 |
Trường Đại học Duy Tân |
Trường Đại họcCoventry |
Anh |
Quản trị kinh doanh |
47 |
Trường Đại học Duy Tân |
Trường Đại họcUpper Iowa |
Hoa Kỳ |
Công nghệ thông tin |
48 |
Trường Đại học FPT |
Trường Đại họcGreenwich |
Anh |
Công nghệ thông tin |
49 |
Trường Đại học FPT |
Trường Đại họcGreenwich |
Anh |
Quản trị kinh doanh |
50 |
Trường Đại học FPT |
Trường Đại họcGreenwich |
Anh |
Công nghệ thông tin |
51 |
Trường Đại học Giao thông Vận tải TP Hồ Chí Minh |
Trường Đại học Tây Anh quốc |
Anh |
Quản lý dự án xây dựng công trình |
52 |
Trường Đại học Giao thông Vận tải TP Hồ Chí Minh |
Trường Đại học Tongmyong |
Hàn Quốc |
Quản lý cảng và Logistic |
53 |
Trường Đại học Giao thông Vận tải TP Hồ Chí Minh |
Trường Đại học BangArkansas |
Hoa Kỳ |
Kỹ thuật xây dựng |
54 |
Trường Đại học Hà Nội |
Trường Đại học Sannio |
I-ta-li-a |
Khoa học thống kê và bảo hiểm |
55 |
Trường Đại học Hà Nội |
Trường Đại học La Trobe |
Australia |
Quản trị kinh doanh |
56 |
Trường Đại học Hà Nội |
Trường Đại học Khoa học ứng dụng IMC Krems |
Áo |
Kinh doanh chuyên ngành Quản trị du lịch và lữ hành |
57 |
Trường Đại học Hà Nội |
Trường Đại học Sư phạm Quảng Tây |
Trung Quốc |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
58 |
Trường Đại học Hà Nội |
Trường Đại học Oxford Brookes |
Anh |
Kế toán ứng dụng |
59 |
Trường Đại học Hàng hải ViệtNam |
Trường Đại học Vạn Năng |
Đài Loan |
Quản trị kinh doanh |
60 |
Trường Đại học Hoa Sen |
Trường Kinh doanh quốc tế Quản lý du lịch và khách sạn du lịch Vatel |
Pháp |
Cử nhân Quản lý khách sạn - Nhà hàng Quốc tế |
61 |
Trường Đại học Hoa Sen |
Trường Đại học Paris 12 Val De Marne |
Pháp |
Kinh doanh quốc tế |
62 |
Trường Đại học Hồng Đức |
Trường Đại học Công nghệ Hoàng gia Thanyaburi |
Thái Lan |
Quản trị kinh doanh quốc tế |
63 |
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - ĐHQGHCM |
Trường Đại học Keuka |
Hoa Kỳ |
Khoa học Quản lý |
64 |
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - ĐHQGHCM |
Trường Đại học AUT |
Niu Di-lân |
Công nghệ thông tin |
65 |
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - ĐHQGHCM |
Trường Đại họcMaine |
Pháp |
Hoá học |
66 |
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHCM |
Trường Đại học Deakin |
Australia |
Báo chí |
67 |
Trường Đại học Kiến trúc TP Hồ Chí Minh |
Trường Đại học Bắc Đan Mạch |
Đan Mạch |
Công nghệ kiến trúc và Quản lý xây dựng |
68 |
Trường Đại học Kinh tế - Luật - ĐHQGHCM |
Trường Đại học Gloucestershire |
Anh |
Kế toán |
69 |
Trường Đại học Kinh tế - Luật - ĐHQGHCM |
Trường Đại học Gloucestershire |
Anh |
Kinh doanh quốc tế |
70 |
Trường Đại học Kinh tế - Luật - ĐHQGHCM |
Trường Đại học Gloucestershire |
Anh |
Quản trị kinh doanh |
71 |
Trường Đại học Kinh tế - ĐHH |
Trường Đại họcRennes1 |
Pháp |
Tài chính – Ngân hàng |
72 |
Trường Đại học Kinh tế - ĐHH |
Viện Công nghệ Tallaght |
Ai-len |
Quản trị kinh doanh |
73 |
Trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN |
Trường Đại họcTroy |
Hoa Kỳ |
Quản trị kinh doanh |
74 |
Trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN |
Trường Đại học Massey |
Niu Di-lân |
Kinh doanh |
75 |
Trường Đại học Kinh tế - ĐHĐN |
Trường Đại học Keuka |
Hoa Kỳ |
Quản trị |
76 |
Trường Đại học Kinh tế - ĐHĐN |
Trường Đại họcSunderland |
Anh |
Quản trị kinh doanh |
77 |
Trường Đại học Kinh tế quốc dân |
Trường Đại học York St John |
Anh |
Kế toán - Tài chính |
78 |
Trường Đại học Kinh tế quốc dân |
Trường Đại học Tây Anh quốc |
Anh |
Ngân hàng - Tài chính |
79 |
Trường Đại học Kinh tế quốc dân |
Trường Đại học Dongseo |
Hàn Quốc |
Quản trị kinh doanh |
80 |
Trường Đại học Kinh tế Tài chính TP Hồ Chí Minh |
Trường Đại học Gloucestershire |
Anh |
Tiếng Anh và Ngôn ngữ học |
81 |
Trường Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh |
Trường Đại họcWestern Sydney |
Australia |
Kinh doanh và Thương mại |
82 |
Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - ĐHTN |
Trường Đại họcCentral Philippines |
Phi-líp-pin |
Kế toán |
83 |
Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp - ĐHTN |
Trường Đại học Quốc gia Kyungpook |
Hàn Quốc |
Kỹ thuật điện, điện tử |
84 |
Trường Đại học Ngoại ngữ - ĐHQGHN |
Trường Đại học Picardie Jules Verne |
Pháp |
Kinh tế - Quản lý |
85 |
Trường Đại học Ngoại ngữ - ĐHQGHN |
Trường Đại họcSouthern New Hampshire |
Hoa Kỳ |
Kinh tế - Tài chính |
86 |
Trường Đại học Ngoại thương |
Trường Đại học Bedfordshire |
Anh |
Kinh doanh |
87 |
Trường Đại học Ngoại thương |
Trường Kinh doanh Niels Brock,Copenhagen |
Đan Mạch |
Quản trị kinh doanh chuyên ngành Tài chính |
88 |
Trường Đại học Ngoại thương |
Trường Đại họcMinot |
Hoa Kỳ |
Kinh doanh quốc tế |
89 |
Trường Đại học Ngoại thương |
Trường Đại học Minh Truyền |
Đài Loan |
Kinh doanh và Thương mại Quốc tế |
90 |
Trường Đại học Ngoại thương |
Trường Đại học Aomori Chuo Gakuin |
Nhật Bản |
Luật Kinh doanh |
91 |
Trường Đại học Ngoại thương |
Trường Đại học Nam Hoa |
Đài Loan |
Quản trị Du lịch Khách sạn |
92 |
Trường Đại học Ngoại thương |
Kinh doanh quốc tế SolBridge |
Hàn Quốc |
Quản trị kinh doanh |
93 |
Trường Đại học Nguyễn Tất Thành |
Trường Đại họcCoventry |
Anh |
Kinh doanh quốc tế |
94 |
Trường Đại học Nguyễn Tất Thành |
Trường Đại học AIMST |
Ma-lay-xi-a |
Dược học |
95 |
Trường Đại học Quốc tế - ĐHQGHCM |
Trường Đại họcNew South Wales |
Australia |
Quản trị kinh doanh |
96 |
Trường Đại học Quốc tế - ĐHQGHCM |
Trường Đại học AUT |
Niu Di-lân |
Quản trị kinh doanh |
97 |
Trường Đại học Quốc tế - ĐHQGHCM |
Trường Đại họcRutgers |
Hoa Kỳ |
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp |
98 |
Trường Đại học Quốc tế - ĐHQGHCM |
Trường Đại họcBinghamton |
Hoa Kỳ |
Kỹ thuật công nghiệp và hệ thống |
99 |
Trường Đại học Quốc tế - ĐHQGHCM |
Trường Đại họcBinghamton |
Hoa Kỳ |
Kỹ thuật máy tính |
100 |
Trường Đại học Quốc tế - ĐHQGHCM |
Trường Đại họcNew South Wales |
Australia |
Điện tử Viễn thông |
101 |
Trường Đại học Quốc tế - ĐHQGHCM |
Trường Đại họcBinghamton |
Hoa Kỳ |
Kỹ thuật điện |
102 |
Trường Đại học Quốc tế - ĐHQGHCM |
Trường Đại học Tây Anh quốc |
Anh |
Quản trị kinh doanh |
103 |
Trường Đại học Quốc tế - ĐHQGHCM |
Trường Đại họcRutgers |
Hoa Kỳ |
Kỹ thuật điện tử, truyền thông |
104 |
Trường Đại học Quốc tế - ĐHQGHCM |
Trường Đại họcRutgers |
Hoa Kỳ |
Kỹ thuật máy tính |
105 |
Trường Đại học Quốc tế - ĐHQGHCM |
Trường Đại họcHouston |
Hoa Kỳ |
Quản trị kinh doanh |
106 |
Trường Đại học Quốc tế - ĐHQGHCM |
Trường Đại họcNottingham |
Anh |
Khoa học máy tính |
107 |
Trường Đại học Quốc tế - ĐHQGHCM |
Trường Đại họcNottingham |
Anh |
Quản trị kinh doanh |
108 |
Trường Đại học Quốc tế - ĐHQGHCM |
Trường Đại họcNottingham |
Anh |
Công nghệ sinh học |
109 |
Trường Đại học Quốc tế - ĐHQGHCM |
Trường Đại học Tây Anh quốc |
Anh |
Kỹ thuật điện tử, truyền thông |
110 |
Trường Đại học Quốc tế - ĐHQGHCM |
Trường Đại học Tây Anh quốc |
Anh |
Công nghệ thông tin |
111 |
Trường Đại học Quốc tế - ĐHQGHCM |
Trường Đại học Tây Anh quốc |
Anh |
Công nghệ sinh học |
112 |
Trường Đại học Quốc tế - ĐHQGHCM |
Trường Đại họcNottingham |
Anh |
Kỹ thuật điện tử, truyền thông |
113 |
Trường Đại học Quốc tế - ĐHQGHCM |
Trường Đại học Tây Anh quốc |
Anh |
Quản trị kinh doanh |
114 |
Trường Đại học Sài Gòn |
Trường Đại học Khoa học ứng dụng IMC Krems |
Áo |
Quản trị kinh doanh và Quản lý thương mại điện tử |
115 |
Trường Đại học Sư phạm - ĐHH |
Trường Kỹ sư Quốc gia Val de Loire |
Pháp |
Kỹ sư |
116 |
Trường Đại học Sư phạm - ĐHH |
Trường Đại họcWinonaState |
Hoa Kỳ |
Khoa học máy tính |
117 |
Trường Đại học Tài chính - Marketing |
Trường Đại học Help |
Ma-lay-xi-a |
Kinh doanh |
118 |
Trường Đại học Thăng Long |
Trường Kinh doanh Niels Brock,Copenhagen |
Đan Mạch |
Quản trị kinh doanh chuyên ngành Tài chính |
119 |
Trường Đại học Thương mại |
Trường Đại học Jean Moulin Lyon 3 |
Pháp |
Bán hàng |
120 |
Trường Đại học Thương mại |
Trường Đại học Nam Toulon Var |
Pháp |
Ngân hàng - Bảo hiểm |
121 |
Trường Đại học Thương mại |
Trường Đại học Nam Toulon Var |
Pháp |
Quản trị các tổ chức chuyên ngành Quản trị nhân sự và Điều hành dự án |
122 |
Trường Đại học Tôn Đức Thắng |
Trường Đại học Saxion |
Hà Lan |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
123 |
Trường Đại học Tôn Đức Thắng |
Trường Đại học Kỹ thuậtOstrava |
Séc |
Điện tử ứng dụng và Thương mại |
124 |
Trường Đại học Tôn Đức Thắng |
Trường Đại học Lunghwa |
Đài Loan |
Điện tử viễn thông |
125 |
Trường Đại học Văn Lang |
Trường Đại học Quản lý và Khởi nghiệp Binary |
Ma-lay-xi-a |
Quản trị kinh doanh |
126 |
Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch |
Trường Đại học Johannes Gutenberg Mainz |
Đức |
Bác sĩ đa khoa |
127 |
Viện Ngoại ngữ - Trường Đại học Bách khoa Hà Nội |
Trường Đại học Plymouth St Mark &St John |
Anh |
Tiếng Anh nghề nghiệp quốc tế |
128 |
Viện Đại học Mở Hà Nội |
Trường Đại học Công nghệ Trùng Khánh |
Trung Quốc |
Tài chính |
129 |
Viện Đào tạo quốc tế - Trường Đại học Bách khoa Hà Nội |
Trường Đại học Pierre MendesFrance-Grenoble |
Pháp |
Quản trị doanh nghiệp |
130 |
Viện Đào tạo quốc tế - Trường Đại học Bách khoa Hà Nội |
Trường Đại học La Trobe |
Australia |
Công nghệ thông tin |
131 |
Viện Đào tạo quốc tế - Trường Đại học Bách khoa Hà Nội |
Trường Đại học Victoria Wellington |
Niu Di-lân |
Quản trị kinh doanh |
132 |
Viện Đào tạo quốc tế - Trường Đại học Bách khoa Hà Nội |
Trường Đại học Bách khoa Grenobe |
Pháp |
Công nghệ thông tin |
133 |
Viện Đào tạo quốc tế - Trường Đại học Bách khoa Hà Nội |
Trường Đại học Công nghệ Nagaoka |
Nhật Bản |
Kỹ thuật cơ - điện tử |
134 |
Viện Đào tạo quốc tế - Trường Đại học Bách khoa Hà Nội |
Trường Đại học LeibnizHanover |
Đức |
Kỹ thuật điện tử và truyền thông |
135 |
Viện Đào tạo quốc tế - Trường Đại học Bách khoa Hà Nội |
Trường Đại họcTroy |
Hoa Kỳ |
Quản trị kinh doanh |
136 |
Viện Đào tạo quốc tế - ĐHQGHCM |
Trường Đại học AUT |
Niu Di-lân |
Kinh doanh |
137 |
Viện Đào tạo quốc tế - ĐHQGHCM |
Trường Đại họcTrumanState |
Hoa Kỳ |
Khoa học máy tính |
138 |
Viện Đào tạo quốc tế - ĐHQGHCM |
Trường Đại họcTrumanState |
Hoa Kỳ |
Quản trị kinh doanh |
139 |
Viện Đào tạo quốc tế - ĐHQGHCM |
Trường Đại họcNorthampton |
Anh |
Quản trị kinh doanh |
140 |
Viện Đào tạo quốc tế - ĐHQGHCM |
Trường Đại học Missoury - St.Louis |
Hoa Kỳ |
Quản trị kinh doanh |
141 |
Viện Đào tạo quốc tế - ĐHQGHCM |
Trường Đại học Missoury - St.Louis |
Hoa Kỳ |
Công nghệ thông tin |