Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 2 tuần 32 câu 1, 2, 3, 4 trang 50, 51 với lời giải chi tiết. Câu 3. Viết các số 736,912, 676, 1000, 834 theo thứ tự ... Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài tiếp theo
Quảng cáo Báo lỗi - Góp ý |
Bài làm:
Bài 1
Tính:
a] 28 x 11 = ……
95 x 11 = ……
36 x 11 = ……
b] 84 x 11 = …….
72 x 11 = …….
59 x 11 = …….
Hướng dẫn giải:
Thực hiện nhân nhẩm với 11 theo quy tắc đã học.
Lời giải chi tiết:
a/ 28 x 11 = 308
95 x 11 = 1041
36 x 11 = 396
b/ 84 x 11 = 924
72 x 11 = 792
59 x 11 = 649
Bài 2
Đặt tính rồi tính:
134 x 103 223 x 112
3014 x 205 4176 x 141
Hướng dẫn giải:
Đặt tính: Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
Tính: Tìm các tích riêng rồi tính tổng.
Lời giải chi tiết:
Bài 3
Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Hướng dẫn giải:
Kiểm tra cách đặt tính và tính của các phép toán đã cho rồi điền Đ hoặc S.
Lời giải chi tiết:
Phép tính thực hiện đúng sẽ là:
Lần lượt điền vào ô trống: S; S; Đ
Bài 4
Nối các biểu thức có cùng giá trị:
Hướng dẫn giải:
- Thu gọn biểu thức ở cột bên trái thành các phép tính có dạng một số nhân với một tổng hoặc một hiệu.
- Nối các ô có chứa hai biểu thức bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
75 x 2 x 5 = 75 x [2 x 5]
58 + 147 + 42 = 58 + 42 + 147
38 x 29 + 38 = 38 x [29 + 1]
[100 + 4] x 25 = 100 x 25 + 4 x 25
Bài làm:
Bài 1
Tìm x:
\[x : 28 = 602\]
\[x : 11 = 92\]
\[x : 206 = 171\]
Hướng dẫn giải:
Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Lời giải chi tiết:
\[\eqalign{& x:28 = 602 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 602 \times 28 \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 16856 \cr} \]
\[\eqalign{& x:11 = 92 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 92 \times 11 \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 1012 \cr} \]
\[\eqalign{& x:206 = 171 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 171 \times 206 \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 35226 \cr} \]
Bài 2
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
27 x 632 + 43 x 632
428 x 544 + 544 x 572
Hướng dẫn giải:
Áp dụng tính chất của một số nhân với một tổng hoặc một hiệu rồi tính giá trị của biểu thức.
Lời giải chi tiết:
27 x 632 + 43 x 632
= [27 + 43] x 632
= 70 x 632 = 44 240
428 x 544 + 544 x 572
= [428 + 572] x 544
= 1000 x 544 = 544 000.
Bài 3
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a] 10 kg = ….. yến
70 kg = ….. yến
80 yến = …..tạ
600 kg = ….. tạ
30 tạ = ….. tấn
8000 yến = …..tấn
b] 100 cm2 = ….. dm2
7200 cm2 = ….. dm2
5 m2 = ….. dm2
81 m2 = ….. dm2
900 dm2 = ….. m2
5400 dm2 = ….. m2
Hướng dẫn giải:
Đổi các đơn vị khối lượng rồi điền kết quả vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
a/ 10kg = 1 yến
70kg = 7 yến
80 yến = 8 tạ
600kg = 6 tạ
30 tạ = 3 tấn
8000kg = 8 tấn
b/ 100cm2 = 1dm2
7200cm2 = 72dm2
5m2 = 500dm2
81m2 = 8100dm2
900dm2 = 9m2
5400dm2 = 54m2
Bài 4
Viết tiếp vào chỗ chấm:
một hình chữ nhật có chiều dài là a và chiều rộng là b. Gọi S là diện tích của hình chữ nhật đó.
a] Công thức tính diện tích của hình chữ nhật là:
S = ………
b] Khi a = 10 cm và b = 6 m thì diện tích của hình chữ nhật là:
...
c] Khi a = 24 dm và b = 15 dm thì thì diện tích của hình chữ nhật là:
...
Hướng dẫn giải:
a/ Xác định chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật rồi viết công thức tính diện tích.
b/ Vận dụng công thức tính diện tích của câu a rồi tìm diện tích với chiều dài và chiều rộng đã cho.
Lời giải chi tiết:
a/ Công thức tính diện tích của hình chữ nhật là: S = a x b
b/ Diện tích của hình chữ nhật là: 10 x 6 = 60 [m2]
c/ Diện tích của hình chữ nhật là: 24 x 15 = 360 [dm2].
Vui học
Viết số thích hợp vào ô trống:
Hướng dẫn giải:
666 666 gấp 111 111 bao nhiêu lần thì số cần tìm gấp 7 bấy nhiêu lần.
Lời giải chi tiết:
Vì 666 666 gấp 111 111 sáu lần nên số cần điền vào chỗ trống gấp 7 đúng 6 lần.
Vậy số cần điền vào ô trống là 42.
Lời giải chi tiết
Câu 1. Tính:
a] 28 x 11 = ……
95 x 11 = ……
36 x 11 = ……
b] 84 x 11 = …….
72 x 11 = …….
59 x 11 = …….
Phương pháp:
Thực hiện nhân nhẩm với 11 theo quy tắc đã học.
Cách giải:
a/ 28 x 11 = 308
95 x 11 = 1041
36 x 11 = 396
b/ 84 x 11 = 924
72 x 11 = 792
59 x 11 = 649
Câu 2. Đặt tính rồi tính:
134 x 103 223 x 112
3014 x 205 4176 x 141
Phương pháp:
Đặt tính: Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
Tính: Tìm các tích riêng rồi tính tổng.
Cách giải:
Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Phương pháp:
Kiểm tra cách đặt tính và tính của các phép toán đã cho rồi điền Đ hoặc S.
Cách giải:
Phép tính thực hiện đúng sẽ là:
Lần lượt điền vào ô trống: S; S; Đ
Câu 4. Nối các biểu thức có cùng giá trị:
Phương pháp:
– Thu gọn biểu thức ở cột bên trái thành các phép tính có dạng một số nhân với một tổng hoặc một hiệu.
– Nối các ô có chứa hai biểu thức bằng nhau.
Cách giải:
75 x 2 x 5 = 75 x [2 x 5]
58 + 147 + 42 = 58 + 42 + 147
38 x 29 + 38 = 38 x [29 + 1]
[100 + 4] x 25 = 100 x 25 + 4 x 25
Loigiaihaycom
- Bài học:
- Tuần 13 - Cùng em học Toán 4
admin