Các phi hành gia Châu Âu đang bắt đầu thực tập trong khu thí nghiệm Columbus trên trạm không gian quốc tế ISS. Cùng lúc đó tàu bay tiếp tế ATV thuộc Cơ quan Vũ trụ Châu Âu ESA thực hiện chuyến vận chuyển đầu tiên của nó tới ISS.
Những hoạt động của Châu Âu trong việc tiến hành các chuyến bay đưa con người vào không gian đang bước vào một kỉ nguyên mới. Đây sẽ là thời điểm ESA tìm kiếm những tài năng mới nhằm bổ sung thêm vào đội ngũ phi hành gia thực hiện nhiệm vụ trong tương lai trên trạm ISS, Mặt trăng và ngoài vũ trụ. Năm 1978 Cơ quan vũ trụ Châu Âu đã mở ra một trang sử mới trong việc đưa con người lên vũ trụ bắt đầu bằng việc lần đầu tiên mở cuộc tuyển mộ phi hành gia dành cho dự án Spacelab năm 1983. Từ đó,việc chuẩn bị cho dự án khu thí nghiệm Columbus của ESA dẫn đến cuộc tuyển chọn phi hành gia lần thứ hai vào năm 1992 . Quá trình tuyển chọn sẽ diễn ra vào thứ hai ngày 19 tháng 05 theo một mẫu đã định sẵn: 1] Tuyển chọn sơ bộ: bước đầu tiên của việc đăng kí chính thức sẽ được thực hiện trực tuyến qua địa chỉ www.esa.int/astronautselection. Các ứng cử viên phải nộp giấy chứng nhận sức khoẻ cấp bởi một cuộc kiểm tra sức khoẻ do các bác sĩ chuyên ngành hàng không tiến hành. 2] Bước tiếp theo là đánh giá khả năng nghề nghiệp và tâm lí bao gồm những bài kiểm tra về cách xử sự và đánh giá khả năng nhận thức. 3] Các đánh giá về sức khoẻ: giai đoạn này gồm các bài kiểm tra lâm sàng do các chuyên viên giám định y tế hàng không và chuyên gia lâm sàng thực hiện, kèm theo các xét nghiệm và nhiều thủ tục đặc biệt khác. 4] Phỏng vấn chính thức: với tư cách là thành viên có triển vọng, các ứng cử viên phi hành gia sẽ tiếp tục trải qua một bài thi trước Hội đồng giám khảo của ESA sau đó các giám khảo sẽ hoàn tất việc đánh giá khả năng chuyên môn của ứng cử viên đó. 5] Các kết quả sẽ được công bố chính thức vào năm 2009. Các thí sinh trúng tuyển sẽ được vào đội phi hành gia Châu Âu và bắt đầu các khoá đào tạo cơ bản ở trung tâm hàng không vũ trụ Châu Âu [ESA – EAC] tại Cologne, CHLB Đức.
“Chúng ta phải tìm ra những người có đủ tài năng để đối đầu với các thách thức trong thế kỉ 21 này: mở rộng ISS và khám phá hệ Mặt Trời. Bắt đầu từ tháng 05/2008, ESA sẽ tìm kiếm trong 17 nước thành viên những ứng cử viên có đủ khả năng đóng góp cho sự phát triển của ngành“. Đó là lời tuyên bố của Michel Tognini, cựu phi hành gia và là giám đốc trung tâm hàng không vũ trụ Châu Âu.
Hai phi hành gia trong buổi tập. [Ảnh: ESA/A.Kuipers] |
Trạm ISS và vũ trụ
ESA sẽ chuẩn bị nhiều đội phi hành gia tham gia vào các nhiệm vụ trong thế kỉ 21 này. Hệ Mặt Trời sẽ là mục tiêu khám phá sắp tới. Những cường quốc công nghiệp cũng đã mở đường tạo điều kiện cho việc phát triển dự án trên và việc tổ chức một đội phi hành gia chuyên nghiệp sẽ là một điều kiện chiến lược không thể thiếu.
“Châu Âu đã có một quá khứ huy hoàng trong lĩnh vực khai phá bằng chứng là các nhà thám hiểm vĩ đại như Christophe Colomb“ Daniel Sacotte, chỉ đạo các chuyến bay có người lái, thăm dò và vi trọng lực, khẳng định. “Thật hợp lí nếu như sau khi đã khai phá Trái Đất, con người tiếp tục hướng mục tiêu về Vũ trụ - từ đó cần phải có một thế hệ nhà thám hiểm mới tiếp nối thế hệ tiền bối khám phá ra các thế giới mới. Tôi cảm thấy rất vui trước việc đội phi hành gia Châu Âu, vào đầu năm 2009, sẽ đón tiếp thêm nhiều thành viên mới, những người đã được tín nhiệm nhằm thực hiện các nhiệm vụ trên ISS và xa hơn nữa”
Để có thể thực hiện tốt các chương trình hiện tại và tương lai, ESA phải trẻ hoá đội phi hành gia của họ và nâng cao hiệu quả của đội. Đó là lí do tại sao ESA đã quyết định mở cuộc tuyển chọn các phi hành gia mới này. Các ứng cử viên của 17 quốc gia thành viên [ gồm Đức, Áo, Bỉ, Đan Mạch, Tây Ban Nha, Phần Lan, Pháp, Hy Lạp, Ai-len, Ý, Luxembourg, Na-Uy, Hà Lan, Bồ Đào Nha, Anh, Thuỵ Điển và Thuỵ Sĩ ] đã được mời đến. Nền tảng khoa học và kỹ năng chuyên môn
“Để trở thành phi hành gia, ứng cử viên cần phải có vốn kiến thức trong các lĩnh vực như: khoa học đời sống, vật lí, hoá học, y tế, kĩ thuật, hàng không, ưu tiên cho các ứng cử viên có khả năng nghiệp vụ cao. Ngoài ra ứng cử viên còn phải có khả năng suy luận, ghi nhớ, tập trung cao độ và luôn có sự định hướng trong không gian cũng như khéo tay“ - Gerhard Thiele, cựu phi hành gia và là giám đốc đơn vị phi hành gia Châu Âu cho biết. Các ứng cử viên phải nói tiếng Anh trôi chảy [nói được tiếng Nga là một lợi thế] và họ sẽ phải rèn luyện tinh thần đồng đội, tính linh động, khả năng động viên và cảm thông.
Chiến dịch thông tin quy mô toàn Châu Âu
Bắt đầu chiến dịch tại Pháp ngày 18 tháng 04 tới
ESA và CNES sẽ mời các đơn vị truyền thông Pháp đến tham dự vào một Hội nghị, trong đó Michel Tognini, trình bày về đời sống trong không gian và giới thiệu các bước tuyển chọn thí sinh. Hội nghị sẽ diễn ra vào lúc 10h sáng thứ sáu 18 tháng 04 tại Palais de la Découverte.
Cơ quan Vũ trụ châu Âu [ESA] ngày 13/4 thông báo ngừng hợp tác cùng Nga các sứ mệnh trên Mặt Trăng.
Trước đó, cơ quan này cũng đã đưa ra quyết định tương tự đối với các sứ mệnh trên sao Hỏa.
Theo tuyên bố của ESA, cơ quan này sẽ "ngừng các hoạt động hợp tác" cùng Nga trong 3 sứ mệnh trên Mặt Trăng, gồm Luna-25, 26 và 27, mà cơ quan này đã thực hiện nhằm thử nghiệm thiết bị và công nghệ mới.
Cuối tháng Ba vừa qua, ESA cũng đã ngừng hợp tác cùng Nga trong kế hoạch ExoMars, đưa xe tự hành lên sao Hỏa để tìm kiếm các dấu hiệu của sự sống.
[Nga nỗ lực bảo vệ chương trình nghiên cứu sao Hỏa hợp tác với châu Âu]
ESA đã lên kế hoạch trang bị camera điều hướng Pilot-D trên tàu thăm dò Luna-25, dự kiến phóng vào mùa Hè năm nay.
Tổng giám đốc ESA Josef Aschbacher cho biết máy quay đã được tháo dỡ và vụ phóng đã bị hủy.
Cơ quan Vũ trụ liên bang Nga đã được thông báo về sự việc trên.
ESA cho biết hiện đã tìm được một số đối tác thay thế.
Cùng ngày, theo hãng tin TASS, Cơ quan Năng lượng Nguyên tử [NEA] thuộc Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế [OECD] cho biết sẽ đình chỉ tư cách thành viên của Nga tại cơ quan này từ ngày 11/5 tới.
Thông báo của NEA nêu rõ: "Cơ quan có thẩm quyền của OECD đã đình chỉ tư cách thành viên của Nga tại NEA vào ngày 11/4. Nga đã được thông báo về quyết định này và lệnh đình chỉ sẽ có hiệu lực từ ngày 11/5 tới."
Nga đã tham gia NEA từ năm 2013./.
Ngọc Hà [TTXVN/Vietnam+]
BNEWS Cơ quan Vũ trụ châu Âu [ESA] ngày 13/4 thông báo ngừng hợp tác cùng Nga các sứ mệnh trên Mặt Trăng. Trước đó, cơ quan này cũng đã đưa ra quyết định tương tự đối với các sứ mệnh trên sao Hỏa.
Theo tuyên bố của ESA, cơ quan này sẽ "ngừng các hoạt động hợp tác" cùng Nga trong 3 sứ mệnh trên Mặt Trăng, gồm Luna-25, 26 và 27, mà cơ quan này đã thực hiện nhằm thử nghiệm thiết bị và công nghệ mới.
Cuối tháng 3 vừa qua, ESA cũng đã ngừng hợp tác cùng Nga trong kế hoạch ExoMars, đưa xe tự hành lên sao Hỏa để tìm kiếm các dấu hiệu của sự sống.
ESA đã lên kế hoạch trang bị camera điều hướng Pilot-D trên tàu thăm dò Luna-25, dự kiến phóng vào mùa Hè năm nay. Tổng giám đốc ESA Josef Aschbacher cho biết máy quay đã được tháo dỡ và vụ phóng đã bị hủy. Cơ quan Vũ trụ liên bang Nga đã được thông báo về sự việc trên.
ESA cho biết hiện đã tìm được một số đối tác thay thế.
Cùng ngày, theo hãng tin TASS, Cơ quan Năng lượng Nguyên tử [NEA] thuộc Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế [OECD] cho biết sẽ đình chỉ tư cách thành viên của Nga tại cơ quan này từ ngày 11/5 tới.
Thông báo của NEA nêu rõ: "Cơ quan có thẩm quyền của OECD đã đình chỉ tư cách thành viên của Nga tại NEA vào ngày 11/4. Nga đã được thông báo về quyết định này và lệnh đình chỉ sẽ có hiệu lực từ ngày 11/5 tới". Nga đã tham gia NEA từ năm 2013./.
>>>NASA thử nghiệm lần cuối trước khi đưa con người trở lại Mặt Trăng
Đây là danh sách các cơ quan chính phủ tham gia vào các hoạt động liên quan đến khám phá không gian và vũ trụ.
Tính đến năm 2018 đã có 72 cơ quan vũ trụ khác nhau của các chính phủ đang tồn tại; 14 trong số đó có khả năng phóng. Sáu cơ quan vũ trụ chính phủ gồm Cục Vũ trụ Quốc gia Trung Quốc [CNSA], Cơ quan Vũ trụ châu Âu [ESA], Tổ chức Nghiên cứu Vũ trụ Ấn Độ [ISRO], Cơ quan nghiên cứu và phát triển hàng không vũ trụ Nhật Bản [JAXA], Cơ quan Hàng không và Vũ trụ Hoa Kỳ [NASA] và Cơ quan Vũ trụ Liên bang Nga [RFSA hoặc Roscosmos] —có đầy đủ khả năng phóng, bao gồm khả năng phóng và thu hồi nhiều vệ tinh, phát triển và triển khai động cơ tên lửa làm lạnh sâu và vận hành các tàu vũ trụ.
Các tên viết tắt được đưa ra là các tên viết tắt phổ biến nhất: đây có thể là từ viết tắt tên tiếng Anh [ví dụ: JAXA] hoặc từ viết tắt trong ngôn ngữ gốc. Trường hợp có nhiều từ viết tắt được sử dụng phổ biến, từ viết tắt tiếng Anh được đưa ra đầu tiên.
Ngày thành lập cơ quan vũ trụ là ngày hoạt động đầu tiên nếu có. Nếu cơ quan vũ trụ không còn hoạt động thì sẽ có ngày chấm dứt hoạt động [tức là ngày hoạt động cuối cùng]. Đặc biệt, chương trình vũ trụ Liên Xô không được liệt kê vì nó không được tổ chức như một cơ quan hợp nhất.
Mục lục
- 1 Danh sách các cơ quan vũ trụ
- 1.1 Dân sự
- 1.2 Quân sự
- 2 Danh sách các cơ quan vũ trụ với khả năng phóng
- 3 Danh sách cơ quan vũ trụ có khả năng đưa người lên vũ trụ
- 4 Danh sách cơ quan vũ trụ có khả năng hạ cánh ngoài không gian
- 5 Các cơ quan vũ trụ dự kiến và đề xuất trong tương lai
- 6 Ngân sách
- 7 Xem thêm
- 8 Tham khảo
- 9 Liên kết ngoài
Khám phá Mặt trăng + Vận hành Trạm vũ trụ + Đưa người lên vũ trụ + Vận hành các tàu thăm dò không gian + Khả năng phóng + Vận hành vệ tinh
Trạm vũ trụ + Đưa người lên vũ trụ + Vận hành tàu thăm dò không gian + Khả năng phóng + Vận hành vệ tinh
Đưa người lên vũ trụ + Vận hành các tàu thăm dò không gian + Khả năng phóng + Vận hành vệ tinh
Vận hành tàu thăm dò không gian + Khả năng phóng + Vận hành vệ tinh
Khả năng phóng + Vận hành vệ tinh
Vận hành vệ tinh
Không có khả năng nào kể trên
Dân sựSửa đổi
Cơ quan Vũ trụ Úc | ASA | Úc | 1 tháng 7năm2018 | — | Không | Có | Có | Không | [1][2][cần dẫn nguồn] |
Cơ quan Vũ trụ Belarus | BSA | Belarus | 2009 | — | Không | Có | Có | Không | [3] |
Cơ quan Vũ trụ Costa Rica [Agencia Espacial Costarricense] | AEC | Costa Rica | 2021 | — | Không | Không | Không | Không | [4] |
Viện Hàng không Vũ trụ El Salvador [Instituto Aeroespacial de El Salvador] | ESAI | El Salvador | 2020 | — | Không | Không | Không | Không | [5] |
Cơ quan Vũ trụ Mexico | AEM | México | 30 tháng 7năm2010 | — | Có | Có | Có | Không | [6] |
Cơ quan Vũ trụ Algerie |
ASAL | Algérie | 16 tháng 1năm2002 | — | Không | Có | Có | Không | — |
Tổ chức Hợp tác Vũ trụ châu Á-Thái Bình Dương | APSCO |
Quốc tế Bangladesh |
28 tháng 10năm2005 | — | Không | Có | Không | Không | — |
Cơ quan Vũ trụ Áo | ALR | Áo | 12 tháng 7năm1972 | — | Không | Không | Không | Không | [7][8] |
Cơ quan Vũ trụ Cộng hòa Azerbaijan [Azercosmos] | Azercosmos | Azerbaijan | 2021 | — | Không | Có | Không | Không | [9] |
Cơ quan Khoa học Vũ trụ Quốc gia | NSSA | Bahrain | 9 tháng 4năm2014 | — | Không | Không | Không | Không | [10] |
Viện Khí học cao không Vũ trụ Bỉ | BIRA IASB BISA |
Bỉ | 25 tháng 11năm1964 | — | Có | Không | Không | Không | [11] |
Cơ quan Các hoạt động Vũ trụ Bolivar | ABAE | Venezuela | 1 tháng 1năm2008 | — | Không | Có | Không | Không | [12] |
Cơ quan Vũ trụ Brasil | AEB | Brasil | 10 tháng 2năm1994 | — | Có | Có | Có[13] | Không | [14][15] |
Cơ quan Vũ trụ Anh | UKSA | Vương quốc Anh | 1 tháng 4năm2010 | — | Có | Có | Có | Không | [cần dẫn nguồn] |
Cơ quan Vũ trụ Bolivia | ABE | Bolivia | 2012 | — | Không | Có | Không | Không | [16][17][18] |
Viện Nghiên cứu Công nghệ Vũ trụ | ИКИ-БАН SRI-BAS ИСЗВ-БАН STIL-BAS |
Bulgaria | 1987 | — | Có | Có | Không | Không | [19] |
Cơ quan Vũ trụ Canada | CSA ASC |
Canada | 1 tháng 3năm1989 | — | Có | Có | Có | Không | [20] |
Cục Vũ trụ Quốc gia Trung Quốc | CNSA | Trung Quốc | 22 tháng 4năm1993 | — | Có | Có | Có | Có | [21] |
Ủy ban Vũ trụ Colombia | CCE | Colombia | 18 tháng 7năm2006 | — | Không | Có | Không | Không | [22] |
Trung tâm Xử lý Ảnh viễn thám | CRISP | Singapore | 1995 | — | Không | Có | Không | Không | |
Ủy ban Tư vấn Hệ thống Dữ liệu Không gian | CCSDS |
Quốc tế Agenzia Spaziale Italiana [ASI] |
1982 | — | Không | Không | Không | Không | — |
Tiếng Séc: Ministerstvo dopravy České republiky [Bộ Giao thông Cộng hòa Séc – Cục Công nghệ Vũ trụ và Hệ thống Vệ tinh[cần dẫn nguồn][23]] |
[1] Lưu trữ 2019-10-16 tại Wayback Machine Bộ Giao thông Cộng hòa Séc |
Cộng hòa Séc | 2003[cần dẫn nguồn] | — | Có | Không | Không | Không | [23] |
Trung tâm Vũ trụ Quốc gia Đan Mạch | DRC DNSC |
Đan Mạch | 1 tháng 1năm1968 | — | Có | Không | Không | Không | [cần dẫn nguồn] |
Viện nghiên cứu Vũ trụ Đan Mạch | DSRI |
Đan Mạch | 1 tháng 1năm2005 | 31 tháng 12năm2006 | Không | Có | Không | Không | [cần dẫn nguồn] |
Cơ quan Vũ trụ châu Âu | ESA ASE EWO |
Áo |
31 tháng 5năm1975 | — | Có | Có | Có | Có | [24][25] |
Cơ quan Phát triển Công nghệ Không gian và Địa Tin học | GISTDA สทอภ |
Thái Lan | 3 tháng 11năm2002 | — | Không | Có | Không | Không | [26] |
Trung tâm Hàng không và Vũ trụ Đức | DLR | Đức | 1969 | — | Có | Có | Có | Không | [27] |
Trung tâm Vũ trụ Hellenic [tiếng Hy Lạp: Ελληνικό Κέντρο Διαστήματος] | ΕΛΚΕΔ HSC |
Hy Lạp | 9 tháng 8năm2019 | — | Không | Không | Không | Không | [cần dẫn nguồn] |
Văn phòng Vũ trụ Hungary | MŰI HSO |
Hungary | tháng 1năm1992 | — | Không | Có | Không | Không | |
Tổ chức Nghiên cứu Vũ trụ Ấn Độ | ISRO इसरो |
Ấn Độ | 15 tháng 8năm1969 | — | Có | Có | Có | Có | [28][29][30] |
Viện Công nghệ Hàng không Vũ trụ Quốc gia | INTA | Tây Ban Nha | 1942 | — | Có | Có | Có | Không | [31][32][33] |
Cơ quan Vũ trụ Iran | ISA | Iran | 2004 | — | Có | Có | Có | Có | [34][35][36] |
Cơ quan Vũ trụ Israel |
ISA סל"ה |
Israel | tháng 4năm1983 | — | Có | Có | Có | Không | [cần dẫn nguồn] |
Cơ quan Vũ trụ Ý | ASI | Ý | 1988 | — | Có | Có | Có | Không | [37][38] |
Cơ quan nghiên cứu và phát triển hàng không vũ trụ Nhật Bản | JAXA | Nhật Bản | 1 tháng 10năm2003 | — | Có | Có | Có | Có | [39][40] |
Cơ quan Vũ trụ Luxembourg |
LSA | Luxembourg | tháng 9năm2018 | — | Không | Không | Không | Không | —[41] |
Cơ quan Vũ trụ Quốc gia Cộng hòa Kazakhstan | KazCosmos KazKosmos |
Kazakhstan | 27 tháng 3năm2007 | — | Có | Có | Không | Không | [42] |
Cơ quan Vũ trụ New Zealand |
NZSA Lưu trữ 2018-08-03 tại Wayback Machine | New Zealand | tháng 4năm2016 | — | Không | Không | Không | Không | — |
Ủy ban Công nghệ Vũ trụ Triều Tiên | KCST | CHDCND Triều Tiên | 1980s | 2013 | Không | Có | Có | Không | [43][44][45] |
Cục Phát triển Hàng không vũ trụ Quốc gia | NADA | CHDCND Triều Tiên | 2013 | — | Không | Có | Có | Không | [46] |
Viện nghiên cứu Hàng không Vũ trụ Hàn Quốc | KARI | Hàn Quốc | 10 tháng 10năm1989 | — | Có | Có | Có | Không | [cần dẫn nguồn] |
Hiệp hội Vũ trụ Litva | LSA | Litva | 2007 | — | Không | Có | Không | Không | [47] |
Cơ quan Vũ trụ Malaysia | MYSA | Malaysia | 2002 | — | Có | Có | Không | Không | [48] |
Cơ quan Hàng không và Vũ trụ Hoa Kỳ | NASA | Hoa Kỳ | 1 tháng 10năm1958 | — | Có | Có | Có | Có | [49] |
Cơ quan Viễn thám và Khoa học Vũ trụ Quốc gia | NARSS | Ai Cập | 1994 | — | Không | Có | Không | Không | [50] |
Chương trình Vũ trụ Quốc gia | NSP | Úc | 1986 | 1996 | Không | Có | Không | Không | [51] |
Trung tâm Nghiên cứu Vũ trụ Quốc gia Pháp | CNES | Pháp | 19 tháng 12năm1961 | — | Có | Có | Có | Không | [52] |
Cơ quan Vũ trụ Paraguay [Agencia Espacial de Paraguay] | AEP | Paraguay | 26 tháng 3năm2014 | — | Không | Có | Không | Không | [53] |
Ủy ban Quốc gia về Nghiên cứu và Phát triển Hàng không Vũ trụ | CONIDA | Peru | 11 tháng 6năm1974 | — | Không | Có | Có | Không | [54] |
Phòng Khoa học và Công nghệ – Viện Khoa học và Công nghệ cao | DOST–ASTI | Philippines | 2014 | — | Không | Có | Không | Không | [56][57] |
Cơ quan Vũ trụ Philippines | PhilSA | Philippines | 8 tháng 8năm2019 | — | Không | Không | Không | Không | [58][59][57] |
Comisión Nacional de Investigaciones Espaciales | CNIE | Argentina | 1961 | 1991 | Không | Không | Có | Có | [60][61] |
Comisión Nacional de Actividades Espaciales | CONAE | Argentina | 28 tháng 5năm1991 | — | Không | Có | Có | Không | [60] |
Viện Hàng không và Vũ trụ Quốc gia | LAPAN | Indonesia | 27 tháng 11năm1964 | — | Có | Có | Có | Không | [cần dẫn nguồn] |
Trung tâm Viễn thám Quốc gia Mông Cổ | NRSC | Mông Cổ | 1987 | — | Không | Không | Không | Không | [62] |
Trung tâm Viễn thám Quốc gia Tunisia
[tiếng Pháp: Centre national de la cartographie et de la télédétection |
CNCT | Tunisia | 1988 | — | Không | Không | Không | Không | — |
Cơ quan Nghiên cứu Vũ trụ Nhà nước Uzbek [UzbekCosmos] | USSRA [UzbekCosmos] | Uzbekistan | 2001 | — | Không | Không | Không | Không | [2][63] |
Cơ quan Vũ trụ Nhà nước Ukraine | ДКАУ Lưu trữ 2008-10-06 tại Wayback Machine SSAU |
Ukraina | 2 tháng 3năm1992 | — | Có | Có | Có | Không | [3] |
Tổ chức Vũ trụ Quốc gia | NSPO | Trung Hoa Dân Quốc [Đài Loan] | 3 tháng 10năm1991 | — | Không | Có | Có | Không | [64] |
Cơ quan Nghiên cứu và Phát triển Vũ trụ Quốc gia | NASRDA | Nigeria | 1998 | — | Không | Có | Không | Không | [cần dẫn nguồn] |
Viện Nghiên cứu Vũ trụ Hà Lan | SRON | Hà Lan | 1983 | — | Có | Có | Không | Không | [cần dẫn nguồn] |
Cơ quan Vũ trụ Na Uy | NRS NSC |
Na Uy | 1987 | — | Không | Có | Có | Không | [65] |
Ủy ban Nghiên cứu Vũ trụ và Thượng tầng Khí quyển Pakistan | SUPARCO سپارکو |
Pakistan | 16 tháng 9năm1961 | — | Không | Có | Có | Không | [cần dẫn nguồn] |
Cơ quan Vũ trụ Bồ Đào Nha | PTSPACE PTSPACE |
Bồ Đào Nha | 2019 | — | Không | Không | Không | Không | [66][67] |
Cơ quan Vũ trụ Romania | ASR ROSA |
România | 1991 | — | Có | Có | Không | Không | [cần dẫn nguồn] |
Trung tâm Viễn thám Ai Cập [giải thể] | EASRT-RSC | Ai Cập | 1971 | 1994 | Không | Không | Không | Không | [50] |
Trung tâm Viễn thám Hoàng gia
[tiếng Pháp: Centre Royal de Télédétection Spatiale |
CRTS | Maroc | tháng 12năm1989 | — | Không | Không | Không | Không | — |
Roscosmos | ROSCOSMOS Lưu trữ 2011-07-16 tại Wayback Machine РОСКОСМОС |
Nga | 26 tháng 12năm1991 | — | Có | Có | Có | Có | [cần dẫn nguồn] |
Cơ quan Vũ trụ Thổ Nhĩ Kỳ [Türkiye Uzay Ajansı] |
TUA TUA |
Thổ Nhĩ Kỳ | 2018 | — | Không | Có | Có | Không | [68][69][70][71] |
Tổ chức Nghiên cứu Vũ trụ và Viễn thám | SPARRSO | Bangladesh | 1980 | — | Không | Không | Không | Không | [72] |
Cơ quan Vũ trụ Ba Lan | POLSA POLSA |
Ba Lan | 2014 | — | Có | Có | Không | Không | [cần dẫn nguồn] |
Cơ quan Vũ trụ Quốc gia Nam Phi | SANSA | Nam Phi | 9 tháng 12năm2010 | — | Không | Không | Không | Không | [73] |
Ủy ban Vũ trụ Saudi | SSC | Ả Rập Xê Út | 1977 [KACST-SRI] 2018 [SSC] |
— | Không | Có | Không | Không | — |
Trung tâm Vũ trụ Việt Nam | TTVTVN hoặc VNSC VAST-VNSC |
Việt Nam | 20 tháng 11năm2006 | — | Có | Có | Không | Không | [74] |
Cơ quan Vũ trụ Quốc gia Thụy Điển | SNSA | Thụy Điển | 1972 | — | Có | Có | Có | Không | [cần dẫn nguồn] |
Văn phòng Vũ trụ Thụy Sĩ | SSO | Thụy Sĩ | 1998 | — | Không | Không | Không | Không | [75][76] |
Cơ quan Vũ trụ Quốc gia Turkmenistan | TNSA | Turkmenistan | 2011 | — | Không | Có | Không | Không | [77] |
Văn phòng Liên Hợp Quốc về Hoạt động Vũ trụ | UNOOSA | Liên Hợp Quốc | 13 tháng 12năm1958 | — | — | — | — | — | [78] |
Ủy ban Liên Hợp Quốc về Sử dụng Hòa bình Không gian Vũ trụ | UNCOPUOS |
Liên Hợp Quốc |
12 tháng 12năm1959 | — | — | — | — | — | [79] |
Cơ quan Vũ trụ Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất | UAESA | UAE | 2014 | — | Có | Có | Không | Không | [80] |
Trung tâm Vũ trụ Mohammed bin Rashid | MBRSC | Dubai, UAE | 6 tháng 2năm2006 [EIAST] 2015 [MBRSC] |
— | Có | Có | Không | Không | [81] |
Cơ quan Vũ trụ Syria | SSA | Syria | 18 tháng 3năm2014 | — | Không | Không | Không | Không | [82][83][84][85] |
Quân sựSửa đổi
Cơ quan Vũ trụ Úc | ASA | Úc | 1 tháng 7năm2018 | — | Không | Không | Không | Không | [1][2][cần dẫn nguồn] |
Cục Vũ trụ Quốc gia Trung Quốc | CNSA | Trung Quốc | 22 tháng 4năm1993 | — | Có | Có | Có | Có | [21] |
Cơ quan Vũ trụ châu Âu | ESA ASE EWO |
ESA Áo |
31 tháng 5 năm 1975 | — | Có | Có | Có | Có | [24][25] |
Cơ quan Vũ trụ Iran | ISA ISA |
Iran | 2004 | — | Không | Không | Không | Không | |
Cơ quan Vũ trụ Israel | ISA סל"ה |
Israel | tháng 4năm1983 | — | Không | Không | Không | Không | [cần dẫn nguồn] |
Cơ quan Vũ trụ Ý | ASI | Ý | 1988 | — | Có | Không | Có | Không | [86] |
Ủy ban Công nghệ Vũ trụ Triều Tiên |
KCST | CHDCND Triều Tiên | thập niên 1980 | — | Không | Không | Không | Không | [cần dẫn nguồn] |
Viện nghiên cứu Hàng không Vũ trụ Hàn Quốc |
[4] 항우연 |
Hàn Quốc | tháng 10năm1989 | — | Không | Không | Không | Không | [cần dẫn nguồn] |
Tổ chức Nghiên cứu Vũ trụ Ấn Độ | ISRO इसरो |
Ấn Độ | 15 tháng 8năm1969 | — | Có | Có | Có | Có | [28][29][30] |
Cơ quan nghiên cứu và phát triển hàng không vũ trụ Nhật Bản | JAXA | Nhật Bản | 1 tháng 10năm2003 | — | Có | Có | Có | Có | [39] |
Cơ quan Hàng không và Vũ trụ Hoa Kỳ | NASA | Hoa Kỳ | 1 tháng 10năm1958 | — | Có | Có | Có | Có | [49] |
tiếng Pháp: Centre National d’Études Spatiales | CNES | Pháp | 19 tháng 12năm1961 | — | Có | Có | Không | Không | [52] |
Cơ quan Vũ trụ Nhà nước Ukraina | ДКАУ Lưu trữ 2008-10-06 tại Wayback Machine SSAU |
Ukraina | 2 tháng 3năm1992 | — | Có | Không | Không | Không | [cần dẫn nguồn] |
Roscosmos | ROSCOSMOS Lưu trữ 2011-07-16 tại Wayback Machine РОСКОСМОС |
Nga | khoảng 1992 | — | Có | Có | Có | Có | [cần dẫn nguồn] |
Lực lượng Không gian Hoa Kỳ | USSF | Hoa Kỳ | 20 tháng 12năm2019 | — | Có | Có | Không | Có | [87][88][89] |
Cơ quan Hàng không và Vũ trụ Hoa Kỳ | NASA | Hoa Kỳ | 1 tháng 10năm1958 | — | Có | Có | Có | Có | [49] |
Cơ quan Vũ trụ Liên bang Nga | ROSCOSMOS Lưu trữ 2011-07-16 tại Wayback Machine RFSA |
Nga | 26 tháng 12năm1991 sau khi Liên Xô tan rã | — | Có | Có | Có | Có | [90] |
Cục Vũ trụ Quốc gia Trung Quốc | CNSA | Trung Quốc | 22 tháng 4năm1993 | — | Có | Có | Có | Có | [21] |
Cục Vũ trụ Quốc gia Trung Quốc | CNSA | Trung Quốc | 22 tháng 4năm1993 | — | Có | Có | Có | Có | Không | Không | [21] |
Cơ quan Vũ trụ châu Âu | ESA ASE EWO |
ESA Áo |
31 tháng 5năm1975 | — | Có | Có | Không | Không | Không | Không | Tàu vũ trụ Huygens, mặt dù được NASA phóng và đưa lên quỹ đạo |
Cơ quan nghiên cứu và phát triển hàng không vũ trụ Nhật Bản | JAXA | Nhật Bản | 1 tháng 10năm2003 | — | Có | Có | Không | Có | Không | Không | Hayabusa 1 và 2 |
Tổ chức Nghiên cứu Vũ trụ Ấn Độ | ISRO इसरो |
Ấn Độ | 15 tháng 8năm1969 | — | Có | Không | Không | Không | Không | Không | [28][29][30] |
Cơ quan Hàng không và Vũ trụ Hoa Kỳ | NASA | Hoa Kỳ | 1 tháng 10năm1958 | — | Có | Có | Có | Có[5] | Có | Có | [49] |
Cơ quan Vũ trụ Liên bang Nga | ROSCOSMOS Lưu trữ 2011-07-16 tại Wayback Machine RFSA |
Nga | 26 tháng 12năm1991 [người kế thừa chính Chương trình vũ trụ Liên Xô] | — | Có | Có | Có | Có | Không | Không |
^ mẫu vật đã được tàu OSIRIS-REx lấy, nhưng chưa mang về Trái Đất
Cơ quan Vũ trụ châu Phi | AfSA | Liên minh châu Phi | 2023 | Đề xuất năm 2015. Liên minh châu Phi dự kiến mở cửa cơ quan này vào năm 2019 với trụ sở dự kiến ở Cairo, Ai Cập và được Ai Cập cấp kinh phí. Ai Cập đã phát hành con tem ngày 19/09/2019 về sự kiện này. | [91][92][93][94][95] |
Cơ quan Vũ trụ Armenia | ArmCosmos | Armenia | — | Đề xuất năm 2013 với mục tiêu phóng được vệ tinh. Hiện đang đàm phán với Đơn vị Viễn thông Quốc tế để hiện thực hóa tiềm năng này. | [96] |
Cơ quan Hàng không và Vũ trụ Brunei | BruneiSpace and Angkasa Brunei | Brunei | — | Đề xuất năm 2018, vẫn đang tiến triển. | [97][98] |
Cơ quan Hàng không và Vũ trụ Campuchia | Campuchia | — | Đề xuất năm 2016, vẫn đang tiến triển. | [99][100] | |
Cơ quan Vũ trụ Caribe | Cộng đồng Caribe | — | Đề xuất năm 2017, vẫn đang tiến triển. | [101] | |
Cơ quan Vũ trụ Croatia | CSO | Croatia | Đề xuất năm 2020, hiện đang hoạt động với danh nghĩa tổ chức phi chính phủ Hiệp hội hàng không vũ trụ Adriatic. | [102] | |
Cơ quan Vũ trụ Haiti | HSA | Haiti | — | Đề xuất năm 2018, vẫn đang tiến triển. | [103] |
Cơ quan Vũ trụ Lào | LSA | Lào | — | Đề xuất năm 2015, vẫn đang tiến triển. | [104][105] |
Cơ quan Vũ trụ Mỹ Lat-tinh và Caribe | CELAC | — | Đề xuất năm 2020, vẫn đang tiến triển. | [106] | |
Cơ quan Vũ trụ và Hàng không Myanmar | Myanmar | — | Đề xuất năm 2019, vẫn đang tiến triển. | [107][108][109][110][111] | |
Văn phòng Vũ trụ Serbia | Serbia | — | Đề xuất năm 2016, vẫn đang tiến triển. | [112][113] | |
Văn phòng Vũ trụ Slovakia | Slovakia | — | Đề xuất năm 2015, vẫn đang tiến triển. | [114] | |
Cơ quan Vũ trụ Slovenia | Slovenia | — | Đề xuất năm 2019, vẫn đang tiến triển. | [115][116] | |
Cơ quan Vũ trụ Nam Mỹ | Nam Mỹ | — | Đề xuất năm 2011, vẫn đang tiến triển. | [117] | |
Cơ quan Vũ trụ và Hàng không Sri Lanka | SLASA | Sri Lanka | — | Đề xuất năm 2009. Mục tiêu trước mắt là xây dựng và phóng hai vệ tinh. Ủy ban Điều tiết Viễn thông Sri Lanka đã ký một thỏa thuận với Công ty Công nghệ Vệ tinh Surrey để nhận được sự trợ giúp và các nguồn lực liên quan. | [118] |
Cơ quan Vũ trụ Uruguay | Uruguay | — | Tuyên bố năm 2021 | [119] |
Ngân sách hàng năm được liệt kê là ngân sách chính thức cho các cơ quan vũ trụ quốc gia được công khai. Ngân sách chưa được tiêu chuẩn hóa theo chi phí nghiên cứu không gian ở các quốc gia khác nhau, tức là ngân sách cao hơn không nhất thiết có nghĩa là hoạt động nhiều hơn hoặc hiệu suất tốt hơn trong khám phá không gian.[120] [121] Ngân sách có thể được sử dụng cho các dự án khác nhau, ví dụ: GPS được duy trì từ ngân sách quốc phòng của Hoa Kỳ, trong khi tiền của ESA được sử dụng để phát triển hệ thống định vị Galileo của châu Âu[cần dẫn nguồn]. Dữ liệu cho các quốc gia độc tài là không đáng tin cậy. Đối với các quốc gia ở châu Âu đóng góp cho cho ESA, ngân sách quốc gia được hiển thị bao gồm cả những đóng góp của họ cho ESA.
22.629 |
11.000 |
7.430 |
4.233 |
3.384 |
2.530 |
2.000 |
1.800 |
1.699 |
583 |
500 |
360 |
246 |
224 |
211 |
177 |
110 |
100 |
97 |
80 |
75 |
55 |
47 |
45 |
38 |
14,5 |
8 |
Hoa Kỳ | Cơ quan Hàng không và Vũ trụ Hoa Kỳ | 22.629 | 2020 | [122][123] |
Trung Quốc | Cục Vũ trụ Quốc gia Trung Quốc | 11.000 | 2018 | [124] |
Áo |
Cơ quan Vũ trụ châu Âu | 7.430 | 2020 | [125] |
Đức | Trung tâm Hàng không và Vũ trụ Đức | 4.233 | 2017 | [126] |
Pháp | Trung tâm Nghiên cứu Vũ trụ Quốc gia Pháp | 3.384 | 2020 | [127] |
Nga | Roscosmos | 2.530 | 2020 | [128] |
Ấn Độ | Tổ chức Nghiên cứu Vũ trụ Ấn Độ | 2.000 | 2021 | [129] |
Ý | Cơ quan Vũ trụ Ý | 1.800 | 2016 | [130] |
Nhật Bản | Cơ quan Nghiên cứu và Phát triển Hàng không Vũ trụ Nhật Bản | 1.699 | 2017 | [131] |
Hàn Quốc | Viện Nghiên cứu Hàng không Vũ trụ Hàn Quốc | 583 | 2016 | [132] |
Vương quốc Anh | Cơ quan Vũ trụ Anh | 500 | 2017 | [133] |
Algérie | Cơ quan Vũ trụ Algerie | 360 | 2015 | [134] |
Canada | Cơ quan Vũ trụ Canada | 246 | 2018 | [135] |
Bỉ | Cơ quan Vũ trụ Liên ngành Bỉ | 224 | 2018 | [136] |
Tây Ban Nha | Viện Công nghệ Hàng không Vũ trụ Quốc gia | 211 | 2018 | [137] |
Thụy Sĩ | Văn phòng Vũ trụ Thụy Sĩ | 177 | 2019 | [125] |
Hà Lan | Văn phòng Vũ trụ Hà Lan | 110 | 2013 | [138] |
Thụy Điển | Cơ quan Vũ trụ Quốc gia Thụy Điển | 100 | 2011 | [139] |
Na Uy | Cơ quan Vũ trụ Na Uy | 97 | 2014 | [140] |
Ukraina | Cơ quan Vũ trụ Nhà nước Ukraina | 80 | [141] | |
Áo | Cơ quan Vũ trụ Áo | 75 | 2018 | [142] |
Ba Lan | Cơ quan Vũ trụ Ba Lan | 61,5 | 2019–21 | [143] |
Indonesia | Viện Hàng không và Vũ trụ Quốc gia | 55 | 2019 | [144][145] |
Brasil | Cơ quan Vũ trụ Brasil | 47 | 2018 | [146] |
Argentina | Comisión Nacional de Actividades Espaciales | 45 | 2019 | [147] |
Pakistan | Ủy ban Nghiên cứu Vũ trụ và Thượng tầng Khí quyển Pakistan | 45 | 2018–19 | [148][149] |
Philippines | Cơ quan Vũ trụ Philippines | 38 | 2019 | [150] |
Nigeria | Cơ quan Nghiên cứu và Phát triển Vũ trụ Quốc gia | 32,3 | 2019 | [151] |
Úc | Cơ quan Vũ trụ Úc | 32 | [152][153] | |
Israel | Cơ quan Vũ trụ Israel | 14,5 | 2019 | [154] |
Nam Phi | Cơ quan Vũ trụ Quốc gia Nam Phi | 11,8 | 2014–15 | [155] |
México | Cơ quan Vũ trụ Mexico | 8,34 | 2010 | [156] |
Iran | Cơ quan Vũ trụ Iran, Trung tâm Nghiên cứu Vũ trụ Iran và Viện Nghiên cứu Hàng không | 8 | 2019–20 | [157] |
Thổ Nhĩ Kỳ | Cơ quan Vũ trụ Thổ Nhĩ Kỳ | 5,4 | 2020 | [158] |
Thế giới | Tất cả các cơ quan vũ trụ [Tổng ngân sách công khai] | Khoảng 60.537 |
- Danh sách các đối tượng thiên văn
- ^ a b “Australia just launched a brand new space agency”. The Independent. 25 tháng 9 năm 2017.
- ^ a b hermes [6 tháng 10 năm 2017]. “Australia sets up space agency with eye on satellite tech”. The Straits Times.
- ^ “Belarusian satellite takes pictures of Bahrain, Mozambique”. Belarus News: Belarus Telegraph Agency. eng.belta.by. 30 tháng 8 năm 2012.
- ^ “Alvarado firma como Ley la creación de la Agencia Espacial Costarricense, pero anuncia reforma”. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2021.
- ^ esai “El Salvador Aerospace Institute – ESAI” Kiểm tra giá trị |url= [trợ giúp]. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2020.
- ^ Lanzamiento de primer nanosatélite en Hidalgo, "Nanoconect 1", muestra de la innovación del fondo. [in Spanish]. AEM. Published 11 December 2017.
- ^ Besser, Bruno [tháng 1 năm 2004]. “Austria's History in Space” [PDF]. tr.25–28. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2009.
- ^ “ESA – Human Spaceflight and Exploration – Other space agencies”. 3 tháng 1 năm 2007. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2008.
- ^ “Decree of the President of the Republic of Azerbaijan on the establishment of the public legal entity "Space Agency of the Republic of Azerbaijan [Azercosmos]"”.
- ^ “Bahrain: Launch of National Space Science Agency”. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2015.
- ^ “Aeronomy.be – Contact – Who are we?”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2006. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2008.
- ^ Magan, Veronica [23 tháng 8 năm 2013]. “Venezuela: Latin America's Next Space Pioneer?”. Satellite Today. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2015.
- ^ Brazil's Atlantic Spaceports SpaceToday. Retrieved 1 March 2011.
- ^ “Presidency of Brazil: Law 8.854 of 02/10/1994 – "That creates the Brazilian Space Agency, and other measures"”. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2008.
- ^ “S-30 family”. space.skyrocket.de.
- ^ Lin, Zhi. “Bolivia creates space agency for Chinese satellite”. Xinhua News Agency. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2008.
- ^ Carroll, Rory [12 tháng 2 năm 2010]. “Bolivia to launch satellite into space”. The Guardian.
- ^ “China to launch Bolivian satellite in 2013: Chinese Ambassador”. Space-travel.com. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2013.
- ^ Space research in Bulgaria is coordinated by the Inter-Department Commission for Space Research Lưu trữ 27 tháng 1 2010 tại Wayback Machine [Bulgarian: Междуведомствена комисия по космически изследвания] which is composed of the deputy ministers of several ministries and representatives of the Bulgarian Academy of Sciences
- ^ “Canadian Space Milestones”. 4 tháng 12 năm 2007. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2009.
- ^ a b c d “China National Space Administration – Organization and Function”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2008.
- ^ “Colombian Space Commission – CCE”. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2009.[liên kết hỏng]
- ^ a b “About Space Technologies and Satellite Systems Department – Ministry of transport of The Czech Republic”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2012.
- ^ a b “ESA – About ESA – What is ESA?”. ESA. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2008.
- ^ a b “ESA – About ESA – History of the European Space Agency”. ESA. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2008.
- ^ “Geo-Informatics and Space Technology Development Agency – About Us”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2011.
- ^ “Relaunch - Erklärung”. NAV_NODE DLR Portal.
- ^ a b c “About ISRO”. isro.org. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 10 năm 1999.
- ^ a b c “About ISRO”. isro.gov.in. Indian Space Research Organization. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2019.
- ^ a b c “All Missions”. isro.gov.in. Indian Space Research Organization. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2019.
- ^ “El astronauta español de la ESA vuelve al espacio”. www.esa.int.
- ^ Programas de Alta Tecnología de Nanosatélites Lưu trữ 1 tháng 12 2009 tại Wayback Machine, Instituto Nacional de Técnica Aeroespacial
- ^ “El Arenosillo”. sat-net.com.
- ^ “Realtime Business News, Economic News, Breaking News and Forex News”. RTTNews.
- ^ “Iran tests sounding rocket, unveils first homemade satellite | World”. RIA Novosti. 28 tháng 10 năm 2005. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2011.
- ^ “Iran launches homegrown satellite”. BBC News. 3 tháng 2 năm 2009.
- ^ ASI official site “ASI MISSIONS AND PROJECTS-ACTIVITY”. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2014.
- ^ ASI official site “ASI MISSIONS AND PROJECTS-CASSINI”. tháng 12 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2014.
- ^ a b “JAXA HISTORY”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2006. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2006.
- ^ ライフサイエンス研究 [bằng tiếng Nhật]. JAXA. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2018.
- ^ Luxembourg establishes space agency and new fund, SpaceNews, 13 September 2018. Retrieved 22 October 2019.
- ^ “PM introduced new head of Kazakh National Space Agency”. kazinform. 12 tháng 4 năm 2007.
- ^ “朝鲜宣布发展太空计划抗衡"西方强权"”. 民族网. 8 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2009.[liên kết hỏng]
- ^ “Despite Clinton, Korea has rights”. Workers.org. 25 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2011.
- ^ Levs, Josh [13 tháng 12 năm 2012]. “N. Korea's launch causes worries about nukes, Iran and the Pacific”. CNN.
- ^ “National Aerospace Development Administration of DPRK”. Korean Central News Agency. 31 tháng 3 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2014.
- ^ “Association | Lithuanian Space Association”. Space-lt.eu. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2013.
- ^ “Malaysian National Space Agency, Official Website – Background”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2008. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2008.
- ^ a b c d “NASA History in Brief”. NASA. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2008.
- ^ a b “NARSS official site”. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2009.
- ^ "Research Report 43; An Economic Evaluation of the National Space Program". Bureau of Industry Economics RPTS. 41–46. Australian Government Publishing Service. 1992.
- ^ a b “About CNES”. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2009.
- ^ Gaskill, Melissa [16 tháng 3 năm 2021]. “Paraguay's First Satellite Deployed From the International Space Station”. NASA.gov. NASA. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2021.
- ^ “PeruSat-1”. directory.eoportal.org. eoPortal. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2017.
- ^ a b Parrocha, Azer [13 tháng 8 năm 2019]. “Duterte signs law creating Philippine Space Agency”. Philippine News Agency. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2019.
- ^ Sabillo, Kristine [14 tháng 8 năm 2019]. “Philippine Space Agency: Is a Filipino in space in the horizon?”. ABS-CBN News [bằng tiếng Anh]. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2021.
- ^ a b “PH's Maya-2 launched into space: DOST”. Philippine News Agency [bằng tiếng Anh]. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2021. The [satellite] program [of the DOST] will now transition into the leadership of the newly established Philippine Space Agency, he added.
- ^ Lopez, Virgil [13 tháng 8 năm 2019]. “Duterte signs law creating PHL space agency”. GMA News. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2019.
- ^ “Duterte signs law creating PHL space agency”.
- ^ a b “Comisión Nacional de Actividades Espaciales – Background”. CONAE. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2008.
- ^ “IIAE Orion”. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2009.
- ^ “Remote Sensing activities in Mongolia”. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2009.
- ^ “Uzbekistan planning to launch two satellites with Russian help”. Red Orbit. 8 tháng 6 năm 2004. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2015.
- ^ Previously named National Space Program Organisation, until 1 April 2005 – “About NSPO/Heritage”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2007. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2009.
- ^ “Norwegian Space Centre annual report” [PDF]. 2007. tr.16. Bản gốc [PDF] lưu trữ ngày 25 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2009.
- ^ “Portugal Space Agency”. 2019. tr.1. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2019.
- ^ “Portugal Just Launched a National Space Agency!”. 2019. tr.1. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2019.
- ^ “Turkey launches national space program”. Hürriyet Daily News. 13 tháng 12 năm 2018.
- ^ “Can Turkey's new space agency curb brain drain?”. Ahval. 5 tháng 2 năm 2019.
- ^ “Turkey's first sounding rocket passed the Kármán Line”. iletisim.gov.tr. 30 tháng 8 năm 2020.
- ^ “Turkish firm to develop hybrid rocket tech for 2023 moon mission”. Daily Sabah. 28 tháng 2 năm 2021.
- ^ “SPARRSO”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 3 năm 2008. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2008.
- ^ “Home”. SANSA. 14 tháng 10 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2013.
- ^ “Vietnam National Space Center – About VNSC”. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2009.
- ^ “SSO – Swiss Space Office”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2005.
- ^ “Organisation Chart of the SERI”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2018.
- ^ “TurkmenAlem52E/MonacoSAT launch a success!”. Thales Alenia Space. 28 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2020.
- ^ “United Nations Office for Outer Space Affairs [UNOOSA]”. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2008.
- ^ “COPUOS Membership Evolution”. unoosa.org. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2020.
- ^ “About the Agency – UAE Space Agency”. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2016.
- ^ “About Us – Mohammed Bin Rashid Space Centre”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2019.
- ^ Rupar, T. [18 March 2014]. Syria has set up a space agency. Retrieved 14 May 2020, from //www.washingtonpost.com/news/worldviews/wp/2014/03/18/syria-has-set-up-a-space-agency/
- ^ Ohlheiser, A. [18 March 2014]. Syria Creates a Space Agency in the Middle of its Civil War. Retrieved from //www.theatlantic.com/international/archive/2014/03/syria-creates-space-agency-middle-its-civil-war/359308/
- ^ Sheldon, J. [13 December 2018]. Syria Seeks To Build Satellite, Establish A Space Programme. Retrieved from //spacewatch.global/2018/12/syria-seeks-to-build-satellite-establish-a-space-programme/
- ^ “Syria Aims for the Stars With New Space Mission”. Al Bawaba. 17 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2020.
- ^ ASI official missions history “ASI MISSIONS HISTORY”. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 10 năm 2013.
- ^ “AFSPC Unveils Tribute to Astronaut Airmen”. Air Force Space Command.
- ^ Bennett, Jay [6 tháng 11 năm 2017]. “Space War: How the Air Force Plans to Defend the Final Frontier”. Popular Mechanics.
- ^ “U.S. Air Force Looks To Bridge Sounding Rocket Contract Vehicles”. SpaceNews.com. 2 tháng 11 năm 2015.
- ^ “Russian Space Web”. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2006.
- ^ Smith, David [5 tháng 9 năm 2010]. “Africa prepares to join the big boys in the space race”. The Guardian.
- ^ Smith, David [6 tháng 9 năm 2012]. “Sudanese president calls for African space agency”. The Guardian.
- ^ “Africa eyes joint space agency”. Phys.org. 11 tháng 9 năm 2012.
- ^ Ezigbo, Onyebuchi; Okpara, Lois [9 tháng 8 năm 2010]. “AU to Establish African Space Agency”. All Africa.
- ^ “Plans for African Space Agency jeopardized by lack of progress”. Physics World. 24 tháng 2 năm 2020.
- ^ “Armenia & Azerbaijan: A Caucasus Space Race is On!”. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2019.[liên kết hỏng]
- ^ “Sultanate of Brunei to host Indian Satellite Tracking and Telemetry Station”. SpaceWatch Global. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2021.
- ^ “Japan's ASEAN Space Diplomacy: Is Brunei Next?”. SpaceWatch Global. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2021.
- ^ Goh, Deyana [12 tháng 1 năm 2018]. “China to build and launch Cambodia's first satellite”. SpaceTech Asia. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2020.
- ^ Henry, Caleb [12 tháng 1 năm 2018]. “Cambodia to buy Chinese satellite as relations tighten on Belt and Road Initiative”. SpaceNews. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2021.
- ^ “Does The Caribbean Need A Space Agency?”. MNI Alive. 6 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2020.
- ^ “Adriatic Aerospace Association” [bằng tiếng Croatia]. Adriatic Aerospace Association. 21 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2021.
- ^ “Haiti Space Agency to be announced at Haiti Tech Summit in partnership with Singapore-based SpaceChain Foundation”. Haiti Tech Summit. 13 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2020.
- ^ Clark, Stephen [22 tháng 11 năm 2015]. “China launches first satellite for Laos”. Spaceflight Now. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2021.
- ^ Taylor, Nick [14 tháng 7 năm 2002]. “Laos enters the space age”. The Guardian. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2021.
- ^ “Mexico and Argentina lay the foundation for the Latin American Space Agency”. Mexicanist. 13 tháng 10 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2021.
- ^ “Myanmar Mulling Space Agency; Earth Observation Small Satellite with Japanese Assistance”. SpaceWatch Global. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2021.
- ^ Kelly, Tim [12 tháng 3 năm 2021]. “Exclusive: Myanmar's first satellite held by Japan on space station after coup”. Reuters. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2021.
- ^ Nitta, Yuichi [11 tháng 5 năm 2020]. “Myanmar to launch its first satellite in 2021 with Japan's help”. Nikkei Asia. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2021.
- ^ Giacomin, Nicolas [29 tháng 3 năm 2021]. “The First Satellite of Myanmar”. Space Legal Issues. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2021.
- ^ McGlaun, Shane [15 tháng 3 năm 2021]. “Japan is holding microsatellites built with Myanmar aboard the ISS”. SlashGear. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2021.
- ^ “Serbia and China sign Space Technology Cooperation Agreement”. SpaceWatch Global. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2021.
- ^ Ralev, Radomir [8 tháng 6 năm 2020]. “Serbia, China's space agency to jointly develop satellite systems”. SeeNews. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2021.
- ^ “Slovakia to send its first ever satellite into space”. Phys.org. 11 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2021.
- ^ Kraševec, Ana [3 tháng 9 năm 2020]. “Launching the first two Slovenian satellites”. Slovenia.si. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2021.
- ^ Pavlova, Iskra [3 tháng 9 năm 2020]. “Slovenia's first satellites launched into space”. SeeNews. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2021.
- ^ “Argentina, with Brazilian support proposes a South American Space agency”. MercoPress. 1 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2014.
- ^ “SSTL Contracted to Establish Sri Lanka Space Agency”. Via Satellite. 18 tháng 11 năm 2009.
- ^ BUSQUEDA, Semanario. “La Fuerza Aérea prepara proyecto de ley para crear una agencia espacial”. BUSQUEDA [bằng tiếng Tây Ban Nha]. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2021.
- ^ “Global Space Revenues and Budgets”. The Space Report. 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2015.
- ^ “The Space Report 2011 | Resources”. Thespacereport.org. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2011.
- ^ NASA FY 2017 BUDGET REQUEST nasa.gov
- ^ Dreier, Casey [18 tháng 12 năm 2015]. “[Updated] An Extraordinary Budget for NASA in 2016 – Congressional omnibus increases the space agency's budget by $1.3 billion”. The Planetary Society. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2016.
- ^ “In space, the US sees a rival in China”. phys.org. 6 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2019.
- ^ a b “ESA Budget for 2019”. esa.int. 14 tháng 1 năm 2019.
- ^ “Das DLR im Überblick”. DLR Portal. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2019.
- ^ Un budget exceptionnel, Activité institutionnelle du CNES, truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2021
- ^ Роскосмос прокомментировал новый бюджет НАСА. vz.ru. Retrieved 22 June 2020.
- ^ “Dept of Space gets Rs 13,949 crore in Union Budget, Rs 4,449 crore more than last year”. India Today [bằng tiếng Anh]. 1 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2021.
- ^ “Exomars and the future of Italy's space”. ASI. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Transition of Number of Staff and Budget”. JAXA. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2019.
- ^ “기관별 경영공시 한국항공우주연구원”. alio.go.kr. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2016.
- ^ UK Space Agency Annual Report and Accounts 2016 to 2017 [PDF], truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2017
- ^ . 2015 //asal.dz/. |title= trống hay bị thiếu [trợ giúp]
- ^ “Canadian Space Agency 2017–18 Departmental Plan” [PDF]. 2017.
- ^ “Belgium Gets own Space Agency”. 6 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2019.
- ^ Infodefensa.com, Revista Defensa [6 tháng 4 năm 2018]. “El INTA contará con un presupuesto de 188 millones, un 36% más – Noticias Infodefensa España”. Infodefensa.com [bằng tiếng Tây Ban Nha]. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2018.
- ^ “Programmes and Participations”. Spaceoffice.nl. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2013.
- ^ “European Commission: CORDIS: ERAWATCH”. Europa [web portal]. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2013.
- ^ “More about the NSC”. Norsk Romsenter. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2019.
- ^ //zakon.rada.gov.ua/laws/file/text/68/f479611n176.xls. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2019. |title= trống hay bị thiếu [trợ giúp]
- ^ “Beteiligung Österreichs an Programmen der ESA” [bằng tiếng Đức]. ffg.at. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2019.
- ^ “The National Space Programme 2019-2021: 54 Projects Supporting The Development of The Polish Space Sector Within 3 Years”. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2020.
- ^ “RUU APBN 2019” [PDF] [bằng tiếng Indonesia]. Ministry of Finance. 2019. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2020.
- ^ “DIPA LAPAN 2019” [PDF] [bằng tiếng Indonesia]. PPID LAPAN. 2019. Bản gốc [PDF] lưu trữ ngày 3 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2020.
- ^ “RELATÓRIO DE GESTÃO DO EXERCÍCIO DE 2018” [2018 FINANCIAL MANAGEMENT REPORT] [PDF] [bằng tiếng Bồ Đào Nha]. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2019.
- ^ “POLÍTICA PRESUPUESTARIA DE LA ENTIDAD” [BUDGET POLICY OF THE ENTITY] [PDF] [bằng tiếng Tây Ban Nha]. Bản gốc [PDF] lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2019.
- ^ “135% increase in funds for space program likely”. Daily Times. 4 tháng 6 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2015.
- ^ Ali, Kalbe [29 tháng 4 năm 2018]. “Rs4.7bn allotted for Suparco projects”. DAWN.COM.
- ^ Cervantes, Filane Mikee [20 tháng 5 năm 2019]. “Senate approves creation of PH Space Agency”. Philippine News Agency.
- ^ “How much does Nigeria spend on space science and technology?”. Space in Africa [bằng tiếng Anh]. 4 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2019.
- ^ Corinne Reichert [8 tháng 5 năm 2018]. “Budget 2018 Government confirms AU41m Space Agency”. ZDNet.
- ^ “:: Budget 2018 – New opportunities and jobs for Australian industry”. minister.industry.gov.au. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2019.
- ^ “Space program budget [In Hebrew]”. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2020.
- ^ “Address by the Minister of Science and Technology, Naledi Pandor MP, on the occasion of the Science and Technology budget vote”. Department of Science and Technology. 22 tháng 7 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2015.
- ^ “Agencia Espacial Mexicana”. AEM. 16 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2013.
- ^ “زیر و بم لایحه بودجه سال 99 کل کشور در بخش هوا و فضا”. مرکز پژوهش ها. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2020.
- ^ “Türkiye Uzay Ajansı'na [TUA] ayrılan devlet bütçesi 38 milyon TL olarak gözüküyor”. BBC News Türkçe [bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ]. 10 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2021.
- Blog Luật Không gian
- Cơ quan Vũ trụ Toàn cầu của UN HDI
- Bản đồ thế giới hiển thị vị trí của tất cả các cơ quan vũ trụ này
- Các Cơ quan Vũ trụ Toàn cầu của UNOOSA