Cộng trừ số hữu tỉ bài tập trang 10 năm 2024
Bài trước chúng ta đã được tìm hiểu về các số hữu tỉ vậy khi thực hiện phép tính cộng trừ số hữu tỉ được tính ra sao các bạn hãy cùng tham khảo chi tiết bài học ngày hôm nay nhé. Hãy cùng tham khảo tài liệu giải toán lớp 7 với các hướng dẫn giải bài tập trang 10 SGK Toán 7 Tập 1 Cộng, trừ số hữu tỉ chi tiết và rõ ràng chắc chắn sẽ là tài liệu hữu ích cho các bạn học tập. Show Bài viết liên quan
\=> Tham khảo chi tiết Giải toán lớp 7 tại đây: giải toán lớp 7 - Giải Toán 7 trang 16 Tập 1 sách Cánh Diều- Bài 2. Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ - Giải Toán lớp 7 trang 15, 16, 17 tập 1 sách Chân Trời Sáng Tạo- Bài 2: Các phép tính với số hữu tỉ - Giải Toán lớp 7 trang 13 tập 1 sách Kết Nối Tri Thức- Bài 2: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ Trong chương trình học lớp 7 Đại số các em sẽ học Bài 10. Làm tròn số Chương I cùng Giải bài tập trang 36, 37, 38 SGK Toán 7 Tập 1 để học tốt bài học này Trong tài liệu giải toán lớp 7 này các bạn học sinh hoàn toàn có thể ứng dụng để ôn luyện và củng cố kiến thức lý thuyết một cách dễ dàng, bên cạnh đó còn có những ví dụ chi tiết cho từng trường hợp giúp các em học sinh nắm bắt cách làm toán đơn giản hơn. Hệ thống bài tập và hướng dẫn giải bài tập trang 10 sgk toán 7 được cập nhật cụ thể, bám sát chương trình sgk toán 7 góp phần hỗ trợ quá trình làm toán cũng như đưa ra nhiều phương pháp học tập và giải toán khác nhau giúp nâng cao kết quả học tập hiệu quả nhất. Nội dung bài học sau chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về cách giải bài Nhân chia số hữu tỉ, mời các bạn cùng theo dõi để ứng dụng cho quá trình học tập tốt nhất. Với Giải Toán 7 trang 10, 11 Tập 1 trong Bài 1. Tập hợp Q các số hữu tỉ Toán 7 Tập 1 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Toán 7 trang 10, 11. Giải Toán 7 trang 10, 11 Tập 1 Cánh diềuBài 1 trang 10 Toán lớp 7 Tập 1: Các số 13; − 29; − 2,1; 2,28; − 12− 18 có là số hữu tỉ không? Vì sao? Lời giải: Quảng cáo Ta có 13=131; − 29=− 291; − 2,1=− 2110; 2,28=228100. Vì các số 131; − 291; − 2110; 228100; − 12− 18 có dạng ab, với a, b∈ℤ, b ≠ 0. Nên các số 131; − 291; − 2110; 228100; − 12− 18 là số hữu tỉ. Vậy các số 13; − 29; − 2,1; 2,28; − 12− 18 là số hữu tỉ. Bài 2 trang 10 Toán lớp 7 Tập 1: Chọn kí hiệu "∈", "∉" thích hợp cho ?
Lời giải: Quảng cáo
Vì 21 viết được dưới dạng 211, với 21; 1∈ℤ, 1≠0 nên 21 là số hữu tỉ. Vậy 21 ∈ ℚ.
Vậy − 7 ∉ ℕ.
Vậy 5− 7 ∉ ℤ.
Vì 0 viết được dưới dạng 01, với 0; 1∈ℤ, 1≠0 nên 0 là số hữu tỉ. Vậy 0 ∈ ℚ.
Vì −7,3 viết được dưới dạng -7310, với −73; 10∈ℤ, 10≠0 nên −7,3 là số hữu tỉ. Vậy −7,3 ∈ ℚ.
Vì 329 viết được dưới dạng 299, với 29; 9∈ℤ, 9≠0 nên 329 là số hữu tỉ. Vậy 329 ∈ ℚ. Bài 3 trang 10 Toán lớp 7 Tập 1: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
Lời giải: Quảng cáo
Khi đó, nếu a là số tự nhiên thì a cũng là số hữu tỉ. Do đó phát biểu “Nếu a∈ℕ thì a∈ℚ” là đúng.
Khi đó, nếu a là số nguyên thì a cũng là số hữu tỉ. Do đó phát biểu “Nếu a∈ℤ thì a∈ℚ” là đúng.
Ví dụ: 2 vừa là số hữu tỉ vừa là số tự nhiên. Nếu a là số hữu tỉ thì a có thể không phải là số tự nhiên. Ví dụ: 12 là số hữu tỉ nhưng không phải là số tự nhiên. Khi đó, nếu a là số hữu tỉ thì a chưa chắc là số tự nhiên. Do đó phát biểu “Nếu a∈ℚ thì a∈ℕ” là sai.
Ví dụ: −5 vừa là số hữu tỉ vừa là số nguyên. Nếu a là số hữu tỉ thì a có thể không phải là số nguyên. Ví dụ: 25 là số hữu tỉ nhưng không phải là số nguyên. Khi đó, nếu a là số hữu tỉ thì a chưa chắc là số nguyên. Do đó phát biểu “Nếu a∈ℚ thì a∈ℤ” là sai.
Khi đó, nếu a là số tự nhiên thì a cũng là số hữu tỉ. Do đó phát biểu “Nếu a∈ℕ thì a∉ℚ” là sai.
Khi đó, nếu a là số nguyên thì a cũng là số hữu tỉ. Do đó phát biểu “Nếu a∈ℤ thì a∉ℚ” là sai. Vậy các phát biểu đúng là: a, b và các phát biểu sai là: c, d, e, g. Bài 4 trang 11 Toán lớp 7 Tập 1: Quan sát trục số sau và cho biết các điểm A, B, C, D biểu diễn những số nào: Lời giải: Mỗi đoạn thẳng đơn vị được chia thành 7 phần bằng nhau, lấy một đoạn làm đơn vị mới (đơn vị mới bằng 17 đơn vị cũ). * Đi theo ngược chiều dương với trục số, bắt đầu từ điểm 0: - Điểm A chiếm 9 phần nên điểm A biểu diễn số − 97 . - Điểm B chiếm 3 phần nên điểm B biểu diễn số − 37. * Đi theo chiều dương của trục số, bắt đầu từ điểm 0: - Điểm C chiếm 2 phần nên điểm C biểu diễn số 27. - Điểm D chiếm 6 phần nên điểm D biểu diễn số 67. Vậy các điểm A, B, C, D lần lượt biểu diễn các số − 97; − 37; 27; 67. Bài 5 trang 11 Toán lớp 7 Tập 1: Tìm số đối của mỗi số sau: 925; − 827; − 1531; 5− 6; 3,9; − 12,5. Lời giải: Số đối của 925 là -925; Số đối của -827 là −− 827=−− 827=827; Số đối của − 1531 là − − 1531=1531; Số đối của 5− 6 là − 5− 6=−−56=56; Số đối của 3,9 là −3,9. Số đối của −12,5 là − (−12,5) = 12,5. Bài 6 trang 11 Toán lớp 7 Tập 1: Biểu diễn số đối của mỗi số cho trên trục số sau: Lời giải: Số đối của − 56 là −− 56=56; Số đối của − 13 là − − 13=13; Số đối của 0 là 0; Số đối của 1 là − 1; Số đối của 76 là -76. Biểu diễn các số 56; 13; 0; −1; − 76 trên trục số như sau: Bài 7 trang 11 Toán lớp 7 Tập 1: So sánh:
Lời giải:
235=2 . 5+35=135. Vì 12 < 13 nên 125<135 hay 2,4<235. Vậy 2,4<235.
− 25=− 25=(− 2) . 55 . 5=− 1025. Vì − 3 > − 10 nên − 325>− 1025 hay − 0,12>− 25. Vậy − 0,12>− 25.
Thực hiện quy đồng hai phân số, ta được: − 27=(− 2) . 107 . 10=− 2070; − 310=(− 3) . 710 . 7=− 2170. Vì − 20 > − 21 nên − 2070>− 2170 hay − 27>− 0,3. Vậy − 27>− 0,3. Bài 8 trang 11 Toán lớp 7 Tập 1:
Lời giải:
Thực hiện quy đồng các phân số, ta được: − 37=(− 3) . 107 . 10=− 3070; 410=4 . 710 . 7=2870; − 510=(− 5) . 710 . 7=− 3570;27=2 . 107 . 10=2070. Vì – 35 < – 30 < 20 < 28 nên − 3570<− 3070<2070<2870. Hay − 510 < − 37 < 27< 410. Do đó − 0,5 < − 37 < 27< 0,4. Vậy các số sau theo thứ tự tăng dần là − 0,5 ; − 37 ; 27 ; 0,4.
Thực hiện quy đồng các phân số, ta được: − 56=(− 5) . 26 . 2=− 1012; − 34=(− 3) . 34 . 3=− 912; − 92=(− 9) . 62 . 6=− 5412; − 11=(− 1) . 121 . 12=− 1212. Vì − 9 > − 10 > − 12 > − 54 nên − 912>− 1012>− 1212>− 5412. Hay − 34>− 56>− 1>− 92. Do đó -0,75>-56>-1>-4,5 Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự giảm dần: -0,75;-56;-1;-4,5 Bài 9 trang 11 Toán lớp 7 Tập 1: Bạn Linh đang cân khối lượng của mình (Hình 6), ở đó các vạch ghi 46 và 48 lần lượt ứng với các số đo 46 kg và 48 kg. Khi nhìn vị trí mà chiếc kim chỉ vào, bạn Minh đọc số đo là 47,15 kg, bạn Dương đọc số đo là 47,3 kg, bạn Quân đọc số đo là 47,65 kg. Bạn nào đã đọc đúng số đo? Vì sao? Lời giải: Từ vạch ghi 46 đến vạch ghi 48 lần lượt ứng với các số đo 46 kg và 48 kg thì vạch đậm chính giữa hai vạch này chỉ số đo 47 kg. Từ vạch chỉ số đo 47 kg đến vạch chỉ số đo 48 kg được chia thành 10 đoạn nhỏ nên mỗi đoạn tương ứng với 0,1 kg. Do đó, chiếc cân chỉ 47,3 kg. Vậy bạn Dương đã đọc đúng số đo. Bài 10 trang 11 Toán lớp 7 Tập 1: Cô Hạnh dự định xây tầng hầm cho ngôi nhà của gia đình. Một công ty tư vấn xây dựng đã cung cấp cho cô Hạnh lựa chọn một trong sáu số đo chiều cao của tầng hầm như sau: 2,3 m; 2,35 m; 2,4 m; 2,55 m; 2,5 m; 2,75 m. Cô Hạnh dự định chọn chiều cao của tầng hầm lớn hơn 135m để đảm bảo ánh sáng, thoáng đãng, cân đối về kiến trúc và thuận tiện trong sử dụng. Em hãy giúp cô Hạnh chọn đúng số đo chiều cao của tầng hầm. Lời giải: Ta có 135=2,6. Cô Hạnh dự định chọn chiều cao của tầng hầm lớn hơn 135m hay chiều cao lớn hơn 2,6 m. Mà trong sáu lựa chọn mà công ty tư vấn xây dựng đã đưa ra cho cô Hạnh thì chỉ có chiều cao 2,75 m lớn hơn 2,6 m. Vậy số đo chiều cao của tầng hầm cô Hạnh cần chọn là 2,75 m. Lời giải bài tập Toán lớp 7 Bài 1. Tập hợp Q các số hữu tỉ Cánh diều hay khác:
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Săn SALE shopee Tết:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 7 của chúng tôi được biên soạn bám sát sgk Toán 7 Tập 1 & Tập 2 bộ sách Cánh diều (NXB Đại học Sư phạm). Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |