Ciprofloxacin 250mg là thuốc gì

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Ciprofloxacin

Phân loại: Thuốc Kháng sinh nhóm Quinolon, Fluoroquinolon thế hệ 2

Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – [Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine]

Mã ATC [Anatomical Therapeutic Chemical]: J01MA02, S01AE03, S02AA15, S03AA07.

Biệt dược gốc: CIPROBAY

Biệt dược: Compacin

Hãng sản xuất : Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén 500 mg , Bột pha hỗn dịch 250mg

Thuốc tham khảo:

COMPACIN 250
Mỗi gói bột có chứa:
Ciprofloxacin………………………….250 mg
Tá dược………………………….vừa đủ [Xem mục 6.1]

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: //www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: //www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : //www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Ciprofloxacin được chỉ định cho các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm, các nhiễm khuẩn nặng mà các thuốc kháng sinh thông thường không tác dụng để tránh phát triển các vi khuẩn kháng ciprofloxacin như:

Viêm đường tiết niệu trên và dưới

Lậu không có biến chứng

Viêm tuyến tiền liệt

Viêm xương – tủy

Viêm ruột vi khuẩn nặng

Nhiễm khuẩn nặng mắc trong bệnh viện [nhiễm khuẩn huyết, người bị suy giảm miễn dịch

Dự phòng bệnh não mô cầu và nhiễm khuẩn ở người suy giảm miễn dịch.

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp: do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó COMPACIN liên quan đến các phản ứng có hại nghiêm trọng [xem mục cảnh báo và thận trọng] và nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp ở một số bệnh nhân tự khỏi, chỉ nên sử dụng COMPACIN cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế.

Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính: do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có COMPACIN liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng [xem mục cảnh báo và thận trọng] và đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mãn tính ở một số bệnh nhân tự khỏi, chỉ nên sử dụng COMPACIN cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế.

Viêm xoang câp tính do vi khuẩn: do kháng sinh fluoroquinolone, trong đó có COMPACIN liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng [xem mục cảnh báo và thận trọng] và viêm xoang câp tính do vi khuẩn một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng COMPACIN cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế.

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Hòa bột thuôc vào một lượng nước vừa đủ [khoảng 20ml]. Không dùng sữa, trà, cà phê hoặc các thức uống có ga, có cồn hoặc calcium để pha thuốc

Thời gian điều trị ciprofloxacin tùy thuộc vào loại nhiễm khuẩn và mức độ nặng nhẹ của bệnh và cần được xác định tùy theo đáp ứng lâm sàng và vi sinh vật của người bệnh. Với đa số nhiễm khuẩn, việc điều trị cần tiếp tục ít nhất 48 giờ sau khi người bệnh không còn triệu chứng. Thời gian điều trị thường là 1 – 2 tuần, nhưng với các nhiễm khuẩn nặng hoặc có biến chứng, có thể phải điều trị dài ngày hơn.

Ðiều trị ciprofloxacin có thể cần phải tiếp tục trong 4 – 6 tuần hoặc lâu hơn trong các nhiễm khuẩn xương và khớp. Tiêu chảy nhiễm khuẩn thường điều trị trong 3 – 7 ngày hoặc có thể ngắn hơn.

Liều dùng:

Người lớn

Chỉ định dùngLiều lượng cho 24 giờ
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới100mg × 2
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu trên250 – 500mg × 2
Lậu không có biến chứng500mg, liều duy nhất
Viêm tuyến tiền liệt mạn tính500mg × 2
Nhiễm khuẩn ở da, mô mềm, xương500 – 700mg × 2
Viêm ruột nhiễm khuẩn nặng
Liều điều trị500mg × 2
Liều dự phòng500mg × 1
Phòng các bệnh do não mô cầu
Người lớn và trẻ em trên 20 kg500mg, liều duy nhất
Trẻ em dưới 20 kg250mg, liều duy nhất hoặc 20mg/kg
Phòng nhiễm khuẩn Gram âm ở người bệnh bị suy giảm miễn dịch250 – 500mg × 2
Nhiễm khuẩn bệnh viện nặng, nhiễm khuẩn huyết, điều trị nhiễm khuẩn ở người bệnh bị suy giảm miễn dịch500 – 700mg × 2

Cần phải giảm liều ở người bị suy giảm chức năng thận hay chức năng gan. Trong trường hợp người bị suy chức năng thận, nếu dùng liều thấp thì không cần giảm liều; nếu dùng liều cao thì phải điều chỉnh liều dựa vào độ thanh thải creatinin, hoặc nồng độ creatinin trong huyết thanh.

Độ thanh thải creatlnin [ml/phút/1,73 m2]Gợi ý điểu chỉnh liều lượng
31 – 60 [creatinin huyết thanh: 120 – 170 micromol/lit]Liều >= 750 mg x 2 nên giảm xuống còn 500 mg x 2
175 micromol/lit]Liều >= 500 mg x 2 nên giảm xuống còn 500 mg x 1

Trẻ em và trẻ vị thành niên:

Uống 7.5 – 15mg/kg/ngày, chia 2 – 3 lần.

4.3. Chống chỉ định:

Người có tiền sử quá mẫn với ciprofloxacin và các thuốc liên quan như acid nalidixic và các quinolon khác.

Không được dùng ciprofloxacin cho người mang thai và thời kỳ cho con bú, trừ khi lợi ích điều trị lớn hơn nguy cơ của thuốc. Không dùng thuốc cho người đang dùng tizanidin

4.4 Thận trọng:

Cần thận trọng khi dùng ciprofloxacin đối với người có tiền sử động kinh hay rối loạn hệ thần kinh trung ương, người bị suy chức năng gan hay chức năng thận, người thiếu glucose 6 phosphate dehydrogenase, người bị bệnh nhược cơ.

Cần duy trì uống đủ nước trong quá trình điều trị với ciprofloxacin và tránh để nước tiểu biến đổi quá kiềm do nguy cơ bị tinh thể – niệu.

Nói chung, thuốc không nên dùng đối với người bệnh dưới 18 tuổi, phụ nữ mang thai, người mẹ đang cho con bú, trừ khi thật cần thiêt và lợi ích của việc dùng thuốc lớn hơn các rủi ro vì ciprofloxacin và các fluoroquinolon liên quan như acid nalidixic gây thoái hóa sụn ở các khớp chịu trọng lực trong các nghiên cứu trên động vật chưa trưởng thành.

Viêm gân hay đứt gân đã xảy ra khi dùng khi dùng kháng sinh nhóm quinolon. Nguy cơ này tăng lên khi dùng đồng thời với các corticosteroid, người cây ghép tạng và người bệnh trên 60 tuổi.

Phải ngừng điều trị ciprofloxacin nếu người bệnh bị đau sưng đứt gân và sau đó phải chống chỉ định dùng fluoroquinolon ở những người bệnh này.

Nên tránh tiếp xúc với ánh nắng mặt trời khi nắng gắt và đèn chiếu sáng có công suất lớn khi điều trị với ciprofloxacin.

Phải thận trọng ở người cao tuổi vì tăng nguy cơ có khoảng QT kéo dài.

Phải chú ý đến mẫn cảm, đã xãy ra phản ứng tự vệ gây tử vong.

Phải ngừng dùng thuốc khi có dâu hiệu phát ban, hoặc các dấu hiệu khác của mẫn cảm.

Khi dùng ciprofloxacin phải tránh gắng sức, luyện tập thể dục nặng vì tăng nguy cơ đứt gân

Dùng ciprofloxacin dài ngày có thể làm các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc phát triển quá mức. Nhất thiết phải theo dõi người bệnh và làm kháng sinh đồ thường xuyên để có biện pháp điều trị thích hợp theo kháng sinh đồ.

Ciprofloxacin có thể làm cho các xét nghiệm vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis bị âm tính.

Tránh sử dụng hoặc sử dụng thận trọng đối với người bệnh có khoảng QT kéo dài hoặc các yêu tố nguy cơ liên quan như rối loạn điện giải không kiểm soát được, nhịp tim chậm, bệnh tim đã có từ trước.

Cần hoạn chế dùng cafein khi có rối loạn nhịp tim và kích thích thần kinh quá mức.

Ciprofloxacin và fluoroquinolon nên tránh dùng trong nhiễm MRSA do mức độ kháng cao

Các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng không phục hồi và gây tàn tật, bao gồm viêm gân, đứt gân, bệnh lý thần kinh ngoại biên và các tác dụng bâ’t lợi trên thần kinh trung ương.

Các kháng sinh nhóm fluoroquinolon có liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng gây tàn tậtvà không hồi phục trên các hệ cơ quan khác nhau của cơ thể. Các phản ứng này có thể xuất hiện đồng thời trên cùng bệnh nhân. Các phản ứng có hại thường được ghi nhận gồm viêm gân, đứt gân, đau khớp, đau cơ, bệnh lý thần kinh ngoại vi và các tác dụng bất lợi trên hệ thống thần kinh trung ương [ảo giác, lo âu, trầm cảm, mất ngủ, đau đầu nặng và lú lẫn]. Các phản ứng này có thể xãy ra trong vòng vài giờ đến vài tuần sau khi sử dụng thuốc. Bệnh nhân ở bất kỳ tuổi nào hoặc không có yếu tố nguy cơ tồn tại từ trước đều có thể gặp những phản ứng có hại trên.

Ngừng sử dụng thuốc ngay khi có dâu hiệu hoặc triệu chứng đầu tiên của bất kỳ phản ứng có hai nghiêm trọng nào. Thêm vào đó, tránh sử dụng các kháng sinh nhóm fluoroquinolon cho các bệnh nhan đã từng gặp các phản ứng nghiêm trọng liên quan đến fluoroquinolon.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Ciprofloxacin có thể gây hoa mắt chóng mặt, đầu óc quay cuồng, ảnh hưởng đến việc điều khiển xe cộ hay vận hành máy móc.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: B3

US FDA pregnancy category: C

Thời kỳ mang thai:

Chỉ nên dùng ciprofloxacin cho người mang thai trong những trường hợp nhiễm khuẩn nặng mà không có kháng sinh khác thay thế, buộc phải dùng tới fluoroquinolon

Thời kỳ cho con bú:

Không dùng ciprofloxacin cho người cho con bú, vì ciprofloxacin tích lại ở trong sữa và có thể đạt đến nồng độ có thể gây tác hại cho trẻ. Nếu mẹ buộc phải dùng ciprofloxacin thì phải ngừng cho con bú.

4.6 Tác dụng không mong muốn [ADR]:

Nói chung, ciprofloxacin dung nạp tốt. Tác dụng phụ của thuốc chủ yếu là lên dạ dày – ruột, thần kinh trung ương và da.

Thường gặp, ADR > 1/100

Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.

Chuyển hóa: Tăng tạm thời nồng độ các transaminase.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Toàn thân: Nhức đầu, sốt do thuốc.

Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu lympho, giảm bạch cầu đa nhân, thiếu máu, giảm tiểu cầu.

Tim – mạch: Nhịp tim nhanh.

Thần kinh trung ương: Kích động.

Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa.

Da: Nổi ban, ngứa, viêm tĩnh mạch nông.

Chuyển hóa: Tăng tạm thời creatinin, bilirubin và phosphatase kiềm trong máu.

Cơ xương: Ðau ở các khớp, sưng khớp.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Toàn thân: Phản ứng phản vệ hoặc dạng phản vệ.

Máu: Thiếu máu tan máu, tăng bạch cầu, tăng tiểu cầu, thay đổi nồng độ prothrombin.

Thần kinh trung ương: Cơn co giật, lú lẫn, rối loạn tâm thần, hoang tưởng, mất ngủ, trầm cảm, loạn cảm ngoại vi, rối loạn thị giác kể cả ảo giác, rối loạn thính giác, ù tai, rối loạn vị giác và khứu giác, tăng áp lực nội sọ.

Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả.

Da: Hội chứng da – niêm mạc, viêm mạch, hội chứng Lyell, ban đỏ da thành nốt, ban đỏ đa dạng tiết dịch.

Gan: Ðã có báo cáo về một vài trường hợp bị hoại tử tế bào gan, viêm gan, vàng da ứ mật.

Cơ: Ðau cơ, viêm gân [gân gót] và mô bao quanh. Có một vài trường hợp bị đứt gân, đặc biệt là ở người cao tuổi khi dùng phối hợp với corticosteroid.

Tiết niệu – sinh dục: Có tinh thể niệu khi nước tiểu kiềm tính, đái ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ.

Khác: Nhạy cảm với ánh sáng khi phơi nắng, phù thanh quản hoặc phù phổi, khó thở, co thắt phế quản.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ðể tránh có tinh thể niệu, duy trì đủ lượng nước uống vào, tránh làm nước tiểu quá kiềm.

Nếu bị ỉa chảy nặng và kéo dài trong và sau khi điều trị, người bệnh có thể đã bị rối loạn nặng ở ruột [viêm đại tràng màng giả]. Cần ngừng ciprofloxacin và thay bằng một kháng sinh khác thích hợp [ví dụ vancomycin].

Nếu có bất kỳ dấu hiệu nào về tác dụng phụ cần ngừng dùng ciprofloxacin và người bệnh cần phải được điều trị tại một cơ sở y tế mặc dù các tác dụng phụ này thường nhẹ hoặc vừa và sẽ mau hết khi ngừng dùng ciprofloxacin.

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Uống ciprofloxacin đồng thời với theophylin, clozapin, ropinirol, tizanidin có thể làm tăng nồng độ các thuốc này trong huyết tương. Vì vậy chống chỉ định dùng đồng thời ciprofloxacin với tizanidin; cần kiểm ưa nồng độ theophylin ưong máu và có thể giảm liều theophylin nếu buộc phải dùng 2 loại thuôc; với clozapine và ropinirol cũng có thể sử dụng có sự theo dõi lâm sàng với sự điều chỉnh liều cần thiết.

Ciprofloxacin làm tăng tác dụng thuốc chống đông như warfarin và thuốc uống chông đái tháo đường glibenclamid.

Cần kiểm ưa thường xuyên prothrombin huyết hoặc glucose huyết khi dùng các thuốc này. Ciprofloxacin có thể làm tăng tác dụng của bendamustin, cafein, corticosteroid, pentoxifylin. Methoưexat tiêt qua ông thận có thể bị ức chế bởi ciprofloxacin, làm tăng tác dụng độc của thuốc.

Dùng đồng thời các thuốc chông viêm không steroid [ibuprofen, indomethacin…] sẽ làm tăng tác dụng phụ của ciprofloxacin.

Các ion như nhôm, kẽm, sắt và, calci, magiê sẽ làm giảm sự hấp thu của ciprofloxacin uống khi cho ống đồng thời.

Các chế phẩm có sắt [fumarat, gluconat, sulfat] làm giảm đáng kể sự hấp thu ciprofloxacin ở ruột. Các chế phẩm có kẽm ảnh hưởng ít hơn.

Tránh dùng cùng một lúc ciprofloxacin vđi các chế phẩm có chứa sắt và kẽm; nên uống các thuốc này càng xa nhau càng tốt. Dùng chung thuốc chống toan có nhôm và magnesi sẽ làm giảm nồng độ ưong huyết thanh và giảm sinh khả dụng của ciprofloxacin. Không nên uống ciprofloxacin cùng lúc với các thuốc chông toan, cần uống các thuốc này xa nhau [nên uống thuốc chông toan 2-4 giờ trước khi uống ciprofloxacin] tuy cách này cũng không giải quyết triệt để vấn đề.

Nồng độ phenyltoin trong huyết thanh bị thay đổi khi cho dùng cùng với ciprofloxacin.

Ciprofloxacin có thể làm giảm tác dụng của mycophenolate, phenyltoin, sulfonylurea, vắc xin thương hàn.

Ciprofloxacin nên tránh dùng cùng với quinidine, procainamide, amiodarone, sotalol và các thuốc cùng nhóm. Ciprofloxacin cũng nên tránh dùng cùng với kháng histamine astemizol và terfenadin, cisaprid, erythromycin, pentamidin, phenothiazine hoặc các thuốc tram cảm 3 vòng.

Uống đồng thời sucralfat sẽ làm giảm hấp thu ciprofloxacin một cách đáng kể. Nên cho uống kháng sinh 2 – 6 giờ trước khi uống sucralfat.

Độ hấp thu ciprofloxacin có thể bị giảm đi một nửa nếu dùng đồng thời một số thuốc gây độc tế bào [cyclophosphamid, vincristin, doxorubicin, cytosin arabinosid, mitozantron].

Nếu dùng đồng thời didanosin, thì nồng độ ciprofloxacin bị giảm đi đáng kể. Nên uông ciprofloxacin trước khi dùng didanosin 2 giờ hoặc sau khi dùng didanosin 6 giờ.

Ciprofloxacin và ciclosporin dùng đồng thời có thể gây tăng nhất thời creatinin huyết thanh. Nên kiểm tra creatinin huyết mỗi tuần 2 lần.

Probenecid làm giảm mức lọc cầu thận và giảm bài tiết ở ông thận, do đó làm giảm đào thải thuốc qua nước tiểu.

Warfarin phối hợp với ciprofloxacin có thể gây hạ prothrombin, cần kiểm tra thường xuyên prothrombin huyết và điều chỉnh liều thuốc chông đông máu.

4.9 Quá liều và xử trí:

Độc tính trên thận có thể xảy ra khi bệnh nhân uống phải một liều lớn, cần xem xét để áp dụng những biện pháp sau: gây nôn, rửa dạ dày, lợi niệu, cần theo dõi người bệnh cẩn thận và điều trị hỗ trợ kịp thời

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Ciprofloxacin là thuốc kháng sinh bán tổng hợp, có phổ kháng khuẩn rộng, thuộc nhóm quinolon, còn được gọi là các chất ức chế DNA girase. Ciprofloxacin có tác dụng tốt với các vi khuẩn kháng lại kháng sinh thuộc các nhóm khác [aminoglycosid, cephalosporin, tetracyclin, penicilin…].

Ciprofloxacin có phổ kháng khuẩn rất rộng, bao gồm phần lớn các mầm bệnh quan trọng. Phần lớn các vi khuẩn Gram âm, kể cả Pseudomonas và Enterobacter đều nhạy cảm với thuốc. các vi khuẩn Gram dương [các chủng Enterococcus, Staphylococcus, Streptococcus, Listeria monocytogenes...] kém nhạy cảm hơn. Ciprofloxacin không có tác dụng trên phần lớn các vi khuẩn kỵ khí.

Các vi khuẩn gây bệnh đường ruột như Salmonella, Shigella, Yersina và Vibrio cholerae thường nhạy cảm cao. Các vi khuẩn gây bệnh đường hô hấp như: Haemophilus và Legionella thường nhạy cảm, Mycoplasma và Chlamydia chỉ nhạy cảm vừa phải với thuốc.

Theo báo cáo của Chương trình giám sát quốc gia của Việt Nam về tính kháng thuốc của vi khuẩn gây bệnh thường gặp [1997] và thông tin số 4 năm 1999, thì ciprofloxacin vẫn có tác dụng cao đối với Salmonella typhi [100%], Shigella flexneri [100%]. Các vi khuẩn đang tăng kháng ciprofloxacin gồm có Staphylococcus aureus kháng ciprofloxacin với tỉ lệ 20,6%, Escherichia coli kháng ciprofloxacin với tỉ lệ 27.8% và S. pneumoniae kháng ciprofloxacin với tỉ lệ 30%. Tình hình kháng kháng sinh ở các tỉnh phía nam có cao hơn các tỉnh phía bắc. Việc sử dụng ciprofloxacin cần phải thận trọng, có chỉ định đúng, vì kháng ciprofloxacin cũng giống như kháng các thuốc kháng sinh khác là một vấn đề ngày càng thường gặp.

Cơ chế tác dụng:

Ciprofloxacin là thuốc kháng sinh bán tổng hợp, có phổ kháng khuẩn rộng, thuộc nhóm quinolon, còn được gọi là các chất ức chế DNA girase. Do ức chế enzym DNA girase, nên thuốc ngăn sự sao chép của chromosom khiến cho vi khuẩn không sinh sản được nhanh chóng. Ciprofloxacin có tác dụng tốt với các vi khuẩn kháng lại kháng sinh thuộc các nhóm khác [aminoglycosid, cephalosporin, tetracyclin, penicilin…] và được coi là một trong những thuốc có tác dụng mạnh nhất trong nhóm fluoroquinolon.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Hấp thu: Ciprofloxacin hấp thu nhanh và dễ dàng ở ống tiêu hóa. Khi có thức ăn và các thuốc chống toan, hấp thu thuốc bị chậm lại nhưng không bị ảnh hưởng một cách đáng kể. Sau khi uống, nồng độ tối đa của ciprofloxacin trong máu xuất hiện sau 1 – 2 giờ với khả dụng sinh học tuyệt đối là 70 – 80%. Nồng độ tối đa trung bình trong huyết thanh ứng với các liều 500mg là 2.4mg/lít.

Phân bố : Thể tích phân bố của ciprofloxacin rất lớn [2 – 3 lít/kg thể trọng]. Thuốc được phân bố rộng khắp và có nồng độ cao ở những nơi bị nhiễm khuẩn [các dịch cơ thể, các mô]. Nồng độ trong mô thường cao hơn nồng độ trong huyết thanh, đặc biệt là ở các nhu mô, cơ, mật và tuyến tiền liệt. Ciprofloxacin đi qua nhau thai và bài tiết qua sữa mẹ.

Chuyển hóa: Nửa đời trong huyết tương là khoảng 3.5 đến 4.5 giờ ở người bệnh có chức năng thận bình thường, thời gian này dài hơn ở người bệnh bị suy thận và ở người cao tuổi

Thải trừ: Khoảng 40 – 50% liều uống đào thải dưới dạng không đổi qua nước tiểu nhờ lọc ở cầu thận và bài tiết ở ống thận. Các đường đào thải khác là chuyển hóa ở gan, bài xuất qua mật, và thải qua niêm mạc vào trong lòng ruột [đây là cơ chế đào thải bù trừ ở người bệnh bị suy thận nặng]. Thuốc được đào thải hết trong vòng 24 giờ.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

6.4. Thông tin khác :

Không có thông tin

6.5 Tài liệu tham khảo:

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam

Hướng dẫn sử dụng thuốc Ciprofloxacin.

Video liên quan

Chủ Đề