Chuyển trường giữa học kỳ cho học sinh tiểu học

Hướng dẫn cách làm hồ sơ chuyển trường

Thủ tục hồ sơ chuyển trường theo đúng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo là tài liệu mà Hoatieu.vn muốn gửi tới các bạn tham khảo, nghiên cứu để thủ tục chuyển trường được nhanh chóng, đầy đủ và chính xác nhất. Sau đây mời các bạn tham khảo thủ tục, hồ sơ, giấy tờ cần chuẩn bị, các bước tiến hành khi tiến hành chuyển trường chi tiết và cụ thể.

Thủ tục hồ sơ chuyển trường mới nhất

Mới đây Bộ giáo dục đào tạo đã ban hành Thông tư 28 2020 BGDĐT về Điều lệ trường tiểu học. Theo đó quy định về thủ tục hồ sơ chuyển trường của học sinh tiểu học sẽ tuân theo quy định tại Điều 36 thông tư này.

Hồ sơ học sinh chuyển trường

Trường có học sinh chuyển đi hướng dẫn việc hoàn thiện và xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ. Trường nhận học sinh chuyển đến tiếp nhận và quản lý hồ sơ. Hồ sơ gồm:

a] Đơn xin chuyển trường của Cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh [theo mẫu tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này].

b] Học bạ.

c] Thông tin về tài liệu học tập [tại trường đang học], tiến độ thực hiện chương trình [theo mẫu tại Phụ lục III kèm theo Thông tư này], bảng tổng hợp kết quả đánh giá rèn luyện và học tập của học sinh theo quy định.

d] Kế hoạch giáo dục cá nhân đối với học sinh khuyết tật [nếu có].

Trình tự, thủ tục chuyển trường

a] Cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh nộp đơn xin chuyển trường cho nhà trường nơi chuyển đến bằng hình thức nộp trực tiếp, nộp qua bưu điện hoặc nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công [nếu có].

b] Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn, hiệu trưởng trường nơi chuyển đến có ý kiến đồng ý về việc tiếp nhận học sinh vào đơn, trường hợp không đồng ý phải ghi rõ lý do vào đơn và trả lại đơn cho cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh theo hình thức đã tiếp nhận đơn.

c] Khi có ý kiến đồng ý tiếp nhận của nơi chuyển đến, cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh gửi đơn xin chuyển trường cho nhà trường nơi chuyển đi. Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn, hiệu trưởng trường nơi chuyển đi có trách nhiệm trả hồ sơ cho học sinh theo quy định tại khoản 1 Điều này.

d] Cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh nộp toàn bộ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này cho nhà trường nơi chuyển đến.

đ] Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, hiệu trưởng trường nơi chuyển đến tổ chức trao đổi, khảo sát, tư vấn và tiếp nhận xếp học sinh vào lớp.

Chi tiết các mẫu phụ lục các bạn có thể tham khảo tại:

  • Thông tư 28/2020/TT-BGDĐT Điều lệ Trường tiểu học

2. Thủ tục chuyển trường

1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Đối với học sinh THCS và Tiểu học chuyển trường đi: Đơn chuyển trường của học sinh, nhà trường đồng ý cho chuyển và cấp giấy giới thiệu chuyển trường lên Phòng GD&ĐT huyện, thị xã, thành phố. Phòng GD&ĐT huyện, thị xã, thành phố xem xét hồ sơ, căn cứ vào đơn chuyển trường của học sinh và giấy giới thiệu của trường sẽ cấp giấy giới thiệu chuyển trường đến Phòng GD& ĐT huyện, thị xã, thành phố, tỉnh khác.

Bước 2: Đối với học sinh THCS và Tiểu học chuyển trường đến: Phòng GD&ĐT huyện, thị xã, thành phố xem xét hồ sơ chuyển trường đến của học sinh, căn cứ theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo về chuyển trường nếu hồ sơ đã đầy đủ, Phòng GD & ĐT huyện, thị xã, thành phố sẽ cấp giấy giới thiệu tiếp nhận đến trường THCS và Tiểu học của học sinh đã có đơn xin chuyển đến.

3. Hồ sơ, thủ tục chuyển trường.

1. Hồ sơ chuyển trường gồm:

a] Đơn xin chuyển trường do cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ ký.

b] Học bạ [bản chính].

c] Bằng tốt nghiệp cấp học dưới [bản công chứng].

d] Bản sao giấy khai sinh.

đ] Giấy chứng nhận trúng tuyển vào lớp đầu cấp trung học phổ thông quy định cụ thể loại hình trường được tuyển [công lập hoặc ngoài công lập].

e] Giấy giới thiệu chuyển trường do Hiệu trưởng nhà trường nơi đi cấp.

f] Giấy giới thiệu chuyển trường do Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo [đối với cấp trung học cơ sở]; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo [đối với cấp trung học phổ thông] nơi đi cấp [trường hợp xin chuyển đến từ tỉnh, thành phố khác].

g] Các giấy tờ hợp lệ để được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích trong học tập, thi tuyển sinh, thi tốt nghiệp [nếu có].

h] Hộ khẩu hoặc Giấy chứng nhận tạm trú dài hạn hoặc quyết định điều động công tác của cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ tại nơi sẽ chuyển đến với những học sinh chuyển nơi cư trú đến từ tỉnh, thành phố khác.

i] Giấy xác nhận của chính quyền địa phương nơi học sinh cư trú với những học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về gia đình.

4. Thủ tục chuyển trường đối với học sinh trung học phổ thông

Bước 1: Cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh gửi đơn xin chuyển trường cho hiệu trưởng nhà trường nơi chuyển đến.

Hiệu trưởng trường nơi chuyển đến có ý kiến đồng ý tiếp nhận vào đơn, trường hợp không đồng ý phải nêu rõ lý do vào đơn và trả lại cho cha mẹ, người giám hộ học sinh, người nộp đơn.

Bước 2: Cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh gửi đơn xin chuyển trường gửi đến hiệu trưởng trường học sinh đang học

Hiệu trưởng trường học sinh đang học xem xét cấp giấy giới thiệu chuyển trường và cho phụ huynh rút hồ sơ, học bạ của học sinh.

Bước 3: Cha mẹ học người giám hộ của học sinh có nhu cầu chuyển trường nộp hồ sơ xin chuyển trường về Phòng quản lý và thông tin giáo dục, sở giáo dục và đào tạo thành phố Hà Nội

Bước 4: Sở giáo dục sẽ tiếp nhận hồ sơ, xem xét, giải quyết cấp giấy giới thiệu chuyển trường.

Bước 5: Cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh có nhu cầu chuyển trường tiếp nhận lại hồ sơ đã giải quyết và nộp lại toàn bộ hồ sơ cho hiệu trưởng nhà trường nơi học sinh chuyển đến.

Hồ sơ chuyển trường THPT

a. Đối với học sinh trong nước

  • Đơn xin chuyển trường do cha mẹ hoặc người giám hộ ký, có ý kiến tiếp nhận của trường đến.
  • Hồ sơ học tập của học sinh gồm: Học bạ [bản chính], Bản sao giấy khai sinh, Bằng tốt nghiệp THCS.
  • Giấy giới thiệu chuyển trường do trường cũ cấp. Nếu là học sinh tỉnh ngoài chuyển đến phải có thêm: Giấy giới thiệu chuyển trường và giấy chứng nhận trúng tuyển vào lớp 10 do Sở GD&ĐT cấp, học sinh chuyển vào hệ A trường công lập phải xuất trình hộ khẩu thường trú [hoặc các giấy tờ khác có giá trị tương đương] kèm theo 1 bản photocopy.
  • Các giấy tờ hợp lệ để được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích trong học tập thi tuyển sinh, thi tốt nghiệp [nếu có].
  • Học sinh xin học lại phải có xác nhận của UBND xã, phường về việc chấp hành chính sách, pháp luật tại địa phương trong thời gian nghỉ học.

b. Đối với học sinh Việt Nam ở nước ngoài về nước:

  • Văn bằng: Phải có văn bằng hoặc chứng chỉ tốt nghiệp THCS tương đương bằng tốt nghiệp THCS của Việt Nam. Học sinh đã được học ở Việt Nam, sau thời gian học ở nước ngoài, khi về nước phải có bằng tốt nghiệp bậc đã học ở Việt Nam.
  • Tuổi: Được gia hạn thêm 1 tuổi so với quy định của cấp học.

*Chương trình học tập:

Chương trình học tập ở nước ngoài phải có nội dung tương đương với chương trình giáo dục của Việt Nam với những môn thuộc nhóm khoa học tự nhiên. Với những môn thuộc nhóm khoa học xã hội và nhân văn, học sinh phải bổ túc thêm kiến thức cho phù hợp với chương trình giáo dục của Việt Nam.

Những học sinh đang học dở chương trình của một lớp học ở nước ngoài xin chuyển về học tiếp lớp học tương đương tại trường THPT ở Việt Nam phải được nhà trường nơi tiếp nhận kiểm tra trình độ theo chương trình quy định của lớp học đó.

Học sinh muốn vào trường chuyên biệt [trường chuyên, trường chất lượng cao] phải thực hiện theo Quy chế của trường chuyên biệt đó.

*Hồ sơ gồm:

  • Đơn xin học do cha mẹ hoặc người giám hộ ký, học bạ [bản gốc và bản dịch sang tiếng Việt],
  • Giấy chứng nhận tốt nghiệp của lớp hoặc bậc học dưới tại nước ngoài [bản gốc và bản dịch sang tiếng Việt],
  • Bằng tốt nghiệp bậc học dưới tại Việt Nam trước khi ra nước ngoài [nếu có],
  • Bản sao giấy khai sinh, hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận tạm trú dài hạn của cha mẹ hoặc người giám hộ.
  • Đơn xin học do cha mẹ hoặc người giám hộ ký, học bạ [bản gốc và bản dịch sang tiếng Việt],
  • Giấy chứng nhận tốt nghiệp của lớp hoặc bậc học dưới tại nước ngoài [bản gốc và bản dịch sang tiếng Việt],
  • Bằng tốt nghiệp bậc học dưới tại Việt Nam trước khi ra nước ngoài [nếu có],
  • Bản sao giấy khai sinh, hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận tạm trú dài hạn của cha mẹ hoặc người giám hộ.

c. Đối với học sinh người nước ngoài

  • Văn bằng: Có bằng hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tương đương bằn tốt nghiệp của Việt Nam quy định tại Luật Giáo dục của Việt Nam đối với từng bậc học, cấp học.
  • Sức khỏe: Học sinh phải được kiểm tra sức khỏe khi nhập học theo qui định của Bộ Y tế Việt Nam.
  • Tuổi: Được gia hạn thêm 1 tuổi so với quy định của cấp học.

*Hồ sơ gồm có:

  • Đơn xin học do cha mẹ hoặc người giám hộ ký,
  • Bản tóm tắt lý lịch, bản sao và bản dịch sang tiếng Việt các giấy chứng nhận cần thiết [có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước gửi đào tạo],
  • Học bạ,
  • Giấy chứng nhận sức khỏe [do cơ quan y tế có thẩm quyền của nước gửi đào tạo cấp trước khi đến Việt Nam], ảnh cỡ 4×6 cm.

*Thời gian đào tạo:

– Được thực hiện như đối với công dân Việt Nam theo quy định của Luật Giáo dục.

*Ngôn ngữ học tập:

Trong thời gian học tập, học sinh người nước ngoài học các môn học bằng tiếng Việt như đối với học sinh Việt Nam. Học sinh chưa biết tiếng Việt sẽ phải học qua chương trình đào tạo tiếng Việt dự bị, khi học hết chương trình phải được kiểm tra trình độ tiếng Việt trước khi vào học chính khóa. Học sinh người nước ngoài được phép lựa chọn môn học ngoại ngữ có trong chương trình học và không trùng với ngôn ngữ đang sử dụng.
*Chế độ tài chính:

Theo hợp đồng hoặc thỏa thuận giữa cơ sở đào tạo với tổ chức hoặc cá nhân tài trợ gửi đào tạo.

5. Thủ tục chuyển trường tiểu học

Hồ sơ chuyển trường bao gồm

  • Đơn xin học chuyển trường của cha mẹ hoặc người đỡ đầu học sinh;
  • Học bạ;
  • Bản sao giấy khai sinh;
  • Bảng kết quả học tập [đối với trường hợp học chuyển trường trong năm học].

Thủ tục chuyển trường cho học sinh tiểu học

Thủ tục chuyển trường

  • Cha mẹ hoặc người đỡ đầu học sinh gửi đơn xin học chuyển trường cho nhà trường nơi chuyển đến;
  • Trong thời hạn 01 ngày làm việc, hiệu trưởng trường nơi chuyển đến có ý kiến đồng ý tiếp nhận vào đơn, trường hợp không đồng ý phải ghi rõ lý do vào đơn và trả lại đơn cho cha mẹ hoặc người đỡ đầu học sinh;
  • Cha mẹ hoặc người đỡ đầu học sinh gửi đơn cho nhà trường nơi chuyển đi. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, hiệu trưởng trường nơi chuyển đi có trách nhiệm trả hồ sơ cho học sinh gồm:

– Giấy đồng ý cho học sinh học chuyển trường;

– Học bạ;

– Bản sao giấy khai sinh;

– Bảng kết quả học tập [đối với trường hợp học chuyển trường trong năm học].

Cha mẹ hoặc người đỡ đầu học sinh nộp toàn bộ hồ sơ được trả bởi trường nơi chuyển đi cho nhà trường nơi chuyển đến;

Trong thời hạn 01 ngày làm việc, hiệu trưởng trường nơi đến tiếp nhận và xếp học sinh vào lớp.”

6. Thời gian giải quyết chuyển trường

Mỗi năm học chỉ giải quyết việc chuyển trường, tiếp nhận học sinh trong 2 đợt [trừ trường hợp đặc biệt]:

  • Đầu năm học: từ ngày 10 tháng 8 đến ngày 10 tháng 9
  • Giữa năm học: từ ngày 15 tháng 01 đến ngày 30 tháng 01.
  • Ngày giải quyết chuyển trường: sáng thứ ba, thứ năm [ừ 8h30 đến 11h00].
  • Thời hạn trả kết quả: Sau 1 tuần kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Phổ biến pháp luật của HoaTieu.vn.

Video liên quan

Chủ Đề