Công thức tính độ co thắt tiết diện tương đối của vật liệu là
Hiện nay trên thế giới và cả Việt Nam thường test theo các tiêu chuẩn ASTM, ISO và TCVN với chi tiết cụ thể như sau: Show
Tiêu chuẩn thí nghiệm thép tham chiếu:ASTM E8/E8M: Standard Test Methods for Tension Testing of Metallic Materials ( Phương pháp test tiêu chuẩn cho kiểm tra ứng suất kéo của vật liệu kim loại) TCVN 197-1 (ISO 6892 -1): Metallic materials-Tensile testing at ambient temperature (Vật liệu kim loại - Kiểm tra ứng suất kéo ở nhiệt độ phòng) TCVN 197-1 (ISO 6892 -2): Metallic materials-Tensile testing at high temperature (Vật liệu kim loại - Kiểm tra ứng suất kéo ở nhiệt độ cao) TCVN 4398 (ISO 377), Thép và sản phẩm thép - Vị trí lấy mẫu, chuẩn bị phôi mẫu và mẫu thử cơ tính. TCVN 10600-1 (ISO 7500-1), Metallic materials – Verification of static uniaxial testing machines – Part 1: Tensile testing machines. (Vật liệu kim loại - Kiểm tra các máy thử tĩnh một trục - Phần 1: Các máy thử kéo/nén - Kiểm tra và hiệu chuẩn hệ thống đo lực.) TCVN 10601 (ISO 9513), Metallic materials – Verification of extensometers used in uniaxial testing. (Vật liệu kim loại - Hiệu chuẩn các hệ thống giãn kế sử dụng trong thử nghiệm một trục.) ISO 2566-1, Steel - conversion of elongation values - Part 1: Carbon and lon alloy steels (Thép - chuyển đổi các giá trị độ giãn dài - Phần 1: Thép cacbon và thép hợp kim thấp). ISO 2566-2, Steel - conversion of elongation values - Part 2: Austenitic steels (Thép - chuyển đổi các giá trị độ giãn dài - Phần 2: Thép austenit) Phần 1. Ý nghĩa thuật ngữ trong thí nghiệm kiểm tra độ bền thépXem phần 2: Thí nghiệm kéo thép - Các loại mẫu thử và chuẩn bị mẫu. Xem phần 3: Thí nghiệm kéo thép - Quy trình thí nghiệm kéo thép. Các thuật ngữ sau đây thường được dùng trong quá trình thí nghiệm kiểm tra độ bền kéo của thép. 1. Chiều dài cữ của thép (L) (Gauge length):
+ Chiều dài cữ ban đầu (Lo) (Original gauge length):Chiều dài cữ trước khi đặt lực. + Chiều dài cữ lúc cuối (Lu) (Final gauge length): Chiều dài cữ sau khi mẫu thử bị kéo đứt 2. Chiều dài phần song song (Lc) (Parallel length):
(Chú thích – Khái niệm chiều dài phần song song thay cho khái niệm khoảng cách giữa các má kẹp đối với mẫu thử không gia công) 3. Độ giãn dài của thép khi kéo (Elongation là gì? ) :( Cũng còn gọi là độ dãn dài của thép khi kéo)
4. Độ giãn dài tương đối (Percentage elongation: phần trăm dãn dài):
5. Độ giãn dài dư tương đối (Percentage permanent elongation):
(ít quan tâm đến chỉ số này) 6. Độ giãn dài tương đối sau khi đứt (A) (Percentage elongation afler fracture):
( Thông thường chỉ số này là rất quan trọng) 7. Độ giãn dài tương đối tổng sau khi đứt (At) (Percentage total elongation at fracture):
8. Độ giãn dài khi lực thử lớn nhất (Percentage elongation at maximum force):
9. Chiều dài cữ cho máy đo độ giãn (Lo) (Extensometer gauge length):
10. Độ kéo dài (Extension):
11. Độ kéo dài tương đối dư (Percentage permanent extension):
12. Độ kéo dài tương đối tại điểm chảy (Ao) (Percentage yield point extension):
13 Độ thắt tương đối (Z) (Percentage reduction of area):
14. Lực lớn nhất (Fm) (Maximum force):
biểu đồ kéo thép 14. Lực kéo đứt của thép (F) (Force at break ):
15. Ứng suất (Stress):
16. Giới hạn bền của thép là gì - độ bền kéo của thép là gì (Rm) (Tensile strength là gì ):
17. Giới hạn chảy của thép là gì (Yield strength là gì?):
Công thức tính giới hạn chảy của thép = Lực tại điểm chảy chia cho tiết diện của mẫu. 18. Giới hạn chảy trên (Reit) (Upper yield strength):
19. Giới hạn chảy dưới (ReL) (Lower yield strength):
20. Giới hạn dẻo qui ước với độ kéo dài không tỷ lệ (Rp) (Proof strength non-proportional extension):
21. Giới hạn dẻo qui ước với độ kéo dài tổng (Rt) (Proof strength, total extension):
22. Giới hạn bền qui ước (R1) (Permanent set strength):
Các ký hiệu quy ước kiểm tra tính chất cơ lý vật liệu:
|