Có bao nhiêu ancol mạch hở có số nguyên tử C nhỏ hỗn 4

este x mạch hở có số nguyên tử cacbon không quá 3 tạo bởi axit cacboxylic đơn chức và ancol đơn chức.đốt chày x thu được số mol o2 bằng số mol co2.số công thức của x thỏa mãn là
cho e hỏi có 2 chất đúng k ạ hcooch3 và hcooch=ch2

1. Định nghĩa:

- Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm hiđroxyl –OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no.

Ví dụ: CH3OH, CH3CH2OH, CH2=CH-CH2–OH,...

- Nhóm -OH liên kết với nguyên tử cacbon no là nhóm -OH ancol.

- Bậc của ancol là bậc của nguyên tử C liên kết trực tiếp với nhóm -OH.

Có bao nhiêu ancol mạch hở có số nguyên tử C nhỏ hỗn 4
Có bao nhiêu ancol mạch hở có số nguyên tử C nhỏ hỗn 4
Có bao nhiêu ancol mạch hở có số nguyên tử C nhỏ hỗn 4
Ancol bậc I Ancol bậc II Ancol bậc III

2. Phân loại:

- Phân loại theo gốc hidrocacbon

+ Ancol no: CH3OH, CH3CH2OH,...

+ Ancol không no: CH2=CH-CH2–OH,...

+ Ancol thơm: C6H5-CH2OH,...

- Phân loại theo số nhóm -OH

+ Ancol đơn chức: CH3OH, C2H5OH,...

+ Ancol đa chức: C2H4(OH)2 (etilen glicol), C3H5(OH)3 (glixerol),...

⇒ Ancol no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là CnH2n+1OH hay CnH2n+2O (n≥1)

II. Đồng phân, danh pháp:

1. Đồng phân: 

- Ancol no đơn chức từ C3 trở lên có đồng phân vị trí nhóm chức -OH. Từ C4 có đồng phân mạch cacbon.

Thí dụ: các đồng phân rượu của C4H9OH là

Có bao nhiêu ancol mạch hở có số nguyên tử C nhỏ hỗn 4
Có bao nhiêu ancol mạch hở có số nguyên tử C nhỏ hỗn 4
Có bao nhiêu ancol mạch hở có số nguyên tử C nhỏ hỗn 4
Có bao nhiêu ancol mạch hở có số nguyên tử C nhỏ hỗn 4

- Ngoài ra, với công thức

Có bao nhiêu ancol mạch hở có số nguyên tử C nhỏ hỗn 4
còn có đồng phân ete (R-O-R’).

- Điều kiện bền của ancol

+ Nhóm (-OH) phải đính với nguyên tử cacbon no.

Nếu nhóm (-OH) đính với nguyên tử cacbon ở liên kết đôi thì rượu sẽ tự chuyển vị tạo anđehit hoặc xeton, tuỳ thuộc vào vị trí của nguyên tử cacbon có đính nhóm (-OH)

+ Mỗi nguyên tử cacbon không đính quá một nhóm (-OH). Do đó nếu đặt công thức của rượu là CxHy(OH)a thì luôn có điều kiện: a ≥ x. Nếu một nguyên tử C mà đính quá một nhóm (-OH) thì rượu sẽ tự tách loại nước tạo anđehit, xeton hoặc axit cacboxylic – tuỳ thuộc số lượng nhóm (-OH) và vị trí của C có đính các nhóm (-OH) đó.

2. Danh pháp:

a. Tên thông thường:

Qui tắc: Ancol + tên gốc ankyl + ic.

VD: CH3OH: Ancol metylic

CH3–C(CH3)2–OH    Ancol tert-butylic

CH3-CH2-CH(CH3)-OH   Ancol sec-butylic

CH2=CH–CHOH     Ancol alylic

HOCH2–CH2OH     Etilen glicol

CH2OH–CHOH–CH2OH  Glixerol

b. Tên thay thế:  

Các bước:

* Chọn mạch chính dài nhất chứa OH

* Đánh số thứ tự ưu tiên phía có OH gần nhất.

Qui tắc: Tên hiđrocacbon tương ứng với mạch chính + số chỉ vị trí OH + ol

Có bao nhiêu ancol mạch hở có số nguyên tử C nhỏ hỗn 4

III. Tính chất vật lý:

1. Khái niệm về liên kết hiđro.

- Liên kết giữa nguyên tử H mang một phần điện tích dương của nhóm –OH này khi ở gần nguyên tử  O mang một phần điện tích âm của nhóm –OH kia tạo thành một liên kết yếu gọi là liên kết hiđro

Ví dụ:

- Liên kết hiđro giữa các phân tử trong dung dịch ancol

Có bao nhiêu ancol mạch hở có số nguyên tử C nhỏ hỗn 4
Có bao nhiêu ancol mạch hở có số nguyên tử C nhỏ hỗn 4
Có bao nhiêu ancol mạch hở có số nguyên tử C nhỏ hỗn 4
ancol liên kết với ancol ancol liên kết với nước nước liên kết với nước

2. Ảnh hưởng của liên kết hiđro đến tính chất vật lí của ancol

- Tan nhiều trong nước, các ancol C1 - C3 tan vô hạn trong nước.

- Có nhiệt độ sôi cao hơn các hiđrocacbon có cùng M với rượu.

3. Độ rượu

Độ rượu là tỉ lệ phần trăm thể tích rượu nguyên chất trong hỗn hợp rượu nước.

IV. Điều chế:

1. Phương pháp tổng hợp:

- Anken hợp nước (có xúc tác H+, to)

CnH2n + H2O  → CnH2n+1OH

VD: C2H4 + H2O → C2H5OH

+ Thuỷ phân dẫn xuất halogen

R-X + NaOH → ROH + NaX

VD: CH3Cl + NaOH → CH3OH+ NaCl

2. Phương pháp sinh hoá:

Từ tinh bột: thủy phân thu được glucozơ

(C6H10O5)n + nH2O   →  nC6H12O6

Tinh bột                        Glucozơ

Glucozơ được lên men thành ancol etylic

C6H12O6  2C2H5OH + 2CO2↑

V. Ứng dụng:

- Ancol có nhiều ứng dụng trong ngành công nghiệp thực phẩm, y tế,...

VI. Tính chất hóa học:

- Do phân cực của các liên kết  các phản ứng hoá học của ancol xảy ra chủ yếu ở nhóm chức OH. Đó là

*  Phản ứng thế nguyên tử H ở nhóm OH

*  Phản ứng thế  nhóm OH

*  Phản ứng tách nhóm OH cùng với H trong gốc hiđrocacbon(loại H2O).

1. Phản ứng thế H của nhóm OH:

a. Tính chất chung của ancol:

- Tác dụng với kim loại kiềm ( Na, K), phản ứng xảy ra không mãnh liệt như nước.

Tổng quát:     

CnH2n+1OH + Na → CnH2n+1ONa +1/2H2↑

R(OH)x + xNa → R(ONa)x + x/2H2

- Các ancol hầu như không phản ứng với NaOH

b. Tính chất đặc trưng của glixerol:

Dùng phản ứng này để phân biệt ancol đơn chức với ancol đa chức (có nhóm OH liền kề).

           2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O

Hiện tượng: Cu(OH)2 là chất rắn màu xanh lam bị hòa tan tạo thành dung dịch phức xanh đậm

2. Phản ứng thế nhóm OH:

a. Phản ứng với axit vô cơ:

TQ: R-OH + HA (đặc) →  R –A + H2O

VD: C2H5-OH + HBr → C2H5-Br + H2O

b. Phản ứng với ancol (2 ancol tách 1 nước tạo ete)

TQ: R-OH + H-O-R’ → R–O–R’ + H2O

Điều kiện: H2SO4 đặc, 140oC

VD: C2H5OH + C2H5OH → C2H5OC2H5 + H2O

* Lưu ý: Nếu có n ancol đơn chức khác nhau cùng tách nước thì số ete tối đa thu được là n(n+1)/2.

 3. Phản ứng tách nước:  (1 ancol tách 1 nước)

- Khi đun ancol với H2SO4 đặc ở nhiệt độ cao, nhóm -OH ancol sẽ tách cùng với H của nguyên tử C liền kề để tạo liên kết đôi và nước. Với ancol no sản phẩm tạo ra là anken.

VD: CH3-CH2OH → CH2=CH2 + H2O

Điều kiện: H2SO4 đặc, 170oC

Đối với các ancol no, đơn chức, mạch hở (đk tương tự): CnH2n+1OH  → CnH2n + H2O

* Lưu ý:

- Ancol X tách nước tạo anken ⇒ X là ancol no đơn chức mạch hở.

- Ancol X tách nước ra sản phẩm có M lớn hơn M ancol ⇒ tách nước tạo ete.

4. Phản ứng oxi hóa

a. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn (phản ứng với CuO)

+ Ancol bậc I bị oxi hóa tạo andehit

Có bao nhiêu ancol mạch hở có số nguyên tử C nhỏ hỗn 4

VD: C2H5OH + CuO  CH3CHO + Cu + H2O

+ Ancol bậc II bị oxi hóa tạo xeton

Có bao nhiêu ancol mạch hở có số nguyên tử C nhỏ hỗn 4

VD: CH3-CHOH-CH3 + CuO  CH3-CO-CH3 + Cu + H2O

+ Ancol bậc III có thể bị oxi hóa và gãy mạch cacbon

b. Phản ứng oxi hóa hoản toàn: Sản phẩm là CO2 và H2O.

 CnH2n+1OH + O2  nCO2 + (n+1)H2O

* Lưu ý:

- Đôt cháy ancol X thu được số mol CO2 < H2O ⇒ ancol no mạch hở

- Số mol ancol = số mol H2O - số mol CO2