Bài tập kinh tế vi mô xu hướng diều tiết năm 2024

89% found this document useful (9 votes)

81K views

BÀI TẬP KINH TẾ VĨ MÔ

89% found this document useful (9 votes)

81K views

41 pages

Original Title

BÀI TẬP KINH TẾ VĨ MÔ (1)

Copyright

© © All Rights Reserved

Available Formats

DOC, PDF, TXT or read online from Scribd

Share this document

Did you find this document useful?

Download as doc, pdf, or txt

89% found this document useful (9 votes)

81K views41 pages

BÀI TẬP KINH TẾ VĨ MÔ

Reward Your Curiosity

Everything you want to read.

Anytime. Anywhere. Any device.

No Commitment. Cancel anytime.

Bài tập kinh tế vi mô xu hướng diều tiết năm 2024

Bài tập kinh tế vi mô xu hướng diều tiết năm 2024

CHƯƠNG 5: TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Số nhân tiền tệ được định nghĩa là:

A.Hệ số phản ánh sự thay đổi trong lượng cầu tiền khi thay đổi một đơn vị tiền mạnh.

B.Hệ số phản ánh sự thay đổi trong sản lượng khi thay đổi một đơn vị tiền mạnh.

C.Hệ số phản ánh sự thay đổi trong sản lượng khi thay đổi một đơn vị trong tổng cầu.

D.Hệ số phản ánh lượng thay đổi trong mức cung tiền khi thay đổi một đơn vị tiền mạnh.

Câu 2: Trong điều kiện lý tưởng, số nhân tiền tệ sẽ bằng:

A.Một chia cho xu hướng tiết kiệm biên.

B.Một chia cho một xu hướng tiêu dùng biên.

C.Một chia cho tỷ lệ cho vay.

D.Một chia cho tỷ lệ dữ trữ.

Câu 3 : Giả sử dự trữ bắt buộc là 10%, dự trữ tùy ý là 10%, tỷ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng so

với tiền ký thác ở ngân hàng là 60%. Số nhân tiền tệ trong trường hợp này sẽ là:

  1. 3 B. 4 C. 2 D. 5

Câu 4 : Với vai trò là người cho vay cuối cùng đối với ngân hàng thương mại, ngân hàng trung

ương có thể:

A.Ổn định được số nhân tiền.

B.Tránh được cơn hoảng loạn tài chính.

C.Tạo được niềm tin vào hệ thống ngân hàng.

D.Cả ba vấn đề trên.

\=> khả năng điều chỉnh sản lượng quốc gia và mức giá chung nên có thể ổn định được số nhân

tiền…thông qua các chính sách tiền tệ và tín dụng

.

Câu 5 : Chính phủ có thể giảm bớt lượng tiền cung ứng trong nền kinh tế bằng cách:

  1. Bán chứng khoán của chính phủ trên thị trường chứng khoán.
  1. Tăng lãi suất chiết khấu.

C.Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc.

  1. Các câu trên đều đúng.
  • 1. sponsored or endorsed by any college or university [123doc] - bai-giai-bai-tap-kinh-te-vi-mo Investment Management (Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh) StuDocu is not sponsored or endorsed by any college or university [123doc] - bai-giai-bai-tap-kinh-te-vi-mo Investment Management (Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh) Downloaded by An Tu? Phan ([email protected]) lOMoARcPSD|9888214
  • 2. tế học vi mô đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế của một quốc gia. Việc nghiên cứu Kinh tế học vi mô là nhiệm vụ quan trọng để thực hiện các chiến lược và chính sách phát triển kinh tế. Bộ môn này đã được đưa vào giảng dạy tại hầu hết các trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp thuộc khối ngành kinh tế. Trên thực tế Kinh tế học vi mô có rất nhiều giáo trình từ nhiều nguồn với lượng thông tin được cập nhật một cách thường xuyên. Chủ yếu đây là một môn học liên quan đến tính toán và có rất nhiều dạng bài tập, nhưng hiện tại chưa có tài liệu nào phân dạng bài tập và hướng dẫn phương pháp giải cho các dạng bài tập đó một cách cụ thể, cũng như chưa có một tài liệu tích hợp dùng chung cho cả hệ Cao đẳng và Trung cấp. Ngoài ra, thực tế tại trường CĐSP TT Huế nhiều năm qua học phần này chủ yếu do giảng viên thỉnh giảng đảm nhận, học sinh sinh viên chủ yếu sử dụng tài liệu do giáo viên cung cấp Chính vì vậy tài liệu này hoàn thành sẽ giúp cho quá trình giảng dạy cũng như học tập, tham khảo của giảng viên, sinh viên được chủ động và dễ dàng hơn. Nội dung tài liệu học tập nhằm tóm lược các nội dung lý thuyết cơ bản, phân dạng và hướng dẫn phương pháp giải cho các dạng bài tập cơ bản. Tài liệu được sử dụng tích hợp cho cả hệ Cao đẳng và Trung cấp, đảm bảo về mặt nội dung để học sinh sinh viên sẽ được miễn trừ khi học liên thông từ hệ Trung cấp lên hệ Cao đẳng. Nội dung tài liệu phục vụ cho công tác giảng dạy cũng như làm tài liệu tham khảo cho sinh viên khối ngành kinh tế nhằm đáp ứng mục tiêu đào tạo theo nhu cầu xã hội. Nội dung tài liệu bao gồm 6 chương: + Chương 1: Tổng quan về kinh tế học vi mô + Chương 2: Cung cầu + Chương 3: Lý thuyết hành vi của người tiêu dùng + Chương 4: Lý thuyết hành vi của người sản xuất + Chương 5: Thị trường cạnh tranh và độc quyền + Chương 6: Vai trò của chính phủ trong nền kinh tế thị trường Mỗi chương bao gồm 2 nội dung cơ bản: - Tóm tắt lý thuyết: phần này tóm lược những nội dung cơ bản nhất về lý thuyết để học sinh sinh viên có thể nắm được những nội dung quan trọng nhất, kết cấu được trình bày bám sát giáo trình. 1 Downloaded by An Tu? Phan ([email protected]) lOMoARcPSD|9888214
  • 3. học tập: bao gồm 3 phần + Phương pháp giải các dạng bài tập: là nội dung chính của tài liệu học tập, phần này hệ thống các dạng bài tập có thể gặp trong mỗi chương, đồng thời đưa ra phương pháp để giải các dạng bài tập đó. + Bài tập vận dụng, có kèm gợi ý: phần này cung cấp một số bài tập để học sinh sinh viên chủ động thực hành trên lớp và tại nhà. + Câu hỏi trắc nghiệm: phần này cung cấp một số các câu hỏi dưới dạng trắc nghiệm nhằm mục tiêu giúp học sinh sinh viên củng cố các kiến thức đã học. Trong quá trình nghiên cứu, do hạn chế về mặt thời gian và trình độ nên đề tài chỉ mới khái quát được các nội dung lý thuyết và dạng bài tập toán cơ bản. Đồng thời trong nội dung một số chương, do các bài tập mang tính cá biệt cao nên việc phân dạng bài tập còn gặp nhiều khó khăn, chưa thể hiện được tính tổng quát cao. Tác giả mong được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô và bạn đọc để tài liệu được hoàn thiện hơn, góp phần hữu ích phục vụ cho công tác giảng dạy và học tập của sinh viên. 2 Downloaded by An Tu? Phan ([email protected]) lOMoARcPSD|9888214
  • 4. QUAN VỀ KINH TẾ HỌC VI MÔ Mục tiêu: Sau khi nghiên cứu chương này, người học có thể: - Xác định những vấn đề cơ bản của mọi tổ chức kinh tế và cách thức giải quyết của nền kinh tế. - Giải thích được kinh tế học là gì, phân biệt phạm vi phân tích kinh tế học vĩ mô và kinh tế học vi mô. - Giải thích được khái niệm doanh nghiệp, phân tích các yếu tố của môi trường kinh doanh ảnh hưởng đến doanh nghiệp. - Phân tích chi phí cơ hội, vận dụng đường giới hạn năng lực sản xuất, các qui luật chi phí cơ hội tăng dần, qui luật lợi suất giảm dần,vấn đề hiệu quả kinh tế đến sự lựa chọn kinh tế tối ưu của doanh nghiệp. 1. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1.1. Khái niệm, đối tượng, nội dung, phương pháp nghiên cứu 1.1.1. Khái niệm - Kinh tế học: nghiên cứu cách thức xã hội và cá nhân sử dụng các nguồn lực khan hiếm để thỏa mãn nhu cầu vô hạn của con người. - Kinh tế học vĩ mô: nghiên cứu nền kinh tế quốc dân và kinh tế toàn cầu. - Kinh tế học vi mô: nghiên cứu các quyết định của các cá nhân và doanh nghiệp và các tương tác giữa các quyết định này trên thị trường. 1.1.2. Đối tượng, nội dung, phương pháp nghiên cứu - Đối tượng: nghiên cứu các vấn đề kinh tế cơ bản của từng đơn vị kinh tế, nghiên cứu tính quy luật và xu hướng vận động tất yếu của các hoạt động kinh tế vi mô, những khuyết tật của nền kinh tế thị trường và vai trò của chính phủ. - Nội dung: nghiên cứu tập trung vào một số nội dung quan trọng nhất như những vấn đề kinh tế cơ bản của thị trường, sản xuất và chi phí, lợi nhuận và quyết định cung cấp, hạn chế của kinh tế thị trường và sự can thiệp của chính phủ... - Phương pháp: Sử dụng các phương pháp nghiên cứu chung của khoa học kinh tế, gắn chặt việc nghiên cứu phương pháp luận với thực hành trong quá trình học tập, gắn việc nghiên cứu lý luận với thực tiễn sinh động của các doanh nghiệp ở Việt Nam và các nước khác trên thế giới. 1.2.Doanhnghiệp vànhữngvấn đềkinhtếcơbảncủadoanhnghiệp 3 Downloaded by An Tu? Phan ([email protected]) lOMoARcPSD|9888214
  • 5. Doanh nghiệp: là đơn vị kinh doanh hàng hoá, dịch vụ theo nhu cầu thị trường và xã hội để đạt lợi nhuận tối đa và đạt hiệu quả kinh tế - xã hội cao nhất. - Chu kỳ kinh doanh của DN: là khoảng thời gian từ lúc bắt đầu khảo sát nghiên cứu nhu cầu thị trường về hàng hoá, dịch vụ đến lúc bán xong hàng hoá và thu tiền về. - Môi trường kinh doanh: bao gồm các lực lượng bên ngoài ảnh hưởng đến khả năng hoạt động của doanh nghiệp. 1.2.2. Những vấn đề kinh tế cơ bản của doanh nghiệp - Ba vấn đề kinh tế cơ bản: Sản xuất cái gì, sản xuất như thế nào, sản xuất cho ai - Nền kinh tế: + Các thành phần của nền kinh tế: hộ gia đình, doanh nghiệp, chính phủ + Các mô hình của nền kinh tế: kinh tế thị trường, kinh tế kế hoạch, kinh tế hỗn hợp 1.3. Lựa chọn kinh tế tối ưu - Chi phí cơ hội: là giá trị lớn nhất trong các giá trị của các cơ hội bị bỏ qua khi đưa ra một quyết định lựa chọn để nhận được một giá trị từ quyết định đó (hoặc là chi phí để sản xuất ra một mặt hàng được tính bằng số lượng mặt hàng khác bị bỏ đi để sản xuất thêm một đơn vị mặt hàng đó) - Đường giới hạn năng lực sản xuất: cho biết các kết hợp khác nhau của nhiều loại hàng hóa có thể được sản xuất từ một lượng nhất định của nguồn tài nguyên khan hiếm - Lựa chọn tối ưu: Nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất. 1.4. Ảnh hưởng của các quy luật đến lựa chọn kinh tế tối ưu - Quy luật khan hiếm: đòi hỏi doanh nghiệp phải lựa chọn những vấn đề kinh tế cơ bản của mình trong giới hạn cho phép của khả năng sản xuất. - Quy luật lợi suất giảm dần: cho biết khối lượng đầu ra có thêm ngày càng giảm khi ta liên tiếp bỏ thêm những đơn vị bằng nhau của một đầu vào biến đổi (đầu vào khác giữ nguyên). - Quy luật chi phí cơ hội ngày càng tăng: cho biết khi muốn tăng dần từng đơn vị mặt hàng này, xã hội phải bỏ đi ngày càng nhiều số lượng mặt hàng khác. - Ảnh hưởng của hiệu quả kinh tế: doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả khi nó không thể sản xuất một mặt hàng với số lượng nhiều hơn, mà không sản xuất một mặt hàng khác với số lượng ít hơn, khi nó nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất. - Ảnh hưởng của mô hình kinh tế: 4 Downloaded by An Tu? Phan ([email protected]) lOMoARcPSD|9888214
  • 6. chỉ huy: doanh nghiệp hoạt động theo những kế hoạch kinh tế của chính phủ, doanh nghiệp chỉ là người thực hiện. + Kinh tế thị trường: doanh nghiệp là chủ thể kinh tế độc lập tự chủ kinh doanh. + Mô hình kinh tế hỗn hợp: doanh nghiệp tự chủ kinh doanh, chính phủ có vai trò quản lý điều tiết kinh tế vĩ mô. ……………………………………….. 2. HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 2.1. Phương pháp giải các dạng bài tập 2.1.1. Dạng 1: Vẽ đường giới hạn khả năng sản xuất Dữ kiện bài cho Phương pháp giải Bảng số liệu thể hiện các khả năng sản xuất về các mặt hàng của nền kinh tế - Vễ đồ thị với 2 trục X, Y - Biểu diễn các điểm A,B…trên đồ thị - Nối các điểm đó lại ta được đường PPF - Điểm tối ưu: trên đường PPF - Điểm không hiệu quả: dưới đường PPF - Điểm không đạt được: ngoài đường PPF Ví dụ minh họa Giải Một nền kinh tế giản đơn có 2 ngành sản xuất là trồng ngô và dệt vải. Giả định rằng các nguồn lực được sử dụng một cách tối ưu. Các khả năng có thể đạt được của nền kinh tế đó là: a. Hãy vẽ đường PPF. b. Nếu sản xuất dừng ở điểm H (4 nghìn mét vải, 9 tấn ngô) bạn có nhận xét gì? a. Đường PPF b. Điểm H (4 nghìn mét vải, 9 tấn ngô) là điểm không hiệu quả do không sử dụng hết nguồn lực của nền kinh tế. Nếu sản xuất 4000 mét vải thì nguồn lực còn lại có thể sản xuất được tối đa 20 tấn ngô (H 5 Ngô Vải A (PPF Downloaded by An Tu? Phan ([email protected]) lOMoARcPSD|9888214
  • 7. tế đó có thể sản xuất được 5000 mét vải và 20 tấn ngô không (điểm K)? nằm dưới đường PPF.) c. Điểm K là điểm không đạt được. Nếu sản xuất 20 tấn ngô thì nguồn lực còn lại có thể sản xuất được tối đa 4 nghìn mét vải. Điểm K là điểm nằm ngoài đường giới hạn khả năng sản xuất PPF. 2.1.2.Dạng 2: Tính chi phí cơ hội Dữ kiện bài cho Phương pháp giải Các hoạt động kinh tế phát sinh với các số liệu kinh tế kèm theo (ví dụ: bảng số liệu thể hiện các khả năng sản xuất về các mặt hàng của nền kinh tế, các hoạt động đầu tư…) Nắm vững khái niệm về chi phí cơ hội để phân tích chi phí cơ hội cho các hoạt động kinh tế phát sinh Ví dụ minh họa Giải Thành là sinh viên kinh tế mới tốt nghiệp ra trường đã quyết định đầu tư 250 triệu đồng để mở và trực tiếp điều hành một cửa hàng cà phê vườn.Theo tính toán ban đầu, việc kinh doanh tại cửa hàng này tạo ra lợi nhuận 5 triệu đồng mỗi tháng. Giả sử lãi suất tiền gửi ngân hàng là 0,8%/tháng. Ngoài ra, nếu đi làm cho một doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Thành sẽ có thu nhập 4 triệu đồng mỗi tháng. a. Hãy xác định chi phí cơ hội của việc mở cửa hàng cà phê vườn? b. Hãy đánh giá quyết định mở cửa hàng cà phê vườn của sinh viên này? a. Nếu bạn sinh viên đem gửi 250 triệu với lãi suất ngân hàng là 0.8% thì 1 tháng bạn sẽ được 2 triệu đồng tiền lãi. Khi kinh doanh quán cà phê bạn mất công việc lương 4 triệu.  bạn tốn 2 + 4 = 6 triệu  là chi phí cơ hội của việc mở quán cà phê b. Nếu mở quán cà phê, 1 tháng bạn chỉ lãi được 5 triệu < 6 triệu chi phí Vậy nên việc mở quán cà phê của bạn không có thu nhập bằng việc bạn sinh viên đi làm thuê. 2.2. Bài tập vận dụng Bài 1: 6 Downloaded by An Tu? Phan ([email protected]) lOMoARcPSD|9888214
  • 8. ý Một nhà kinh doanh và một sinh viên từ Hà Nội vào TP Hồ Chí Minh công tác học tập có thể đi bằng máy bay hoặc tàu hỏa. Biết rằng nếu đi bằng máy bay mất 2h và giá vé là 1,5 triệu đồng; còn đi bằng tàu hỏa mất 36h với giá vé 1 triệu đồng. Giả sử nhà kinh doanh có thể kiếm được 100.000 đồng/h; sinh viên có thể kiếm được 10.000 đồng/h. Vận dụng khái niệm chi phí cơ hội hãy cho biết mỗi người nên lựa chọn phương tiện giao thông nào là tốt nhất? - Đối với nhà doanh nghiệp, trong 2 h kiếm được 200 nghìn đồng, 36h kiếm 3.600.000đ. + Nếu đi máy bay chi phí cơ hội bỏ ra: 1.500000 + 200000 = 1.700.000 + Đi tàu chi phí cơ hội là: 1.000.000 + 3.600.000 = 4.600.000 => doanh nghiệp nên chọn đi máy bay. - Lí luận tương tự như trên thì sinh viên nên đi tàu Bài 2: Đề bài Gợi ý Nền kinh tế chỉ sản xuất hai loại hàng hóa X và Y. Hai ngành sản xuất này sử dụng toàn bộ các yếu tố sản xuất sẵn có. Nếu các yếu tố sản xuất được tập trung toàn bộ ở ngành X, nền kinh tế sẽ sản xuất ra được 100 đơn vị X. Nếu các yếu tố sản xuất được tập trung hết ở ngành Y thì được 300 đơn vị Y. Ở những phương án trung gian hơn, nếu nguồn lực được phân bổ cho cả hai ngành, nền kinh tế có thể sản xuất ra 70 đơn vị X và 200 đơn vị Y hoặc 60 đơn vị X và 220 đơn vị Y. Hãy vẽ đường PPF từ các dữ kiện trên. Từ đề bài ta có bảng số liệu sau: X 100 70 60 0 Y 0 200 220 300 2.3. Câu hỏi trắc nghiệm Hãy chọn phương án đúng nhất trong các phương án sau: Câu 1. Kinh tế học là một môn khoa học nhằm giải thích: 7 Downloaded by An Tu? Phan ([email protected]) lOMoARcPSD|9888214
  • 9. hành vi của con người b. Sự lựa chọn bị quyết định bởi chính trị gia c. Các quyết định của hộ gia đình d. Sự lựa chọn do sự khan hiếm nguồn lực Câu 2. Chi phí cơ hội của một quyết định là: a. Chi phí để ra quyết định đó. b. Chi phí của các cơ hội khác. c. Tổng lợi ích khác bị mất. d. Lợi ích khác lớn nhất bị mất khi ra quyết định. Câu 3. Nếu bạn mua một lon nước CocaCola a. Bạn và người bán cùng có lợi. b. Bạn sẽ có lợi còn người bán thì không nếu bạn mua vào lúc nửa đêm. c. Người bán có lợi còn bạn sẽ thiệt vì phải trả tiền. d. Người bán sẽ có lợi còn bạn chỉ có lợi khi trời nóng. Câu 4. Thị trường thất bại là khi: a. Một người bán kiểm soát thị trường bằng cách giảm sản lượng làm giá gạo tăng. b. Giá của gạo tăng do mất mùa. c. Tiền lương của công nhân xay gạo giảm. d. Lãi suất tín dụng cho nông dân vay tăng. Câu 5. Phát biểu nào bên dưới xem là thực chứng: a. Phải chi Việt Nam mở cửa ngoại thương sớm. b. Việt Nam nên khuyến khích xuất khẩu c. Xuất khẩu sẽ làm tăng thặng dư của nhà sản xuất trong nước d. Phá giá trong giai đoạn này không phải là cách làm tốt cho xuất khẩu của Việt Nam. Câu 6. Nhiệm vụ của khoa học kinh tế: a. Giúp thế giới tránh khỏi sử dụng quá mức nguồn lực khan hiếm. b. Giúp chúng ta hiểu nền kinh tế vận hành như thế nào. c. Cho chúng ta biết điều gì thì tốt cho chúng ta. d. Lựa chọn có đạo đức về các vấn đề như ma tuý, chất kích thích… 8 Downloaded by An Tu? Phan ([email protected]) lOMoARcPSD|9888214
  • 10. biểu nào bên dưới không phải là cơ sở để chính phủ can thiệp vào thị trường: a. Hàng hoá có tính không loại trừ (non-excludable) nhưng tranh giành (rival) b. Hàng hoá có không loại trừ và không tranh giành (non-rival) c. Hàng hoá có ngoại tác tiêu cực d. Hàng hoá có tính tranh giành (rival) và loại trừ (excludable) Câu 8. Yếu tố không phải là guồn lực sản xuất: a. Tiền mà chúng ta giữ để mua hàng hoá. b. Đất đai, kỹ năng của lao động và máy móc của doanh nghiệp. c. Đất đai, tinh thần doanh nhân và vốn nhân lực. d. Kỹ năng kinh doanh, đất đai và vốn mà doanh nghiệp sở hữu. Câu 9. Một người ăn hai cái bánh bao cho buổi trưa. Lợi ích biên của người đó đối với cái bánh bao thứ hai là: a. Số tiền cao nhất mà người đó sẵn lòng trả cho 2 cái bánh. b. Số tiền cao nhất mà người đó sẵn lòng trả cho cái bánh bao thứ hai. c. Chi phí cơ hội để sản xuất ra hai cái bánh bao d. Chi phí cơ hội để sản xuất ra cái bánh thứ hai. Câu 10. Nếu đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF) có dạng là đường thẳng dốc xuống. Khi đó: a. Chi phí cơ hội của việc sản xuất thêm một hàng hoá là tăng dần b. Chi phí cơ hội của việc sản xuất thêm một hàng hoá là giảm dần c. Chi phí cơ hội của việc sản xuất thêm một hàng hoá là không đổi d. Chi phí cơ hội của việc sản xuất thêm một hàng hoá là tăng rồi giảm dần Câu 11. “Bàn tay vô hình” là cách nói của Adam Smith khi ông ủng hộ: a. Nền kinh tế thị trường b. Nền kinh tế mệnh lệnh c. Nền kinh tế hỗn hợp d. Nền kinh tế thị trường định hướng XHCN Câu 12. Tan học, A bỏ ra 30 nghìn để đi taxi về nhà còn B đợi 30 phút để đi xe 9 Downloaded by An Tu? Phan ([email protected]) lOMoARcPSD|9888214
  • 11. giá 3 nghìn. Khi đó: a. A giàu hơn B b. A có chi phí cơ hội trong 30’ ít nhất gấp 10 lần B c. A không thích đi xe bus d. A không thích đi chung xe bus với B Câu 13. Công ty Ốc Vít sản xuất đai ốc (nuts) và bu-long (bolts) tại điểm a trong hình vẽ. Chi phí biên của việc sản xuất thêm một đơn vị đai ốc là: a. 1 bu-long b. 8/6 bu-long c. 1/2 bu-long d. 8 bu-long Câu 14. Khái niệm nào sau đây không thể lí giải bằng đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF)? a. Cung cầu. b. Quy luật chi phí thời cơ tăng dần. c. Sự khan hiếm. d. Chi phí thời cơ Câu 15. Chính phủ các nước hiện nay có các giải pháp kinh tế khác nhau trước tình hình suy thoái kinh tế hiện nay, vấn đề này thuộc về: a. Kinh tế vi mô, chuẩn tắc b. Kinh tế vĩ mô, chuẩn tắc c. Kinh tế vĩ mô, thực chứng d. Kinh tế vi mô, thực chứng Câu 16. Qui luật nào sau đây quyết định dạng của đường giới hạn khả năng sản xuất? a. Qui luật năng suất biên giảm dần 10 Downloaded by An Tu? Phan ([email protected]) lOMoARcPSD|9888214
  • 12. cung c. Qui luật cầu d. Qui luật cung - cầu Câu 17. Các hệ thống kinh tế giải quyết các vấn đề cơ bản: sản xuất cái gì? số lượng bao nhiêu? sản xuất như thế nào? sản xuất cho ai? xuất phát từ đặc điểm: a. Nguồn cung của nền kinh tế. b. Đặc điểm tự nhiên c. Tài nguyên có giới hạn. d. Nhu cầu của xã hội Đáp án (yêu cầu: ghi đáp án vào bên cạnh các câu tương ứng) 1... 2... 3... 4... 5... 6... 7... 8... 9... 10... 11... 12... 13... 14... 15... 16... 17... 11 Downloaded by An Tu? Phan ([email protected]) lOMoARcPSD|9888214
  • 13. – CẦU Mục tiêu: Sau khi học xong chương này, người học có thể: - Giải thích được khái niệm cầu, lượng cầu, cầu cá nhân, cầu thị trường, luật cầu, cung, lượng cung, cung cá nhân, cung thị trường. - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến cầu, cung hàng hóa trên thị trường. - Giải thích trạng thái cần bằng thị trường, cơ chế hình thành giá cả của hàng hóa trên thị trường; sự thay đổi của cung cầu ảnh hưởng đến trạng thái cân bằng. - Tính độ co giãn của cung, cầu. - Giải thích được sự can thiệp của Chính phủ đến giá cả của hàng hóa trên thị trường, qua đó phân tích được ảnh hưởng đến lợi ích của người sản xuất, người tiêu dung khi mua bán hàng hóa, dịch vụ trên thị trường. 1. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1.1. Cầu 1.1.1. Khái niệm - Cầu: (của người mua) đối với một loại hàng hóa nào đó là số lượng của loại hàng hóa đó mà người mua muốn mua tại mỗi mức giá chấp nhận được trong một thời gian nhất định nào đó tại một địa điểm nhất định. - Lượng cầu: số lượng của một loại hàng hóa mà người mua muốn mua ứng với một mức giá nhất định, khi giá càng cao, lượng cầu của người tiêu dùng giảm đi. - Hàm cầu: Hàm số biểu diễn mối quan hệ giữa lượng cầu của một mặt hàng và giá của nó: QD = f(P) (thường dùng hàm số bậc nhất: bP a QD + = hay D Q P β α + = ) Trong đó: QD là số lượng cầu; P là giá cả và a, b, α và β là các hằng số. - Đường cầu: Với dạng hàm số bP a QD + = hay D Q P β α + = đồ thị của hàm cầu (hay còn gọi là đường cầu) có thể được vẽ như một đường thẳng 12 P Đường cầu (D) QD B A Downloaded by An Tu? Phan ([email protected]) lOMoARcPSD|9888214
  • 14. cầu - Sự di chuyển dọc theo đường cầu: xảy ra khi giá của hàng hóa thay đổi. - Sự dịch chuyển của đường cầu: xảy ra khi các yếu tố ngoài giá thay đổi 1.1.2. Các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến cầu đối với hàng hóa - Thu nhập của người tiêu dùng - Giá cả của hàng hóa có liên quan - Giá cả của chính loại hàng hóa đó trong tương lai - Thị hiếu của người tiêu dùng - Quy mô thị trường 1.2. Cung 1.2.1. Khái niệm - Cung: của một loại hàng hóa nào đó chính là số lượng của loại hàng hóa đó mà người bán muốn bán ra thị trường trong một khoảng thời gian nhất định ứng với mỗi mức giá tại một địa điểm nhất định nào đó. - Lượng cung: số lượng của một loại hàng hóa mà người bán muốn bán ứng với một mức giá nhất định, giá càng cao lượng cung sẽ càng lớn và ngược - Hàm cung: cung là một hàm số của giá, lượng cung đồng biến với giá. Ta có thể thiết lập được hàm cung như sau: ) (P f QS = (hàm tuyến tính bP a QS + = ) - Đường cung: hàm cung được vẽ trên đồ thị là một đường thẳng có độ dốc đi lên. Hình 2.2. Đường cung - Sự di chuyển dọc theo đường cung: xảy ra khi giá của hàng hóa thay đổi. - Sự dịch chuyển của đường cung: xảy ra khi các yếu tố ngoài giá thay đổi (2.2) 13 P Đường cung (S) QS B A P1 P2 Q2 Q1 Downloaded by An Tu? Phan ([email protected]) lOMoARcPSD|9888214
  • 15. tố ảnh hưởng đến cung - Trình độ công nghệ được sử dụng - Giá cả của các yếu tố đầu vào - Giá cả của mặt hàng đó trong tương lai - Chính sách thuế và các quy định của chính phủ - Điều kiện tự nhiên và các yếu tố khách quan khác 1.3. Cân bằng cung cầu 1.3.1. Trạng thái cân bằng của thị trường Đường cầu và đường cung cắt nhau tại điểm E. Điểm E được gọi là điểm cân bằng của thị trường (giá cả cân bằng PE và số lượng cân bằng QE) Hình 2.3. Trạng thái cân bằng của thị trường 1.3.2. Sự vận động của giá cả cân bằng và số lượng cân bằng Nguyên tắc: giá cả và cả số lượng cân bằng thay đổi là do sự dịch chuyển của ít nhất đường cung hay đường cầu: - Đường cầu dịch chuyển, đường cung không đổi - Đường cung dịch chuyển, đường cầu không đổi - Đường cung và đường cầu cùng dịch chuyển 1.4. Sự can thiệp của chính phủ vào thị trường 1.4.1. Can thiệp trực tiếp của Chính phủ: giá trần và giá sàn Để tránh tình trạng giá cao bất thường, chính phủ có thể ấn định giá trần, theo luật giá cả không thể tăng trên mức giá đó. Để tránh tình trạng giá thấp bất thường, 14 Thiếu Thừa QE (D) E (S) P P2 PE P1 Q Downloaded by An Tu? Phan ([email protected]) lOMoARcPSD|9888214
  • 16. thể ấn định giá sàn, theo luật giá cả không thể giảm dưới mức giá đó. Hình 2.4. Giá trần (hay giá tối đa) Hình 2.5. Giá sàn (hay giá tối thiểu) Các chính sách này có thể gây ra sự thặng dư hay khan hiếm trầm trọng và kéo dài hơn so với tình trạng thị trường tự do. 1.4.2. Can thiệp gián tiếp của chính phủ: thuế và trợ cấp - Đánh thuế: Chính phủ xem việc đánh một mức thuế trên một đơn vị hàng hóa như là một hình thức phân phối tăng thu nhập hay hạn chế việc sản xuất hay tiêu dùng một loại hàng hóa hay dịch vụ nào đó. Hình 2.6. Tác động của một sắc thuế 15 Downloaded by An Tu? Phan ([email protected]) lOMoARcPSD|9888214
  • 17. tính phần thuế chuyển vào giá = t x ES/ (|ED|/ ES) - Trợ cấp: Chính phủ xem việc trợ cấp một khoản tiền nào đó trên một đơn vị hàng hóa như một hình thức hỗ trợ cho sản xuất hay tiêu dùng. Hình 2.7. Tác động của trợ cấp đến giá cả thị trường ……………………………………….. 2. HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 2.1. Phương pháp giải các dạng bài tập 2.1.1. Dạng 1: Lập phương trình hàm cung, hàm cầu Dữ kiện bài cho Phương pháp giải Bảng cung cầu Chỉ tiêu P1 P2 … QD QD1 QD2 … QS QS1 QS2 … Cách 1: - Đưa ra phương trình: + Hàm cầu: QD = aP + b + Hàm cung: QS = cP + d - Xác định các hệ số a, b, c, d + Giải hệ phương trình hàm cầu: QD1 = a P1+ b và QD2 = a P2 +b + Giải hệ phương trình hàm cung: QS1 = cP1 + d và QS2 = cP2 + d Cách 2: công thức hệ số gốc a = ∆Q/∆P thế giá trị a, và P, Q của bất kỳ điểm nào vào phương trình QD=aP+b ta có b Ví dụ minh họa Giải 16 Downloaded by An Tu? Phan ([email protected]) lOMoARcPSD|9888214
  • 18. cầu dưới, xác định phương trình của đường cầu theo 2 dạng: Q=f(P) và P=f(Q) Giá Số lượng 100 40 150 35 200 30 250 25 300 20 Cách 1: Giải hệ phương trình 40 = 100a+b (1) 35 = 150a+b (2) Giải hệ phương trình: a = -1/10 và b = 50 Vậy phương trình đường cầu là QD = -0,1P+50 hay P =-10Q + 500 (chuyển vế) Cách 2: Xác định dựa vào công thức hệ số a Ta có công thức hệ số gốc a = ∆Q/∆P ∆Q=-5 và ∆P=50 a = -5/50 = -0,1; thế giá trị a, và P, Q của bất kỳ điểm nào vào phương trình QD=aP+b ta có b = 50 Vậy phương trình đường cầu là QD = -0,1P+ 50 2.1.2. Dạng 2: Tìm điểm cân bằng của thị trường Dữ kiện bài cho Phương pháp giải Trường hợp 1: Cho phương trình hàm cung, hàm cầu + Hàm cầu: QD = aP + b + Hàm cung: QS = cP + d (các hệ số a, b, c, d đã biết) Cách 1: - Giải phương trình QS = QD, tìm PE - Thay PE vào hàm cung (hoặc cầu), suy ra QE Cách 2: Vẽ đồ thị hàm số bậc nhất (trên hệ trục toạ độ đề các vuông góc): + Vẽ đồ thị: PD = P = a + b.Q (b < 0) + Vẽ đồ thị: PS = P = c + d.Q (c > 0) + Tìm giao điểm 2 đồ thị chính là E(QE ; PE), E chính là điểm cân bằng (trạng thái cân bằng) cung – cầu. Trường hợp 2: Cho bảng cung – cầu Cách 1: Dựa vào bảng cung cầu. Tìm điểm có QS = QD = QE tương ứng với PE Cách 2: Lập phương trình hàm cung, hàm cầu (theo dạng 1), sau đó tìm điểm cân bằng (theo trường hợp 1, dạng 2) Trường hợp 3: Cho đồ thị cung – cầu Tìm tọa độ của điểm giao nhau giữa đường cung cắt đường cầu để xác định PE và QE 17 Downloaded by An Tu? Phan ([email protected]) lOMoARcPSD|9888214
  • 19. họa Giải Giả sử cầu về gạo ở một địa phương A trong năm 2013 được tổng hợp theo số liệu của bảng sau: P 3 5 7 9 11 13 QD 20 19 18 17 16 15 QS 14 19 24 29 34 39 Cách 1: Nhìn vào bảng cung cầu ta có điểm cân bằng là PE = 5 triệu đồng/tấn và QE = 19 tấn. Cách 2: Lập phương trình hàm cung - cầu, giải hệ phương trình tìm điểm cân bằng PD = 43 - 2.Q PS = -2,6 + 0,4.Q PD = PS => QE = 5 triệu đồng/tấn và QE = 19 triệu tấn Cách 3: vẽ đồ thị cân bằng cung – cầu E (Q = 19, P = 5) 2.1.3. Dạng 3: Xác định trạng thái dư thừa và thiếu hụt trên thị trường Dữ kiện bài cho Phương pháp giải Trường hợp 1: - Cho hàm cung, hàm cầu + Hàm cầu: QD = aP + b + Hàm cung: QS = cP + d (các hệ số a, b, c, d đã biết) - Cho 1 mức giá P1 cụ thể - Thay P1 vào hàm cung, hàm cầu, tìm QD và QS - So sánh QS, QD + QS < QD : thị trường thiếu hụt 1 lượng = QD - QS + QS > QD : thị trường dư thừa 1 lượng = QS - QD + QS = QD : thị trường cân bằng Trường hợp 2: - Cho bảng cung – cầu - Cho 1 mức giá P1 cụ thể - Nếu trên bảng có thông tin tại mức giá P1, dùng số liệu ở ngay trên bảng cung cầu để so sánh QS, QD - Nếu trên bảng không có thông tin tại mức giá P1: Lập 18 Th ừa Q E D E S) P P 2 P E E P 1 Q Downloaded by An Tu? Phan ([email protected]) lOMoARcPSD|9888214
  • 20. cầu từ bảng cung cầu (dạng 1), tìm trạng thái thị trường (trường hợp 1, dạng 3) Ví dụ minh họa Giải Từ số liệu bảng 2 của ví dụ 1, nếu Chính phủ áp đặt các mức giá gạo: a. P1 = 9 triệu đồng/tấn b. P2 = 4 triệu đồng/tấn Thì điều gì sẽ xảy ra? a. Tại P = 9 thì QD =17 (tấn), QS = 29(tấn) => QS > QD => dư thừa gạo trên thị trường. Lượng gạo dư thừa là: ΔQ = 29 - 17 = 12 (triệu tấn). b. P = 4 triệu đồng/tấn + Từ bảng cung cầu, lập phương trình hàm cung, hàm cầu: PD = 43 - 2.Q và Ps = - 2,6 + 0,4Q + Thay P = 4 vào ta có: QD =19,5 và QS = 16,5 => QS < QD => thiếu hụt gạo trên thị trường. Lượng gạo thiếu hụt ΔQ = 19,5 - 16,5 = 3 (triệu tấn) 2.2. Bài tập vận dụng Bài 1: Đề bài Gợi ý Dựa vào biểu cung, xác định phương trình của đường cung theo 2 dạng: Q = f(P) và P = f(Q) Giá Số lượng 150 20 200 30 250 40 300 50 150 20 Áp dụng dạng 1 - Đường cung có dạng tuyến tính QS=cP+d. - Chọn 2 điểm, ta có hệ phương trình sau: 20 = 150c + d 30 = 200c + d c = 1/5, d = -10 QS = 0,2P-10 hay P = 5Q + 50 Bài 2: Đề bài Gợi ý Cho hàm cầu và cung của một hàng hóa A như sau: QD = -0,1P+50, QS= 0,2P - 10 a. Xác định điểm cân bằng b. Giả sử thu nhập NTD tăng làm lượng cầu tăng 6 đơn vị sl ở mọi mức giá, xác định điểm cân bằng mới. Lượng và giá Áp dụng dạng 2, trường hợp 1 a. QS = QD suy ra P = 200 và Q = 30 b. QD’ = QD + 6 nên QD’ = -0,1P + 56 Đặt QD’ = QS P = 220, thế vào PT đường cung, hoặc 19 Downloaded by An Tu? Phan ([email protected]) lOMoARcPSD|9888214
  • 21. thế nào so với ban đầu? c. Tại điểm cân bằng ban đầu (câu 1), giả sử một nhà cung cấp có hàm cung Q=0,1P - 6 rút khỏi thị trường, xác định điểm cân bằng mới d. Tại điểm cân bằng ban đầu (câu 1), theo dự báo giả sử lượng cầu giảm 20%, xác định điểm cân bằng mới. cầu:Q = 34 Giá tăng, lượng tăng c. QS’ = QS - ∆QS (do rút khỏi thị trường) QS’ = 0,2P - 10 – (0,1P-6) = 0,1P - 4 Đặt QS’ = QD suy ra P = 270, Q = 23 d. QD’ = 0,8QD = -0,08P +40 Đặt QD’ = QS suy ra P = 178,6 và Q = 25,7 Bài 3: Đề bài Gợi ý Thị trường về lúa gạo ở Việt Nam được cho như sau: - Trong năm 2002, sản lượng sản xuất là 34 triệu tấn, giá bán 2.000 đ/kg cho cả thị trường trong nước và xuất khẩu; mức tiêu thụ trong nước là 31 triệu tấn. - Trong năm 2003, sản lượng sản xuất là 35 triệu tấn, giá bán 2.200 đ/kg cho cả thị trường trong nước và xuất khẩu, mức tiêu thụ trong nước là 29 triệu tấn. Hãy xây dựng phương trình đường cung và đường cầu lúa gạo của Việt Nam. Năm P QS QD 2002 2 34 31 2003 2,2 35 29 QS = aP + b và QD = cP + d Với: a = ∆QS/∆P = (35 – 34) / (2,2 – 2) = 5 c = ∆QD/∆P = (29 -31) / (2,2 – 2) = -10 Ta có: QS = aP + b  b = QS – aP = 34 – 5.2 = 24 và QD = cP + d  d = QD – cP = 31 +10.2 = 51 QS = 5P + 24 QD = -10P + 51 Bài 4: Đề bài Gợi ý Có hàm cầu và cung của mặt hàng trứng gà ở một quốc gia A như sau: QD = - 360P+600, QS= 1080P – 120 Đơn vị tính: P (USD), Q (triệu trứng) a. Xác định điểm cân bằng (lượng và a. Áp dụng dạng 2, trường hợp 1 QS = QD 1080P – 120 = - 360P + 600 P = 0,5 và Q = 420 DT = P x Q = 0,5 x 420 = 210 triệu USD 20 Downloaded by An Tu? Phan ([email protected]) lOMoARcPSD|9888214
  • 22. thu của người sản xuất và chi tiêu của người tiêu dùng là bao nhiêu? b. Giả sử chính phủ định ra mức giá sàn bằng 0,6 USD/trứng, hãy xác định lượng dư thừa. Nếu chính phủ muốn mua lại lượng thừa, số tiền cần chi là bao nhiêu? b. Áp dụng dạng 4 Qs = 1080 x 0,6 – 120 = 528 QD = - 360 x 0,6 + 600 = 384 Dư thừa: ∆Q = QS – QD = 528 – 384 = 144 Số tiền cần chi = 144 x 0,6 = 86,4 triệu USD 2.3. Câu hỏi trắc nghiệm Hãy chọn phương án đúng nhất trong các phương án sau: Câu 1. Tại mức giá cân bằng trên thị trường thì lượng của người muốn mua bằng với lượng của người muốn bán …… a. Tại thời điểm nào đó b. Trong giai đoạn nào đó c. Tại một địa điểm cụ thể nào đó d. Trong một tháng Câu 2. Nếu thu nhập của người tiêu dùng tăng, lượng cầu cũng tăng thì hàng hoá đó: a. Hàng hoá cấp thấp b. Hàng hoá bình thường c. Hàng hoá thay thế d. Hàng hoá bổ sung Câu 3. Nếu giá của của hàng hoá này tăng làm lượng cầu của hàng hoá kia giảm thì chúng là: a. Hàng hoá cấp thấp b. Hàng hoá bình thường c. Hàng hoá thay thế d. Hàng hoá bổ sung Câu 4. Giá vé xe bus tăng, nhưng tổng doanh thu của công ty xe bus không thay đổi. Khi đó đường cầu của xe bus là: 21 Downloaded by An Tu? Phan ([email protected]) lOMoARcPSD|9888214
  • 23. ít. b. Co dãn đơn vị. c. Co dãn nhiều. d. Co dãn hoàn toàn. Câu 5. Độ co dãn của cầu IPad là 4. Nếu giá của IPad tăng 2 phần trăm thì lượng cầu sẽ: a. Giảm 8 phần trăm. b. Giảm 0.5 phần trăm. c. Tăng 8 phần trăm. d. Tăng 2 phần trăm. Câu 6. Nếu 10 phần trăm thay đổi của giá hàng hoá dẫn đến 5 phần trăm thay đổi lượng cung. Khi đó cung là …… và độ co dãn là …… a. Co dãn ít, 0.5. b. Co dãn nhiều, -2. c. Co dãn ít, -0.5. d. Co dãn nhiều, 2. Câu 7. Trên thị trường bán đĩa CD, thặng dư của nhà sản xuất sẽ tăng lên nếu: a. Chi phí cơ hội của việc sản xuất CD tăng lên b. Giá thị trường của CD giảm c. Giá thị trường của CD tăng. d. Lượng cung CD giảm. Câu 8. Lan Anh muốn thuê một phòng ở ký túc xá để ở. Mặc dù tiền thuê phòng là thấp hơn ở bên ngoài nhưng cô không thể tìm ra phòng trống. Sau nhiều tháng “canh me” thì cuối cùng Lan Anh cũng tìm ra một phòng nhưng để được ở cô phải trả thêm 500 nghìn để thay ổ khoá mới. Lan Anh nhận ra cô bị ảnh hưởng bởi: a. Cầu phòng ký túc xá ít co dãn. b. Chính sách giá trần. c. Hiệu quả của thị trường cạnh tranh. d. Thị trường chợ đen. 22 Downloaded by An Tu? Phan ([email protected]) lOMoARcPSD|9888214
  • 24. thiệp nào bên dưới của chính phủ là can thiệp kinh tế a. Thuế b. Giá sàn c. Giá trần d. Hạn ngạch sản xuất Câu 10. Trên đường cầu, ở mức giá ……thì độ co dãn sẽ …… a. Thấp; nhiều b. Cao; nhiều c. Cao; ít d. Thấp; là đơn vị Câu 11. Nước mắm được xem là một mặt hàng co dãn ít. Nếu giá của nó tăng lên 10% thì lượng cầu sẽ: a. Tăng lên ít hơn 10% b. Không đổi. c. Không thể trả lời, tuỳ vào độ co dãn điểm hay khoảng. d. Giảm ít hơn 10% Câu 12. Cho đường cầu Q = 100/P. Hãy tính độ co dãn tại mức giá P = 50 a. -2 b. -1 c. -1.4 d. 1 Câu 13. Bởi vì hầu hết các sản phẩm nông nghiệp có độ co dãn ….., vì thế một khi mất mùa thì doanh thu của nông dân sẽ …… a. Nhiều, tăng b. Nhiều, giảm c. Ít, giảm d. Ít, tăng. Câu 14. Chính phủ áp đặt mức giá trần lên thị trường hàng hoá và dịch vụ nào đó thì: 23 Downloaded by An Tu? Phan ([email protected]) lOMoARcPSD|9888214
  • 25. giá của hàng hoá và dịch vụ b. Tạo ra sự thiếu hụt trên thị trường hàng hoá và dịch vụ c. Có lợi cho tất cả ai có kế hoạch mua hàng hoá và dịch vụ này d. Chính phủ có lợi khi áp dụng chính sách giá trần Câu 15. Trên thị trường lao động, nếu chính phủ qui định một mức tiền lương tối thiểu thì đây là : a. Mức giá trần trên thị trường lao động b. Mức giá sàn trên thị trường lao động c. Một cách hiệu quả để giảm thất nghiệp d. Một cách để làm thay đổi cầu lao động Câu 16. Dầu gội đầu là một sản phẩm có ……vì thế người …… trả hầu hết tiền thuế của sản phẩm này. a. Cầu co dãn ít, người mua b. Cung co dãn ít, người mua c. Cầu co dãn nhiều, người mua d. Cung co dãn nhiều, người bán Câu 17. Khi đánh thuế lên xăng dầu, phát biểu nào bên dưới là sai? a. Cung giảm, tạo ra tổn thất vô vích (deadweight loss) và mức giá sẽ tăng. b. Cầu không thay đổi, mức giá tăng và thặng dư người tiêu dùng giảm. c. Thị trường trở nên kém hiệm quả hơn và chính phủ thu được thuế d. Cầu giảm, thị trường hiệu quả hơn và giá sẽ tăng. Câu 18. Khi chính phủ đánh thuế một mặt hàng, độ co dãn của người tiêu dùng càng ……thì càng chịu …… thuế. a. Không có câu trả lời đúng b. Ít, ít c. Ít, nhiều d. Nhiều, nhiều Câu 19. Nếu cung là Q = -4.5 + 16P và cầu là Q = 13.5 – 8P. Chính phủ qui định giá bán là 0.5, khi đó phát biểu nào bên dưới là đúng? 24 Downloaded by An Tu? Phan ([email protected]) lOMoARcPSD|9888214
  • 26. của người tiêu dùng tăng b. Dư thừa hàng hoá c. Giá qui định trên là giá trần d. Tổng thặng dư tăng Câu 20. Thặng dư của nhà sản xuất như thế nào nếu chính phủ qui định mức giá sàn trong thị trường? a. Tăng b. Giảm c. Không thay đổi d. Không biết Câu 21. Ở đảo Phú Quốc, cầu của bút chì là hoàn toàn co dãn, còn cung của bút chì thì hoàn toàn không co dãn. Nếu chính phủ đánh thuế trên thị trường này thì: a. Người bán trả thuế b. Người mua trả thuế c. Không ai trả thuế d. Thuế chia đều cho người bán lẫn người mua. Câu 22. Một hộp trà sữa giá là 15 nghìn, chính phủ đánh thuế lên mặt hàng này và người mua vẫn trả giá là 15 nghìn. Vậy: a. Cầu co dãn hoàn toàn b. Cầu co dãn ít c. Cầu co dãn nhiều d. Cầu không co dãn Đáp án (yêu cầu: ghi đáp án vào bên cạnh các câu tương ứng) 1... 2... 3... 4... 5... 6... 7... 8... 9... 10... 11... 12... 13... 14... 15... 16... 17... 18... 19... 20... 21... 22... 25 Downloaded by An Tu? Phan ([email protected]) lOMoARcPSD|9888214
  • 27. THUYẾT HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG Mục tiêu: Sau khi học xong chương này, người học có thể: - Giải thích sự hình thành đường cầu thị trường của sản phẩm, trên cơ sở đó phân tích cách ứng xử hợp lý của người tiêu dùng. - Áp dụng phương pháp lý thuyết hữu dụng và phương pháp hình học để giải thích cách thức người tiêu dùng sử dụng thu nhập của mình để tối đa hóa sự thỏa mãn của bản thân . 1. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1.1. Lý thuyết lợi ích 1.1.1. Khái niệm - Lợi ích (U: Utility): là sự thỏa mãn mà một người cảm nhận được khi tiêu dùng một loại sản phẩm hay dịch vụ nào đó, lợi ích mang tính chủ quan. - Tổng lợi ích (TU: Total utility): là tổng mức thỏa mãn khi ta tiêu thụ một số lượng sản phẩm nhất định trong mỗi đơn vị thời gian. - Lợi ích cận biên (MU: Marginal Utility): là sự thay đổi trong tổng lợi ích khi thay đổi 1 đơn vị sản phẩm tiêu dùng trong mỗi đơn vị thời gian (với điều kiện các yếu tố khác không đổi). Nếu hàm tổng lợi ích là liên tục, thì MU chính là đạo hàm bậc nhất của TU. Trên đồ thị, MU chính là độ dốc của đường tổng lợi ích TU. X X Q TU MU ∆ ∆ = Y Y Q TU MU ∆ ∆ = 1.1.2. Quy luật lợi ích biên giảm dần Khi sử dụng ngày càng nhiều sản phẩm X, trong khi số lượng các sản phẩm khác được giữ nguyên trong mỗi đơn vị thời gian, thì lợi ích biên của sản phẩm X sẽ giảm dần. 1.1.3. Sự hình thành đường cầu thị trường - Đường cầu cá nhân: thể hiện lượng sản phẩm mà mỗi người tiêu dùng muốn mua ở mỗi mức giá sản phẩm (các yếu tố khác không đổi). Người tiêu dùng tối đa hóa hữu dụng khi tiêu dùng hàng hóa X,Y trong tình trạng cân bằng tức là: y y x x P MU P MU = 26 Downloaded by An Tu? Phan ([email protected]) lOMoARcPSD|9888214
  • 28. = I - Cầu thị trường: là tổng lượng cầu của các cá nhân ở mỗi mức giá. 1.1.4. Thặng dư tiêu dùng (CS) Thặng dư tiêu dùng của một đơn vị sản phẩm là phần chênh lệch giữa mức giá tối đa mà người tiêu dùng sẵn lòng trả (còn gọi là giá dành trước) với giá thực trả cho sản phẩm. Hình 3.1. Thặng dư tiêu dùng 1.2. Co giãn của cầu 1.2.1. Khái niệm . Hệ số co giãn của cầu là tỉ lệ % thay đổi lượng cầu khi một nhân tố ảnh ảnh hưởng đến cầu đang xét thay đổi 1% (các yếu tố khác không đổi) 1.2.2. Hệ số co giãn của cầu theo giá Hệ số co giãn của cầu theo giá là tỉ lệ % thay đổi lượng cầu khi giá sản phẩm thay đổi 1% (các yếu tố khác không đổi). Công thức 2 1 2 1 2 1 2 Q Q P P P P Q Q EP D + + × − − = 1.2.3. Hệ số co giãn chéo của cầu Hệ số co giãn chéo của 2 mặt hàng X và Y là mối quan hệ so sánh giữa % thay đổi của lượng cầu về hàng hoá X trước % thay đổi của giá hàng hoá Y (các yếu tố khác không đổi). Công thức tính hệ số co giãn chéo như sau: 27 Downloaded by An Tu? Phan ([email protected]) lOMoARcPSD|9888214
  • 29. X và Y là hai hàng hoá bổ sung. - Py Dx E > 0: X và Y là hai hàng hoá thay thế. - Py Dx E = 0: X và Y là hai hàng hoá độc lập (không liên quan). 1.2.4. Hệ số co giãn của cầu theo thu nhập Độ co giãn của cầu theo thu nhập là tỉ lệ % thay đổi lượng cầu khi thu nhập thay đổi 1% (các yếu tố khác không đổi). Công thức tính hệ số co giãn của cầu theo thu nhập như sau: Q I dI dQ Q I I Q I I Q Q EI D ≡ ∆ ∆ = ∆ ∆ = / / - I D E < 0: hàng hóa thứ cấp. - I D E > 0: hàng hóa thông thường. Trong đó: + 0 < I D E < 1: hàng hoá thiết yếu. + I D E > 1: hàng hóa cao cấp (hàng hoá xa xỉ).. 1.2.5. Hệ số co giãn của cung theo giá Hệ số co giãn của cung đo lường phần trăm thay đổi của lượng cung khi giá thay đổi một phần trăm (các yếu tố khác không thay đổi). Q P P f Q P dP dQ Q P P Q P P Q Q EP S ) ( ' / / = ≡ ∆ ∆ = ∆ ∆ = 1.3. Lựa chọn tiêu dùng tối ưu 1.3.1. Lựa chọn theo phương pháp thuyết lợi ích (hữu dụng) Nguyên tắc tối đa hóa hữu dụng là trong khả năng chi tiêu có giới hạn, người tiêu dùng sẽ mua số lượng các sản phẩm sao cho hữu dụng biên của đơn vị tiền tệ cuối cùng của các sản phẩm được mua sẽ bằng nhau: y y x x P MU P MU = (1) X.Px + Y.Py = I (2) 28 Downloaded by An Tu? Phan ([email protected]) lOMoARcPSD|9888214
  • 30. theo phương pháp hình học - Đường đẳng ích : là tập hợp các phối hợp khác nhau giữa hai hay nhiều sản phẩm cùng mang lại một mức thỏa mãn cho người tiêu dùng. Hình 3.2. Đường đẳng ích - Đường ngân sách: là tập hợp khác nhau giữa hai sản phẩm mà người tiêu dùng có thể mua được với cùng một mức thu nhập và giá các sản phẩm đã cho. Phương trình đường ngân sách có dạng: X.PX + Y.PY = I (Y = I/ Py - (Px/ Py)X) Hình 3.3. Đường ngân sách - Nguyên tắc tối đa hóa lợi ích: phối hợp tối ưu là tiếp điểm của đường ngân sách với đường đẳng ích, tại đó độ dốc của hai đường bằng nhau (điểm E: MRSXY = - PX/PY) Hình 3.4. Phối hợp tiêu dùng tối ưu ------- 29 Downloaded by An Tu? Phan ([email protected]) lOMoARcPSD|9888214
  • 31. HỌC TẬP 2.1. Phương pháp giải các dạng bài tập 2.1.1.Dạng 1: Viết phương trình đường ngân sách Dữ kiện bài cho Phương pháp giải - Người tiêu dùng chi mua hàng hóa (giả sử X&Y) - Thu nhập: I - Giá 2 hàng hóa: PX, PY Phương trình đường ngân sách (3 dạng sau) Thứ nhất: I = PX*X + PY*Y Thứ hai: Y = f(X) Thứ ba: X = f(Y) Ví dụ minh họa Giải Một người tiêu dùng có thu nhập I = 900 dùng để mua 2 sản phẩm X và Y với Px = 10đ/sp; Py =40đ/sp. Hãy viết phương trình đường ngân sách theo 3 dạng khác nhau Dạng 1: 10X + 40Y = 900 hay X + 4Y = 90 Dạng 2: X = -4Y +90 Dạng 3: Y = -1/4X +45/2 2.1.2. Dạng 2: Viết phương trình hữu dụng biên (lợi ích cận biên) Dữ kiện bài cho Phương pháp giải - Người tiêu dùng chi mua hàng hóa (giả sử X&Y) - Hàm tổng hữu dụng: TU Lấy đạo hàm bậc nhất của hàm tổng hữu dụng TU theo các biến tương ứng (X hoặc Y) MUX =(TU)x’ MUY =(TU)Y’ MUX, MUY : hàm hữu dụng biên của X, Y Ví dụ minh họa Giải (tiếp ví dụ dạng 1) Mức thỏa mãn thể hiện qua hàm số TU = (X-2)Y Hãy viết phương trình hữu dụng biên cho hai loại hàng hóa X, Y Lấy đạo hàm của hàm tổng hữu dụng MUX = (TU)x’ = Y MUY = (TU)Y’ = X-2 2.1.3. Dạng 3: Tìm sự phối hợp tối ưu giữa các loại hàng hóa Dữ kiện bài cho Phương pháp giải - Người tiêu dùng chi mua hàng hóa (giả sử X&Y) - Ngân sách I - Giá Px và PY - Tổng hữu dụng TU Phối hợp tối ưu giữa 2 hàng hóa đạt được khi thỏa mãn hệ gồm 2 phương trình: I = Px*X + PY*Y và MUX*PY = MUY*PX Thế các giá trị có được từ đề bài tìm được X, Y 30 Downloaded by An Tu? Phan ([email protected]) lOMoARcPSD|9888214
  • 32. trị X, Y vào hàm TU ta tìm được TUmax Ví dụ minh họa Giải (tiếp ví dụ trên) Tìm phối hợp tối ưu giữa hai loại hàng hóa và tính tổng hữu dụng tối đa đạt được Hệ phương trình: 900 = 10X + 40Y 40Y= 10 x (X-2) Tương đương: X = 46 và Y = 11 Thế giá trị X, Y vào hàm tổng hữu dụng ta được TU = 11x (46 – 2) = 484 (đơn vị hữu dụng) 2.1.4. Dạng 4: Tính hệ số co giãn của cầu, cung Dữ kiện bài cho Phương pháp giải Trường hợp 1 (co giãn điểm): - Hàm cầu: QD=aP + b (hoặc: hàm cung Qs=aP + b) - Giá trị cụ thể của: giá hàng hóa đó, giá hàng hóa liên quan, thu nhập của người tiêu dùng, … Hệ số co giãn của cầu theo giá hàng hóa đó x X X x x X X x X X x x PX Dx Q P dP dQ Q P P Q P P Q Q E ≡ ∆ ∆ = ∆ ∆ = / / Hệ số co giãn chéo của cầu x y y x x y y x y y x x Py Dx Q P dP dQ Q P P Q P P Q Q E ≡ ∆ ∆ = ∆ ∆ = / / Hệ số co giãn của cầu theo thu nhập Q I dI dQ Q I I Q I I Q Q EI D ≡ ∆ ∆ = ∆ ∆ = / / (Áp dụng công thức tương tự cho Cung) Trường hợp 2 (co giãn khoảng): - Lượng cung Qs1, Qs2 (lượng cầu Qs1, Qs2) tại 2 mức giá P1, P2 (hoặc các nhân tố ảnh hưởng đến cung cầu khác như: thu nhập, giá hành hóa liên quan) Hệ số co giãn của cầu theo giá hàng hóa đó 2 1 2 1 2 1 2 Q Q P P P P Q Q EP D + + × − − = (Áp dụng công thức tương tự cho các yếu tố khác) Ví dụ minh họa Giải Giả sử có số liệu về mối tương quan giữa thu nhập và cầu một hàng hóa như sau: Tại mức thu nhập I = 2,5 (đv tiền), lượng tiêu Công thức tính hệ số co giãn (khoảng) của cầu theo thu nhập 31 Downloaded by An Tu? Phan ([email protected]) lOMoARcPSD|9888214
  • 33. A là 400 (đvsp). Khi thu nhập tăng lên 3 (đv tiền), lượng tiêu dùng hàng hóa A là 500 (đvsp). Tính hệ số co giãn của cầu theo thu nhập. Cho biết hàng hóa A thuộc nhóm hàng hóa nào? Thay số vào ta tính được Vì EI=1,22 >1, nên ta có thể kết luận đây là mặt hàng xa xỉ (tương đối) 2.1.5. Dạng 5: Tính thặng dư tiêu dùng Dữ kiện bài cho Phương pháp giải - Hàm cầu QD = -aP+b, - Hàm cung QS= cP – d (hoặc một mức giá P1 bất kỳ) Tính phần diện tích dưới đường cầu và trên đường giá, được xác định bởi tam giác vuông có 3 cạnh gồm: đường cầu, đường giá và trục tung. CS = ½ (P2 – P1) x Q1 Với P2: Mức giá khi Q = 0 Q1: Sản lượng tương ứng P1 Ví dụ minh họa Giải Giả sử có hàm cầu của mặt hàng áo sơ mi như sau: QD = -0,1P+50 P: nghìn đồng, Q: triệu sản phẩm Hãy xác định thặng dư tiêu dùng tại mức giá 200 Dựa vào phương trình đường cầu, có thể xác định: Q = 0 thì P = 500 P = 200 thì Q = 30 CS = (500-200)*30/2 = 4500 tỷ đồng 2.2. Bài tập vận dụng Bài 1: Đề bài Gợi ý Một người tiêu dùng có khoảng thu nhập 4,4 trđ để mua 2 loại thực phẩm là thịt và gạo với giá PT = 80.000đồng/kg và PG = 20.000đ/kg. Mức hữu dụng từng loại được thể hiện qua 2 hàm số a. Phương trình đường ngân sách: Dạng 1: 80.000T +20.000G = 4.400.000 Hay 4T + G = 220 Dạng 2: G = -4T +220 Dạng 3: T = -1/4G +55 (3) b. Hàm hữu dụng biên 32 Downloaded by An Tu? Phan ([email protected]) lOMoARcPSD|9888214
  • 34. TUG= - ½G2 +95G a. Viết phương trình đường ngân sách theo 3 dạng. b. Viết phương trình hữu dụng biên cho hai loại hàng hóa c. Tìm phối hợp tối ưu giữa hai loại hàng hóa và tính tổng hữu dụng tối đa đạt được d. Nếu giá thịt tăng lên 100.000đ/kg, trong khi thu nhập và giá gạo không đổi, phối hợp tối ưu mới và tổng hữu dụng đạt được là bao nhiêu? e. Nếu giá thịt giảm xuống còn 60.000đ/kg, trong khi thu nhập và giá gạo không đổi, phối hợp tối ưu mới và tổng hữu dụng đạt được là bao nhiêu? f. Tính hệ số co giãn của cầu theo giá của mặt hàng thịt trong 2 khoảng biến động giá: (1) từ 80 lên 100 ngđ và (2) từ 80 xuống 60 ngđ. MUT = (TUT)’ = -2T+40 MUG = (TUG)’ = -G +95 c. Hệ phương trình: I = PT x T + GY x G (PT đường ngân sách) MUTxPG = MUGxPT (PT tối ưu trong tiêu dùng) Suy ra: T = 30, G = 100 TU = -302 +40x30 - ½x1002 +95x100 = 6.600 d. Hệ phương trình mới: 4.400.000 = 100.000 x T + 20.000 x G (-2T+40) x 20.000 = (-G+95) x 100.000 Tương đương: G = 96,8 và T = 24,6 TU = -24,62 +40x24,6 - ½x96,82 +95x96,8 = 6.103 (đơn vị hữu dụng) e. Hệ phương trình mới: 4.400.000 = 60.000T + 20.000G (-2T+40) x 20.000 = (-G+95) x 60.000 Tương đươn: T = 37,7 và G = 106,8 TU = -37,72 +40x37,7 - ½x106,82 +95x106,8 = 7.372 (đơn vị hữu dụng) f. Hệ số co giãn trong khoảng giá từ (80-100) ED = [(24,6-30) x (80.000+100.000)]/[(100.000- 80.000) x (24,6+30) = -0,89 Hệ số co giãn trong khoảng giá từ (80-60) ED = [(37,7-30) x (80.000+60.000)]/[(60.000- 80.000) x (37,7+30 = -0,79 Bài 2: Đề bài Gợi ý Giả sử một người tiêu dùng giành thu nhập hàng tháng của mình là 1.860.000đ để mua 2 hàng hóa X,Y với giá tương ứng: PX= 6000đ/sp; PY = 10.000 đ/sp. Hàm lợi ích a. Phương trình đường ngân sách là: I = X.PX + Y.PY <=> 1.860.000 = 6.000X + 10.000Y b. Lợi ích cận biên: MUx = dU(X,Y)/dX = Y 33 Downloaded by An Tu? Phan ([email protected]) lOMoARcPSD|9888214
  • 35. + 2)Y a. Xác lập phương trình đường ngân sách và biểu diễn trên đồ thị. b. Người tiêu dùng này nên chọn kết hợp tiêu dùng bao nhiêu sản phẩm X, bao nhiêu SP Y để tối đa hóa lợi ích cho mình? Tổng hợp lợi ích được thỏa mãn tối đa là bao nhiêu? Nếu áp dụng phương trình cân bằng tiêu dùng và lý thuyết đường ngân sách. c. Xác định độ dốc của đường ngân sách và độ dốc của đường bàng quan? Xác định tiêu dùng tối ưu theo cách này. d. Xác định lựa chọn tối ưu của người tiêu dùng, nếu ngân sách mua hai hàng hóa X, Y tăng lên 2.510.000đ và giá không đổi e. Nếu giá hàng hóa X giữ nguyên, giá hàng hóa Y tăng lên PY = 15.100đ/sp thì quyết định lựa chọn tối ưu của người này thay đổi như thế nào? (các yếu tố khác không thay đổi). MUy = dU(X,Y)/dY = X + 2 Phương án lựa chọn tối ưu của người tiêu dùng là nghiệm X và Y của hê phương trình: (1) X.Px + Y.Py = I (2) MUx/Px = MUy/Py Thay số vào ta được: 6.000X + 10.000Y = 1.860.000 Y/6.000 = (X+2)/10.000 Giải hệ phương trình ta được: X = 154 và Y = 93.6 Tổng lợi ích tiêu dùng tối ưu là: U = (154 + 2)*93.6 = 14.601,6 c. MRT = -Px/Py = -6000/10000 = -3/5 MRS = -MUX/MUY = -Y/(X+2) Phương án tối ưu: MRT = MRS <=> -3/5 = -Y/(X + 2) <=> Y = 0,6X + 1,2 Thay Y vào lại phương trình ngân sách: 1860000 = 6000X + 10000Y thì X = 154 Tương tự ta có: Y = 93,6 d. Ta có phương trình đường ngân sách mới: 6.000X + 10.000Y = 2.510.000 Giải hệ phương trình gồm 2 phương trình: 6.000X + 10.000Y = 2.510.000 Y/6.000 = (X+2)/10.000 (MUX/PX = MUY/PY) (X ; Y) = (208,17 ; 126,1) e. Thay PY = 15.100 vào phương trình đường ngân sách (tương tự câu d) (X; Y) = (154 ; 62) Bài 3: Đề bài Gợi ý Một người tiêu dùng có thu nhập I = 60 đô la dùng để mua hai hàng hóa X và Y với giá tương đương PX a. 60 = 3X + Y hoặc: Y = 60 – 3X hoặc: X = (60 – Y)/3 b. Hàm hữu dụng biên 34 Downloaded by An Tu? Phan ([email protected]) lOMoARcPSD|9888214
  • 36. la, PY =1 đô la, cho biết hàm tổng lợi ích TU = X.Y. a. Viết ph.trình đường ngân sách b. Tính MUX, MUY c. Xác định lượng hàng hóa X và Y mà người tiêu dùng mua để tối đa hóa lợi ích (TUmax). MUx = Y MUy = X c. Giải hệ phương trình: 60 = 3X + Y Y/3 = X Suy ra: X, Y Thay X, Y vào hàm tổng lợi ích, suy ra TUmax Bài 4: Đề bài Gợi ý Giả sử có số liệu về mối tương quan giữa giá hàng hóa Y và cầu một hàng hóa X như sau: Khi giá hàng hóa Y là 200 (đv giá), lượng tiêu dùng hàng hóa X là 1500 (đvsp). Khi giá hàng hóa Y là 220 (đv giá), lượng tiêu dùng hàng hóa X là 1300 (đvsp). Tính hệ số co giãn chéo của cầu hàng hóa X theo giá hàng hóa Y. Cho biết mối liên quan giữa hay loại hàng hóa này? Bổ sung, thay thế hay độc lập? Công thức tính hệ số co giãn chéo như sau Thay số vào ta tính được Vì EXY < 0 hay xu hướng thay đổi của 2 đại lượng này nghịch chiều nhau, nên ta có thể kết luận X và Y là 2 mặt hàng bổ sung Bài 5: Đề bài Gợi ý Có hàm số cung một hàng hóa A như sau: QS = 0,2P-10 hay P = 5Q + 50 a. Hãy xác định hệ số co giãn của cung theo giá tại 2 mức giá riêng biệt P = 300 và P = 350 b. Hãy xác định hệ số co giãn của cung theo giá trong khoảng giá từ a. P = 300 thì sản lượng cung Q = 50 ES = c x P/Q = 0,2 x 300/50 = 6/5 = 1,2 Tại mức giá P = 350 thì sản lượng cung Q=60 ES = c x P/Q = 0,2 x 350/60 = 7/6 = 1,167 b. P = 300 thì sản lượng cung Q = 50 Tại mức giá P = 350, ta xác định được sản lượng cung Q = 60 Áp dụng công thức co giãn khoảng, tính được 35 Downloaded by An Tu? Phan ([email protected]) lOMoARcPSD|9888214
  • 37. ES=(10/50)*(650/110) = 1,18 Bài 6: Đề bài Gợi ý Có hàm số cầu một hàng hóa A như sau: Q = -0,1P + 50 (có thế viết thành P = -10Q + 500). Hãy xác định hệ số co giãn của cầu tại hai mức giá: P = 220 và P = 320 Áp dụng công thức ED = a x P/Q Tại mức giá P = 220 thì sản lượng cầu Q = 28 ED = a x P/Q = -0,1 x 220/28 = -11/14 = - 0,79 Tại mức giá P = 320 thì sản lượng cầu Q = 18 ED = a x P/Q = -0,1 x 320/18 = -16/9 = -1,78 Vậy khi P càng cao thì mức độ co giãn càng lớn 2.3. Câu hỏi trắc nghiệm Hãy chọn phương án đúng nhất trong các phương án sau: Câu 1. Phát biểu nào bên dưới vi phạm giả thuyết về sở thích của người tiêu dùng trong kinh tế vi mô: a. Tôi thích uống bia Đức nhất trong tất cả các loại bia b. Tôi không biết mình thích bia Đức hay bia Tiệp c. Tôi đã thử ba loại bia: “Đức”, “Tiệp” và “333”. Tôi thích bia Tiệp hơn là 333 nhưng lại thích bia Đức nhất. d. Càng nhiều bia 333 cho sinh nhật của tôi thì càng tốt Câu 2. Sự thoả mãn mà một người cảm nhận được từ tiêu dùng hàng hoá và dịch vụ gọi là: a. Hữu dụng b. Hữu dụng biên c. Lợi ích biên d. Tổng hữu dụng Câu 3. Hữu dụng của cô A sẽ tối đa khi mà cô ấy phân bổ số tiền mà mình dùng để mua hai hàng hoá sao cho hữu dụng biên trên mỗi đơn vị tiền của mỗi sản phẩm: a. Phải tăng lên b. Phải bằng nhau 36 Downloaded by An Tu? Phan ([email protected]) lOMoARcPSD|9888214
  • 38. xuống d. Phải tối đa Câu 4. Khi bạn tiêu dùng ngày càng nhiều một hàng hoá nào đó, điều này có nghĩa là: a. Hữu dụng biên của sản phẩm không đổi b. Tổng hữu dụng của sản phẩm không đổi c. Hữu dụng biên của sản phẩm giảm dần d. Tổng hữu dụng của sản phẩm giảm Câu 5. A không thể nào tiêu dùng tại một điểm nằm bên phải của đường giới hạn ngân sách bởi vì: a. Không hiệu quả b. Quá đắt c. Không thích d. Không đủ tiền Câu 6. Khi vẽ các đường đẳng ích lên đồ thị, nếu thấy chúng là các đường thẳng song so với trục tung thì: a. Hàng hoá biểu thị ở trục tung là vô dụng b. Hàng hoá biểu thị ở trục hoành là vô dụng c. Hai hàng hoá biểu thị ở đồ thị này bổ sung hoàn hảo d. Hai hàng hoá biểu thị ở đồ thị này là thay thế hoàn hảo Câu 7. Mai thích bơi lội hơn là chơi bóng chuyền. Cô ấy bơi một giờ thì …… của cô ấy sẽ…… nếu cũng một giờ ấy mà Mai chơi bóng. a. Tổng hữu dụng, lớn hơn b. Hữu dụng biên, bằng với c. Tổng hữu dụng, bằng với d. Hữu dụng biên, nhỏ hơn Câu 8. A mua vòng đeo tay (v) và kẹp tóc (k). Cô ấy đang đạt được mức tối đa hoá hữu dụng. Hữu dụng biên từ (v) là 20$ và (k) là 60$. Nếu giá của (k) 12$ thì giá của (v) là: 37 Downloaded by An Tu? Phan ([email protected]) lOMoARcPSD|9888214
  • 39. 6$ d. 12$ Câu 9. Anh B tiêu dùng một hàng hoá bình thường. Nếu thu nhập của anh B tăng trong khi giá của hàng hoá là không đổi thì hữu dụng biên cho mỗi đơn vị tiêu dùng của B sẽ …… và tổng hữu dụng sẽ …… a. Tăng, tăng b. Tăng, giảm c. Giảm, tăng d. Giảm, giảm Câu 10. Mai thích trà sữa và hủ tiếu, mỗi tuần cô ấy dành 10$ để mua hai sản phẩm này. Giá của trà sữa là 2$ và giá của hủ tiếu là 1$. Mai mua 3 ly trà và 4 tô hủ tiếu. Bây giờ giá của hủ tiếu tăng lên là 2$ thì cô ấy sẽ mua…ly trà và…tô hủ tiếu. a. 4; 1 b. 5; 0 c. 3; 2 d. 2; 3 Câu 11. Công tiêu toàn bộ tiền cho giày Nice và điện thoại Nokia và đạt được hữu dụng tối đa. Nếu mức giá của mỗi đôi giày là 4$ và mỗi điện thoại là 1$ thì khi đó tỷ lệ …… là 4. a. Giày trên điện thoại b. Hữu dụng biên của giày trên hữu dụng biên của điện thoại c. Hữu dụng biên của điện thoại trên hữu dụng biên của giày d. Tổng hữu dụng của giày trên tổng hữu dụng của điện thoại. Câu 12. Tỷ lệ thay thế biên (MRS) bằng với: a. Giá tương đối b. Chi phí biên 38 Downloaded by An Tu? Phan ([email protected]) lOMoARcPSD|9888214
  • 40. của dường ngân sách d. Độ dốc của đường đẳng ích Câu 13. Hai hàng hoá bổ sung nhau hoàn hảo, đường đẳng ích sẽ có dạng: a. Như chữ L b. Đường thẳng dốc lên c. Đường thẳng xuống d. Đường cong lồi về gốc toạ độ. Câu 14. B tiêu 10$ mỗi tuần cho cà phê (Qc) và tạp chí (Qt). Giá của cà phê là 1$ và giá của tạp chí là 2$. Khi đó đường giới hạn ngân sách tiêu dùng của B là: a. Qt + Qc = 20 b. Qt = 5 – 1/2Qc c. Qt = 10 – Qc d. Qc = 10 -1/2Qt Câu 15. Lan tiêu 30$ mỗi tuần cho xem phim và tạp chí. Giá vé xem phim là 8$ và tạp chí là 2$, cô ấy mỗi tuần xem phim 3 lần và mua 3 tạp chí. Nếu giá của tạp chí tăng lên là 4$, Điệp đưa thêm cho Lan 6$ mỗi tuần để cô ấy vẫn có thể tiếp tục xem phim 3 lần và đọc 3 tạp chí. Trong tình huống này Lan có thể xem phim …… và mua tạp chí …… a. 3; 3 b. Nhiều hơn 3; ít hơn 3 c. Ít hơn 3; ít hơn 3 d. Ít hơn 3; nhiều hơn 3. Câu 16. Hàm hữu dụng của Bắc là UB = X(Y-2) và của Nam là UN = X(2-Y) đối với sản phẩm X và Y. Phát biểu nào bên dưới là sai? a. Cả Bắc và Nam đều thích X b. Bắc thích Y nhưng Nam thì không c. Bắc thích X nhưng Nam thì không d. Cả Bắc và Nam khác nhau về sở thích Câu 17. Đường giới hạn ngân sách đối với Bưởi và Cam của ông Kẹ là 10 = 2QB + QC trong khi hàm hữu dụng là U = QB + 2QC. Khi đó ông Kẹ sẽ: a. Dành hết tiền để mua cam b. Không có phương án tiêu dùng tối ưu 39 Downloaded by An Tu? Phan ([email protected]) lOMoARcPSD|9888214
  • 41. tiền để mua bưởi d. Cam hay bưởi gì cũng được, miễn sao hết tiền Đáp án (yêu cầu: ghi đáp án vào bên cạnh các câu tương ứng) 1... 2... 3... 4... 5... 6... 7... 8... 9... 10... 11... 12... 13... 14... 15... 16... 17... 40 Downloaded by An Tu? Phan ([email protected]) lOMoARcPSD|9888214
  • 42. THUYẾT HÀNH VI CỦA DOANH NGHIỆP Mục tiêu: Sau khi học xong chương này, người học có thể: - Giải thích được các khái niệm hàm sản xuất, năng suất trung bình, năng suất cận biên, mối quan hệ giữa sản lượng và năng suất biên, năng suất trung bình và năng suất biên; phân biệt hàm sản xuất trong ngắn hạn và trong dài hạn. - Vận dụng được nguyên tắc phối hợp tối ưu các yếu tố sản xuất để giải quyết các bài tập. - Giải thích được các khái niệm chi phí, mối quan hệ giữa chi phí và sản lượng. - Vận dụng nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận để giải quyết các bài tập liên quan đến hành vi của doanh nghiệp. 1. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1.1. Lý thuyết hàm sản xuất 1.1.1. Hàm sản xuất Hàm sản xuất mô tả những sản lượng sản phẩm (đầu ra) tối đa có thể được sản xuất bởi một số lượng các yếu tố sản xuất (đầu vào) nhất định, tương ứng với trình độ kỹ thuật nhất định Q = f ( X1, X2, ….Xn ) Để đơn giản hơn ta chia yếu tố sản xuất thành hai loại là vốn (K) và lao động (L). Hàm sản xuất có thể viết dưới dạng Q = f ( K, L ) - Hàm sản xuất ngắn hạn: Q = f ( , L ) - Hàm sản xuất dài hạn: Q = f (K, L ) 1.1.2. Sản lượng (năng suất) trung bình (AP: Average product) Năng suất trung bình của một yếu tố sản xuất biến đổi là số sản phẩm trung bình trên một đơn vị yếu tố sản xuất đó, được tính bằng cách chia tổng sản lượng (Q) cho tổng lượng yếu tố sản xuất biến đổi (X) được sử dụng: APx = Q/X 1.1.3. Sản lượng biên (MP: Marginal product) Sản lượng biên của một yếu tố sản xuất biến đổi là phần thay đổi trong tổng sản lượng khi thay đổi một đơn vị yếu tố sản xuất biến đổi đó trong khi các yếu tố sản xuất khác giữ nguyên: MPx = ∆Q/∆X (hoặc MPx = dQ/dX) Qui luật năng suất biên giảm dần: Khi sử dụng ngày càng nhiều yếu tố sản xuất biến 41 Downloaded by An Tu? Phan ([email protected]) lOMoARcPSD|9888214
  • 43. các yếu tố sản xuất khác giữ nguyên thì năng suất biên của yếu tố sản xuất biến đổi đó sẽ ngày càng giảm xuống. Mối quan hệ giữa MP và Q Khi MP > 0 thì Q tăng - Khi MP < 0 thì Q giảm - Khi MP = 0 thì Q max 1.2. Lý thuyết chi phí sản xuất 1.2.1. Các khái niệm - Chi phí kinh tế và chi phí kế toán Chi phí kế toán: là chi phí bằng tiền mà doanh nghiệp đã chi ra để mua các yếu tố sản xuất trong quá trình sản xuất kinh doanh bao gồm chi phí để mua máy móc thiết bị, xây dựng nhà xưởng, chi phí mua nguyên, nhiên, vật liệu, tiền thuê đất đai, chi phí quản cáo,… những chi phí này được ghi chép vào sổ sách kế toán. Chi phí cơ hội (chi phí ẩn): là phần giá trị lớn nhất của thu nhập hay lợi nhuận đã bị mất đi, bởi khi thực hiện phương án này ta đã bỏ qua cơ hội thực hiện các phương án khác co mức rủi ro tương tự. Nó là chi phí không thể hiện bằng tiền do đó không được ghi chép vào sổ sách kế toán. Chi phí kinh tế bao gồm chi phí kế toán và chi phí cơ hội. - Thời gian trong phân tích kinh tế Nhất thời: là thời gian mà doanh nghiệp không thể thay đổi số lượng của bất kỳ yếu tố sản xuất nào, do đó sản lượng của nó cố định. Ngắn hạn: là thời gian mà doanh nghiệp không thể thay đổi số lượng của ít nhất một yếu tố sản xuất nên qui mô sản xuất của nó là cố định và sản lượng có thể thay đổi. Dài hạn: là thời gian mà doanh nghiệp có thể thay đổi số lượng của bất kỳ yếu tố sản xuất nào, do đó qui mô sản xuất của nó đều có thể thay đổi. 1.2.2. Phân tích chi phí sản xuất trong ngắn hạn - Các loại chi phí tổng Tổng chi phí cố định (TFC: Total fixed cost) là toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp phải chi ra trong mỗi đơn vị thời gian cho yếu tố sản xuất cố định. Tổng chi phí cố định sẽ không thay đổi theo sự thay đổi của sản lượng Tổng chi phí biến đổi (TVC: Total variable cost): Là toàn bộ chi phí mà doanh 42 Downloaded by An Tu? Phan ([email protected]) lOMoARcPSD|9888214
  • 44. để mua các yếu tố sản xuất biến đổi trong mỗi đơn vị thời gian - Tổng chi phí (TC: Total cost) Là toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp phải chi ra cho tất cả các yếu tố sản xuất cố định và yếu tố sản xuất biến đổi trong mỗi đơn vị thời gian. TC = TFC + TVC - Các loại chi phí đơn vị - Chi phí cố định trung bình (AFC): Là chi phí cố định tính trung bình cho mỗi đơn vị sản phẩm: AFCi = TFC/Qi - Chi phí biến đổi trung bình (AVC) là chi phí biến đổi tính trung bình cho mỗi đơn vị sản phẩm tương ứng ở mỗi mức sản lượng: AVC = TVCi/Qi - Chi phí trung bình (AC) là tổng chi phí trung bình cho mỗi đơn vị sản phẩm tương ứng ở mỗi mức sản lượng: ACi = TCi/Qi (hoặc ACi = AFCi +AVCi) - Chi phí biên (MC): là sự thay đổi trong tổng chi phí hay hay trong tổng chi phí biến đổi khi thay đổi một đơn vị sản lượng: MC = ∆TC / ∆Q = ∆TVC / ∆Q (hoặc MC = dTC/dQ = dTVC/dQ) - Sản lượng tối ưu Tại mức sản lượng mà chi phí trung bình thấp nhất gọi là mức sản lượng tối ưu 1.2.3. Chi phí sản xuất trong dài hạn - Tổng chi phí dài hạn (LTC: long total cost) Đường tổng chi phí dài hạn là đường chi phí thấp nhất có thể có tương ứng ở mỗi mức sản lượng, khi tất cả các yếu tố sản xuất đều biến đổi. - Chi phí trung bình dài hạn (LAC) Đường chi phí trung bình dài hạn là đường có chi phí trung bình thấp nhất có thể có tương ứng ở mỗi mức sản lượng, khi doanh nghiệp tư do thay đổi qui mô sản xuất theo ý muốn: LAC = LTC/Q - Chi phí biên dài hạn (LMC: long-run marginal cost) Chi phí biên dài hạn là sự thay đổi trong tổng chi phí dài hạn khi thay đổi một đơn vị sản phẩm được sản xuất trong dài hạn: LMC = (∆LTC / ∆Q) - Qui mô sản xuất tối ưu Quy mô sản xuất tối ưu là quy mô sản xuất có hiệu quả nhất trong tất cả các quy mô sản xuất mà doanh nghiệp có thể thiết lập. Đó là qui mô sản xuất tiếp xúc với 43 Downloaded by An Tu? Phan ([email protected]) lOMoARcPSD|9888214
  • 45. điểm cực tiểu của cả hai đường như hình trên. Tại Q*: LACmin = SACmin = LMC = SMC*. ---- 2. HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 2.1. Phương pháp giải các dạng bài tập 2.1.1. Dạng 1: Xác định các đại lượng chi phí Dữ kiện bài cho Phương pháp giải Bảng số liệu với các giá trị TC, Q Áp dụng các công thức liên quan để xác định các giá trị chi phí tương ứng: AC = TC/Q AVC = TVC/Q AFC = TFC/Q MC = ∆TC/∆Q TFC = TC tại Q = 0 TVC = TC – TFC Ví dụ minh họa Giải Một doanh nghiệp có bảng theo dõi chi phí như sau: a. Tại mức sản lượng Q = 5, xác định các chỉ tiêu: TFC, TVC, AC, AVC, AFC và MC b. Xác định mức sản lượng có chi phí trung bình (AC) thấp nhất và biến phí trung bình (AVC) thấp nhất. a. TFC = 40 (tại Q = 0 thì TC = TFC) Tại Q = 5, có TC = 156 và TFC = 40 TVC = TC – TFC = 156 – 40 = 116 AC = TC/Q = 156/5 = 31,2 AVC = TVC/Q = 116/5 = 23,2 AFC = TFC/Q = 40/8 = 8 MC = ∆TC/∆Q = (156-138)/(5-4) = 18 b. Từ bảng trên, xác định thêm AC và AVC Q=8, AC min=28,0 và Q=6, AVC min=22,5 2.1.2. Dạng 2: Xác định các đại lượng năng suất (trung bình, cận biên…) Dữ kiện bài cho Phương pháp giải Bảng số liệu liên quan giữa các yếu tố đầu vào (K, L…) và sản lượng đầu Áp dụng các công thức liên quan để xác định các giá trị năng suất tương ứng: 44 Downloaded by An Tu? Phan ([email protected]) lOMoARcPSD|9888214
  • 46. = Q/L MPL = ∆Q/∆L Ví dụ minh họa Giải Bảng theo dõi các chỉ tiêu về năng suất lao động dưới đây thiếu một chỉ tiêu ở mỗi hàng. Hãy dùng công thức tính AP, MP để điền các ô còn thiếu. L Q APL MPL 0 0 - - 1 10 10 2 15 20 3 60 20 4 80 20 5 19 15 6 108 18 7 112 4 8 14 0 9 108 -4 10 100 10 L=1: APL = Q/L = 10/1 = 10 L=2: APL = Q/L = > Q = APL*L = 15*2 = 30 L=3: MPL = ∆Q/∆L = (60-30)/(3-2) = 30 L=4: APL = Q/L = 80/4 = 20 L=5:APL = Q/L = > Q = APL*L = 19*5 = 95 L= 6: MPL = ∆Q/∆L = (108-95)/(6-5) = 13 L=7: APL = Q/L = 112/7 = 16 L=8: APL = Q/L = > Q = APL*L = 14*8 = 112 L= 9: APL = Q/L = 108/9 = 12 L= 6: MPL = ∆Q/∆L = (100-108)/(10-9) = -8 Điền tất cả các con số tính được vào các ô thuộc các dòng tương ứng với mức lao động, ta được 1 bảng hoàn chỉnh. 2.1.3. Dạng 3: Xác định sự phối hợp tối ưu của các yếu tố sản xuất Dữ kiện bài cho Phương pháp giải - Các yếu tố sản xuất (K, L…) - Hàm sản xuất: Q = f (K, L, …) - Giá các yếu tố sản xuất (PK, PL…) - Tổng chi phí sản xuất của doanh nghiệp (TC) Giải hệ phương trình: TC = PK*K + PL*L (PT đường đẳng phí) MPK*PL = MPL*PK (PT tối ưu sản xuất) Thế các giá trị có từ đề bài tìm được K, L Thay K, L vào hàm sản xuất ta tìm được Q Ví dụ minh họa Giải Một xí nghiệp có hàm sản xuất Q = (K-4)L. Giá thị trường của 2 yếu tố sản xuất K và L lần lượt là: PK = 30 và PL=10 a. Xác định phối hợp tối ưu giữa 2 yếu tố sản xuất khi tổng chi phí sản xuất bằng 1800 (TC = 1800). Tính tổng sản lượng đạt được. a. Phương trình đường đẳng phí là 30K +10L = 1800 hay 3K + L = 180 - Với hàm sản xuất Q = (K-4)L thì MPK = (Q)K’ = L và MPL = (Q)L’ = K-4 Nên ta có hệ phương trình: 1800 = 30K + 10L và 10L = 30(K-4) Suy ra: K = 32 và L = 84 Suy ra: Q = 84 x (32 – 4) = 4332 (đvsp) 45 Downloaded by An Tu? Phan ([email protected]) lOMoARcPSD|9888214
  • 47. chi phí sản xuất tăng lên 2400 (TC = 2400), xác định phối hợp tối ưu và tổng sản lượng đạt được. c. Khi tổng chi phí sản xuất tiếp tục tăng lên 2700 (TC = 2700), xác định phối hợp tối ưu và tổng sản lượng đạt được. d. Tính chi phí trung bình tối thiểu cho cả 3 trường hợp khi chi phí thay đổi từ 1800, lên 2400 và đến 2700. Ở quy mô sản xuất nào, chi phí trung bình tối thiểu thấp nhất e. Để đạt được sản lượng mục tiêu 7500 sản phẩm, phối hợp tối ưu và tổng chi phí trung bình thấp nhất là bao nhiêu? b. MPK = (Q)K’ = L và MPL = (Q)L’ = K-4 Giải hệ phương trình: 2400 = 30K + 10L và 10L = 30(K-4) Suy ra: K = 42 và L = 114 Q = 114 x (42 – 4) = 4332 (đvsp) c. MPK = (Q)K’ = L và MPL = (Q)L’ = K-4 Giải hệ phương trình: 2700 = 30K + 10L và 10L = 30(K-4) Suy ra: K = 47 và L = 129 Q = 129 x (47 – 4) = 5547 (đvsp) d. - TC = 1800, ACmin = 1800/2352 = 0,77 - TC = 2400, ACmin = 2400/4332 = 0,55 - TC = 2700, ACmin = 2700/5547 = 0,49 Quy mô có TC = 2700 có chi phí trung bình thấp nhất là 0,49 đvt/spsl e. Giải hệ phương trình sau: (K-4)L = 7500 (hàm sản xuất) Lx 10= (K-4) x 30 (PT tối ưu trong sx) Suy ra: L = 150 và K = 54 TC = 30 x 54 + 10 x 150 = 3120 (đvt) ACmin = 3120/7500 = 0,416 2.1.4. Dạng 4: Tính thặng dư sản xuất tại một mức giá (giá cân bằng, giá bất kỳ) Dữ kiện bài cho Phương pháp giải - Hàm cung QS= cP – d - Hàm cầu QD= -aP + b (hoặc một mức giá P1 bất kỳ) Tính phần diện tích dưới đường giá (giá cân bằng, giá bất kỳ) và và trên đường cung, được xác định bởi tam giác vuông có 3 cạnh gồm: đường cung, đường giá và trục tung. PS = ½ (P1 – P2) x Q1 Với P2: Mức giá khi Qs = 0 Q1: Sản lượng tương ứng P1 Ví dụ minh họa Giải Giả sử có hàm cung của mặt hàng áo Qs = 0 thì P2 = 50 46 Downloaded by An Tu? Phan ([email protected]) lOMoARcPSD|9888214
  • 48. sau: QS= 0,2P – 10 (P: nghìn đồng, Q: triệu sản phẩm) Hãy xác định thặng dư sản xuất tại mức giá P1 = 200 P1 = 200 thì Qs1 = 30 Vậy PS = ½ (200-50) x 30 = 2250 tỷ đồng 2.2. Bài tập vận dụng Bài 1: Đề bài Gợi ý Một xí nghiệp có hàm tổng chi phí như sau TC = Q2 +2000Q+5.000.000 a. Tại mức sản lượng Q = 3500, hãy xác định các chỉ tiêu: TC, TVC, TFC và vẽ các đường tổng chi phí lên 1 đồ thị (cho Q biến thiên từ 0-6000 b. Tại mức sản lượng Q = 2500, xác định các chỉ tiêu: AC, AVC, AFC, MC c. Xác định mức sản lượng có chi phí trung bình thấp nhất a. TFC = 5.000.000, TVC= Q2 +2000Q Thế Q = 3.500 vào thì TC = 24.250.000. FC = 5.000.000 và VC = 19.250.000 b. Thế Q = 2.500 vào thì TFC = 5.000.000 AFC = TFC/Q = 5.000.000/2500 = 2000 AVC=TVC/Q=Q+2000=2500+2000 = 4500 AC = AVC +AFC = 4500 + 2000 = 6500 MC = 2Q + 2000 = 2 x 2500 + 2000 = 7000 c. AC = Q + 2000 + 5.000.000/Q AC đạt cực tiểu khi AC’ = 0 1 + (0 x Q – 5.000.000 x 1)/Q2 = 0 => Q = 2236 47 Downloaded by An Tu? Phan ([email protected]) lOMoARcPSD|9888214
  • 49. Gợi ý Điền vào các giá trị còn trống của bảng bên dưới Áp dụng dạng 2 (tương tự bài ví dụ) A = 150 B = 200 C = 200 D = 760 E = 150 F = 150 Bài 3: Đề bài Gợi ý Doanh nghiệp cần hai yếu tố K và L để sản xuất sản phẩm X. doanh nghiệp chi ra khoản tiền 300 mua hai yếu tố với giá PK = 10, PL=20. Hàm sản xuất được cho: Q = K(L-2) a. Xác định hàm năng suất biên của các yếu tố K và L. b. Tìm phương án sản xuất tối ưu và sản lượng tối đa đạt được. c. Nếu muốn sản xuất 120 sản phẩm X thì phương án sản xuất tối ưu với chi phí tối thiểu là bao nhiêu? a. Q = K(L-2) = K x L – 2 x K MPK = dQ/dK = L – 2 MPL = dQ/dL = K b. Giải hệ phương trình 300 =10K +20L và (L-2)/10 = K/20 L = 8,5; K = 13 và Q = 13(8,5-2) = 84,5. c. Tương tự K = 240 , L = 2+ 60 . Chi phí tối thiểu: C = 10 240 + 20(2+ 60 ) = 350. Bài 4: Đề bài Gợi ý Công ty A sản xuất sản phẩm X, sau đó bán chúng đến từng nhà. Sau đây là mối quan hệ giữa số công nhân và sản lượng của công ty mỗi ngày: (Câu a + b) 48 Downloaded by An Tu? Phan ([email protected]) lOMoARcPSD|9888214
  • 50. vào cột sản phẩm cận biên. Bạn thấy số liệu trong cột đó thay đổi như thế nào? Hãy giải thích b. Doanh nghiệp phải chi phí cho công nhân 100$/ngày và có chi phí cố định là 200$. Hãy dùng thông tin này để điền vào cột tổng chi phí c. Hãy so sánh cột sản phẩm cận biên và chi phí cận biên. Giải thích mối quan hệ. Nhận xét câu a: Sản phẩm cận biên ban đầu có xu hướng tăng và đạt cực đại tại giá trị 40 (tương ứng số lượng công nhân =3), sau đó giảm dần. Điều này là do quy luật năng suất biên giảm dần. c. Xu hướng thay đổi về giá trị của sản phẩm cận biên và chi phí biên là ngược nhau. Xu hướng thay đổi của hai đại lượng này phản ánh cụ thể quy luật năng suất biên giảm dần Bài 5: Đề bài Gợi ý Bạn đang xây dựng một quầy bán nước chanh. Toàn bộ quầy tốn 200$. Nguyên liệu cần thiết để chế biến mỗi cốc nước chanh là 0,5$. a. Tính chi phí cố định của bạn khi thực hiện hoạt động kinh doanh này? Chi phí biến đổi cho mỗi cốc nước chanh là bao nhiêu? b. Hãy lập bảng để chỉ ra tổng chi phí, chi phí bình quân và chi phí cận biên cho mỗi các mức sản lượng thay đổi từ 0 -10 thùng (1 thùng=16 cốc). a. Chi phí cố định khi thực hiện hoạt động kinh doanh này là chi phí để xây dựng quầy: FC = 200$. Chi phí biến đổi cho mỗi cốc nước chanh: AVC = 0,5$. b. SV tự thực hiện Bài 6: 49 Downloaded by An Tu? Phan ([email protected]) lOMoARcPSD|9888214
  • 51. ý Hàm tổng chi phí ngắn hạn của một công ty được cho bởi phương trình C = 190 + 53Q, trong đó C (10.000$) là tổng chi phí và Q (10.000 sản phẩm) là tổng sản lượng. a. Định phí của công ty bằng bao nhiêu? b. Nếu công ty sản xuất 100.000 đơn vị sản phẩm, biến phí của công ty bằng bao nhiêu? c. Chi phí biên trên một đơn vị sản phẩm bằng bao nhiêu? d. Định phí trung bình của Công ty bằng bao nhiêu? a. FC = 190 b. AVC = 5300.000 c. MC = 53 d. AFC = 190/Q 2.3. Câu hỏi trắc nghiệm Hãy chọn phương án đúng nhất trong các phương án sau: Câu 1. Bất kỳ phương pháp nào được dùng để sản xuất ra hàng hoá và dịch vụ thì gọi là …… Nó ……lợi nhuận tối đa mà doanh nghiệp có thể có được. a. Công nghệ; giới hạn b. Thông tin; tăng c. Thông tin, giới hạn d. Công nghệ, tăng Câu 2. Hiệu quả theo qui mô xuất hiện khi……trên từng đơn vị sản phẩm …… a. Giá; tăng khi sản lượng tăng. b. Chi phí; tăng khi sản lượng giảm. c. Giá; giảm khi sản lượng giảm. d. Chi phí; giảm khi sản lượng tăng. Câu 3. Hiệu suất theo qui mô tăng là tình huống mà nhà máy …. gấp đôi nhập lượng thì sản lượng sẽ …… a. Tăng; tăng hơn gấp đôi b. Tăng; tăng bằng gấp đôi c. Tăng; giảm d. Tăng; tăng ít hơn gấp đôi Câu 4. Cho hàm sản xuất Q = AKL1/2 (trong đó A là hệ số) và K,L là vốn và lao 50 Downloaded by An Tu? Phan ([email protected]) lOMoARcPSD|9888214
  • 52. và L giảm đi một nữa thì sản lượng sẽ: a. Giảm đi một nữa b. Giảm ít hơn một nữa c. Giảm nhiều hơn một nữa d. Chưa biết, tuỳ vào hệ số A Câu 5. Cho hàm sản xuất là Q = 2K1/2L1/2. Trong ngắn hạn, K = 100, nếu giá của K là 1$ và giá của L à 4$ thì hàm chi phí sẽ là: a. TC = 100 + 4L b. TC = 100 + 0.5Q c. TC = 100 + 0.5Q2 d. TC = 100 + 4Q Câu 6. Cho hàm sản xuất là q = 2K1/2L1/2. Tại mức K = 100 và L = 81 thì tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên (MRTS) của L đối với K là: a. 9/10 b. 10/9 c. 100/81 d. 81/100 Câu 7. Nhà máy làm bánh Như Lan sản xuất được 2 tấn bánh mỗi ngày và không thể sản xuất được nhiều hơn trừ khi họ mua thêm máy mới. Khi đó nhà máy đạt được hiệu quả …… a. Kỹ thuật b. Kinh doanh c. Kinh tế d. Sản xuất Câu 8. Tất cả các quyết định của doanh nghiệp đều muốn đạt được một mục tiêu quan trọng nhất là: a. Tối đa hoá sản lượng bán b. Tối đa hoá lợi nhuận c. Tối đa hoá doanh thu 51 Downloaded by An Tu? Phan ([email protected]) lOMoARcPSD|9888214
  • 53. hoá thị phần. Câu 9. Trong kinh tế học, ngắn hạn là khoảng thời gian trong đó …….và dài hạn là giai đoạn mà…… a. Vài nguồn lực là cố định; tất cả nguồn lực là thay đổi. b. Tất cả nguồn lực là biến đổi nhưng công nghệ là cố định; công nghệ là thay đổi. c. Vài nguồn lực là biến đổi; tất cả nguồn lực là cố định. d. Tất cả nguồn lực là cố định; tất cả nguồn lực là thay đổi. Câu 10. Trường Kinh tế mua một máy vi tính với giá 500USD, sau 2 năm thanh lý với giá 50 USD. Phát biểu nào bên dưới là đúng a. Chi phí cố định của trường là 450 b. Chi phí chìm của trường là 450 c. Chi phí kế toán của trường là 450 d. Chi phí kinh tế của trường là 500 Câu 11. Phát biểu nào bên dưới là đúng? a. Khi sản phẩm biên lớn hơn sản phẩm trung bình thì sản phẩm trung bình đang tăng. b. Khi sản phẩm trung bình lớn hơn sản phẩm biên thì sản phẩm biên đang tăng. c. Khi sản phẩm trung bình tăng thì sản phẩm biên đang tăng. d. Khi sản phẩm biên đang giảm thì sản phẩm trung bình giảm. Câu 12. Phát biểu nào bên dưới là đúng? a. Khi sản phẩm biên lớn hơn sản phẩm trung bình, sản phẩm biên tăng b. Khi sản phẩm biên bằng sản phẩm trung bình, sản phẩm biên cực đại c. Khi sản phẩm trung bình bằng sản phẩm biên, sản phẩm trung bình giảm. d. Khi sản phẩm biên bằng sản phẩm trung bình, sản phẩm trung bình cực đại Câu 13. Ở mọi mức sản lượng, phát biểu nào bên dưới là sai? a. Chi phí trung bình lớn hơn chi phí biến đổi trung bình b. Chi phí biến đổi trung bình lớn hơn chi phí cố định trung bình c. Chi phí biên lớn hơn chi phí biến đổi trung bình d. Chi phí trung bình lớn hơn chi phí cố định trung bình Câu 14. Nếu chi phí biên đang thấp hơn ……, khi đó ……đang…… 52 Downloaded by An Tu? Phan ([email protected]) lOMoARcPSD|9888214
  • 54. phí trung bình; Tổng chi phí biến đổi; giảm b. Chi phí biến đổi trung bình; chi phí biến đổi trung bình; giảm c. Tổng chi phí trung bình; Chi phí biên; tăng d. Chi phí biến đổi trung bình; Chi phí biên; tăng. Câu 15. Nếu chi phí biên đang lớn hơn chi phí biến đổi trung bình thì …… a. Chi phí biến đổi trung bình đang tăng b. Tổng chi phí trung bình đang tăng c. Tổng chi phí trung bình đạt cực tiểu d. Chi phí cố định trung bình đang tăng Câu 16. Khi một hãng gặp lợi thế giảm theo qui mô thì độ dốc của đường chi phí ……của nó …… a. Trung bình ngắn hạn; dốc xuống b. Biên; dốc xuống c. Trung bình dài hạn; dốc xuống. d. Trung bình dài hạn; dốc lên Câu 17. Khi sản phẩm biên là cực đại, thì sản phẩm trung bình ……. a. Tăng b. Bằng với sản phẩm biên c. Cực đại d. Giảm Câu 18. Nếu tổng chi phí cố định tăng lên, khi đó đường tổng chi phí trung bình …… và đường chi phí biên …… a. Dịch lên trên, không thay đổi. b. Không thay đổi; không thay đổi c. Dịch lên trên; dịch lên trên d. Không thay đổi; dịch lên trên Câu 19. Nếu sản lượng tăng và sản lượng trung bình cũng tăng, thì …… a. Chi phí biến đổi trung bình giảm b. Chi phí cố định trung bình giảm 53 Downloaded by An Tu? Phan ([email protected]) lOMoARcPSD|9888214
  • 55. phí trung bình giảm d. Chi phí biên giảm Câu 20. Nếu tất cả đầu vào tăng 5% dẫn đến sản lượng đầu ra tăng 8%. Khi đó: a. Doanh nghiệp có lợi thế kinh tế theo qui mô b. Doanh nghiệp có hiệu suất tăng theo qui mô c. Tổng chi phí trung bình dài hạn dốc xuống d. Tổng chi phí trung bình dài hạn dịch sang phải Câu 21. Mức sản lượng mà tại đó có sản lượng trung bình đạt cực đại thì cũng là mức sản lượng mà…… cực tiểu. a. Tổng chi phí trung bình b. Chi phí biến đổi trung bình c. Chi phí biên d. Chi phí cố định trung bình Câu 22. Mức sản lượng mà tại đó tổng chi phí trung bình cực tiểu thì …… mức sản lượng mà ……đạt cực tiểu. a. Lớn hơn; chi phí biến đổi trung bình b. Cũng như; chi phí biến đổi trung bình c. Cũng như; sản phẩm biên d. Nhỏ hơn; chi phí biến đổi trung bình Câu 23. Sản lượng tăng khi mà chi phí biên lớn hơn chi phí biến đổi trung bình nhưng nhỏ hơn chi phí trung bình thì tổng chi phí trung bình sẽ …… và chi phí biến đổi trung bình …… a. Tăng; giảm b. Giảm; tăng c. Giảm; giảm d. Tăng; tăng Câu 24. Trong cấu trúc thị trường cạnh tranh hoàn hảo, mỗi doanh nghiệp …… a. Có thể tác động là thay đổi giá b. Sản xuất mức sản lượng cao nhất có thể 54 Downloaded by An Tu? Phan ([email protected]) lOMoARcPSD|9888214
  • 56. với đường cầu co dãn hoàn toàn với sản lượng của nó d. Quyết định giá trên thị trường Câu 25. Bà Tư bán 200 gói xôi mỗi buổi sáng và chi phí biên của xôi vẫn đang thấp hơn giá của thị trường. Xôi là thị trường cạnh tranh hoàn hảo thì lợi nhuận của bà sẽ tăng lên nếu bán: a. Ít hơn 200 b. 200 nhưng phải tăng giá c. Nhiều hơn 200 và tăng giá d. Nhiều hơn 200 Câu 26. Hiện nay chi phí biên là 5 và doanh thu biên là 4. Nếu sản lượng tiếp tục tăng thì: a. Lợi nhuận sẽ tăng b. Lợi nhuận sẽ giảm c. Lợi nhuận không đổi d. Lợi nhuận âm Câu 27. Pepsi đang bán chai nước Aquafina là 5 nghìn, phòng nghiên cứu thị trường cho biết độ co dãn của cầu đối với sản phẩm này là -0.2. Nếu Pepsi quyết định giảm giá bán còn 4 nghìn thì: a. Doanh thu bán Aquafina tăng b. Doanh thu bán Aquafina giảm c. Doanh thu bán Aquafina không đổi d. Lợi nhuận của Pepsi tăng Câu 28. Duyên đang nón len để bán, chi phí biên để làm cái thứ nhất là 12$, cái thứ hai là 14$ và cái thứ ba là 16$. Giá bán trên thị trường (cạnh tranh) hiện nay là 14$. Để tối đa hoá lợi nhuận Duyên nên làm: a. 3 cái b. 2 cái c. 1 cái d. Làm nhiều nhất có thể. 55 Downloaded by An Tu? Phan ([email protected]) lOMoARcPSD|9888214
  • 57. giá trên thị trường cạnh tranh đang cao hơn chi phí biến đổi trung bình của doanh nghiệp thì tổng doanh thu của doanh nghiệp sẽ lớn hơn: a. Chi phí cố định b. Tổng chi phí biến đổi c. Chi phí cơ hội d. Tổng chi phí Đáp án (yêu cầu: ghi đáp án vào bên cạnh các câu tương ứng) 1... 2... 3... 4... 5... 6... 7... 8... 9... 10... 11... 12... 13... 14... 15... 16... 17... 18... 19... 20... 21... 22... 23... 24... 25... 26... 27... 28... 29... 56 Downloaded by An Tu? Phan ([email protected]) lOMoARcPSD|9888214
  • 58. TRƯỜNG CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN Mục tiêu: Sau khi học xong chương này, người học có thể: - Giải thích được khái niệm thị trường và phân biệt được các hình thái thị trường - Giải thích được hành vi của các doanh nghiệp trong các hình thái thị trường 1. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1.1. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo - Khái niệm: Thị trường cạnh tranh hoàn hảo là thị trường trong đó mỗi người bán và người mua đều không thể gây ảnh hưởng tới thị trường. - Điều kiện: Có vô số người sản xuất, người bán cùng một mặt hàng đồng nhất có cùng phẩm chất. Giá cả hàng hóa hoàn toàn do thị trường quyết định. Hệ thống thị trường phát triển tối đa, mua bán hoàn toàn dễ dàng. Việc tham gia hay rút khỏi một ngành nào đó không bị ràng buộc bởi bất cứ luật lệ nào. - Hành vi doanh nghiệp: Để tối đa hóa lợi nhuận DN sản xuất tại mức sản lượng có chênh lệch giữa TR và TC là cực đại: theo điều kiện biên: MR = MC (hoặc P = MC) - Thặng dư sản xuất: Thặng dư sản xuất là sự chênh lệch giữa giá bán hàng hóa so với chi phí cận biên để sản xuất ra hàng hóa. (P= aQs + b: thặng dư sản xuất là phần diện tích nằm phía trên đường cung và phía dưới đường giá) 1.2. Thị trường độc quyền 1.2.1. Thị trường độc quyền bán - Khái niệm: Là thị trường chỉ có một người bán duy nhất về một sản phẩm riêng biệt, không có sản phẩm thay thế. - Đặc điểm: Doanh nghiệp có quyền định giá sản phẩm - Các lý do đưa đến độc quyền: do giảm chi phí nhờ quy mô, do sở hữu nguyên liệu chủ yếu, do sở hữu bằng phát min, do luật lệ giấy phép của chính phủ. - Hành vi doanh nghiệp để tối đa hóa lợi nhuận: MR = MC - Định giá của doanh nghiệp độc quyền: Hay 57 2 ) ( Q b P PS − = ) 1 ( + = D D E E MR P ) 1 ( + = D D E E MC P Downloaded by An Tu? Phan ([email protected]) lOMoARcPSD|9888214
  • 59. xã hội cho độc quyền bán: Diện tích A & B là mất không cho độc quyền Hình 5.1. Chi phí xã hội cho độc quyền bán 1.2.2. Thị trường độc quyền mua - Khái niệm: Là thị trường trong đó chỉ có một người mua : một cá nhân, một tập đoàn độc quyền. - Nguyên lý mua: Người ta mua hàng hóa cho đến số lượng mà đơn vị mua cuối cùng đem lợi ích cận biên đúng bằng chi phí trả cho đơn vị cuối cùng đó: ME = MU - Chi phí xã hội cho độc quyền mua: Xã hội mất không cho sức mạnh độc quyền mua là phần diện tích A & B (tương tự như độc quyền bán) Hình 5.2. Chi phí xã hội cho độc quyền mua 1.2.3. Phân biệt giá cả - Phân biệt giá cấp một: là bán từng đơn vị sản phẩm với giá khác nhau để bất cứ đơn vị sản phẩm nào cũng có P = MR. - Phân biệt giá cấp hai: Là đặt ra các mức giá theo khối lượng hàng hóa hay dịch vụ bán ra, mua nhiều giá hạ, mua ít giá cao. 58 Q B A P Pc Pm Qm Qc D(MU) S(AE) ME O MC A B D Q Q Pm Pc O Qm Qc MR Downloaded by An Tu? Phan ([email protected]) lOMoARcPSD|9888214