Sở đồ tư duy chương 6 vật lý 10 cơ sở của nhiệt động lực học

Trong nhiệt động lực học, nội năng của một vật là tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật. Nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật.

Có thể làm thay đổi nội năng bằng các quá trình thực hiện công, truyền nhiệt.

Số đo độ biến thiên nội năng trong quá trình thực hiện công là công.

Bạn đang xem: Lý thuyết Vật lý 10 Tổng kết chương VI. Cơ sở của nhiệt động lực học

Số đo độ biến thiên nội năng trong quá trình truyền nhiệt là nhiệt lượng.

II. CÁC NGUYÊN LÍ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC  

Nguyên lí I

Độ biến thiên nội năng của hệ bằng tổng công và nhiệt lượng mà hệ nhận được.

ΔU = A+Q

* Quy ước về dấu của nhiệt lượng và công:

Q>0: Hệ nhận nhiệt lượng

Q

A>0: Hệ nhận công

A

Nguyên lí II

– Theo Clausius [Clau-di-út]: Nhiệt không thể tự truyền từ một vật sang vật nóng hơn.

– Theo Carnot [Các-nô]: Động cơ nhiệt không thể chuyển hóa tất cả nhiệt lượng nhận được thành công cơ học.

Xem thêm Giải Vật lý 10: Tổng kết chương VI. Cơ sở của nhiệt động lực học

Đăng bởi: Đại Học Đông Đô

Chuyên mục: Lớp 10,Vật Lý 10

Tải file Word tại website //dethithpt.com – Hotline : 096.79.79.369LỜI NÓI ĐẦUHiện nay, với bộ môn Vật Lý, hình thức thi trắc nghiệm khách quan được áp dụng trong các kì thi tốtnghiệp và tuyển sinh đại học, cao đẳng cho lớp 12, còn với lớp 10 và lớp 11 thì tùy theo từng trường, cótrường sử dụng hình thức kiểm tra trắc nghiệm tự luận, có trường sử dụng hình thức kiểm tra trắc nghiệmkhách quan, cũng có trường sử dụng cả hai hình thức tùy theo từng chương, từng phần. Tuy nhiên dù kiểm travới hình thức gì đi nữa thì cũng cần phải nắm vững những kiến thức cơ bản một cách có hệ thống mới làm tốtđược các bài kiểm tra, bài thi.Để giúp các em học sinh ôn tập một cách có hệ thống những kiến thức của chương trình Vật lý lớp 10 –Cơ bản, đã giảm tải, tôi xin tóm tắt phần lí thuyết, tuyển chọn một số bài tập tự luận theo từng dạng và tuyểnchọn một số câu trắc nghiệm khách quan theo từng phần ở trong sách giáo khoa, sách bài tập và một số sáchtham khảo. Hy vọng tập tài liệu này sẽ giúp ích được một chút gì đó cho các quí đồng nghiệp trong quá trìnhgiảng dạy [có thể dùng làm tài liệu để dạy tự chọn, dạy phụ đạo] và các em học sinh trong quá trình học tập,kiểm tra, thi cử.Nội dung của tập tài liệu có tất cả các chương của sách giáo khoa Vật lí 10 - Cơ bản. Mỗi chương là mộtphần của tài liệu. Mỗi phần có:Tóm tắt lí thuyết;Các dạng bài tập tự luận;Trắc nghiệm khách quan.Các bài tập tự luận trong mỗi phần đều có hướng dẫn giải và đáp số, còn các câu trắc nghiệm khách quantrong từng phần thì chỉ có đáp án, không có lời giải chi tiết [để bạn đọc tự giải].Dù đã có nhiều cố gắng trong việc sưu tầm, biên soạn nhưng chắc chắn trong tập tài liệu này không tránhkhỏi những sơ suất, thiếu sót. Rất mong nhận được những nhận xét, góp ý của các quí đồng nghiệp, các bậcphụ huynh học sinh, các em học sinh và các bạn đọc để chỉnh sửa lại thành một tập tài liệu hoàn hảo hơn.Xin chân thành cảm ơn.//dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất1Tải file Word tại website //dethithpt.com – Hotline : 096.79.79.369VI. CƠ SỞ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌCA. TÓM TẮT LÝ THUYẾT1. Nội năng và sự biến thiên nội năng+ Trong nhiệt động lực học, nội năng của một vật là tổng động năng và thế năng của các phần tử cấu tạo nênvật. Nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật: U = f[T, V].+ Có thể làm thay đổi nội năng bằng các quá trình thực hiện công, truyền nhiệt.+ Số đo độ biến thiên nội năng trong quá trình tuyền nhiệt là nhiệt lượng.+ Nhiệt lượng mà một chất rắn hoặc chất lỏng thu vào hay tỏa ra khi thay đổi nhiệt độ được tính bằng côngthức: Q = mct.2. Các nguyên lí của nhiệt động lực học+ Nguyên lí I nhiệt động lực học: Độ biến thiên nội năng của hệ bằng tổng công và nhiệt lượng mà hệ nhậnđược.U = A + QQuy ước về dấu: Q > 0: hệ nhận nhiệt lượng; Q < 0: hệ truyền nhiệt lượng; A > 0: hệ nhận công; A < 0: hệthực hiện công.+ Nguyên lí II nhiệt động lực học: Nhiệt không thể tự truyền từ một vật sang vật nóng hơn.+ Động cơ nhiệt không thể chuyển hóa tất cả nhiệt lượng nhận được thành công cơ học.| A | Q1  | Q2 |+ Hiệu suất của động cơ nhiệt: H =< 1.Q1Q1B. CÁC DẠNG BÀI TẬP1. Nhiệt lượng. Sự truyền nhiệt* Các công thức+ Nhiệt lượng: Q = mc[t2 – t1].+ Phương trình cân bằng nhiệt: Qthu vào = Qtỏa ra.* Phương pháp giảiĐể tính các đại lượng trong quá trình truyền nhiệt ta viết biểu thức nhiệt lượng hoặc phương trình cân bằngnhiệt từ đó suy ra để tính các đại lượng theo yêu cầu bài toán.* Bài tập1. Tính nhiệt lượng cần thiết để đun 5 kg nước từ 15 0C đến 100 0C trong một cái thùng bằng sắt có khốilượng 1,5 kg. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K; của sắt là 460 J/kg.K.2. Một bình nhôm khối lượng 0,5 kg chứa 4 kg nước ở nhiệt độ20 0C. Người ta thả vào bình một miếng0sắt có khối lượng 0,2 kg đã được nung nóng tới 500 C. Xác định nhiệt độ của nước khi bắt đầu có sự cânbằng nhiệt. Cho nhiệt dung riêng của nhôm là 896 J/kg.K; của nước là 4,18.103 J/kg.K; của sắt là 0,46.103J/kg.K.3. Một nhiệt lượng kế bằng đồng thau khối lượng 128 g chứa 210 g nước ở nhiệt độ 8,4 0C. Người ta thả mộtmiếng kim loại khối lượng 192 g đã nung nóng tới 100 0C vào nhiệt lượng kế. Xác định nhiệt dung riêng củachất làm miếng kim loại, biết nhiệt độ khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt là 21,5 0C. Cho nhiệt dung riêng củanước là 4,18.103 J/kg.K; của đồng thau là 0,128.103 J/kg.K.4. Người ta bỏ một miếng hợp kim chì và kẽm có khối lượng 50 g ở nhiệt độ 136 0C vào một nhiệt lượng kếcó nhiệt dung 50 J/K chứa 100 g nước ở 14 0C. Xác định khối lượng của kẽm và chì trong hợp kim trên. Biếtnhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt trong nhiệt lượng kế là 18 0C. Cho nhiệt dung riêng của nước là 4180J/kg.K; của kẻm là 337 J/kg.K; của chì là 126 J/kg.K.5. Để xác định nhiệt độ của một lò nung, người ta đưa vào lò một miếng sắt có khối lượng 22,3 g. Khi miếngsắt có nhiệt độ bằng nhiệt độ của lò, người ta lấy ra và thả ngay vào một nhiệt lượng kế có khối lượng 200 gcó chứa 450 g nước ở nhiệt độ 15 0C thì nhiệt độ của nước trong nhiệt lượng kế tăng lên đến 22,5 0C. Xác//dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất2Tải file Word tại website //dethithpt.com – Hotline : 096.79.79.369định nhiệt độ của lò. Cho nhiệt dung riêng của sắt là 478 J/kg.K; của chất làm nhiệt lượng kế là 418 J/kg.K;của nước là 4,18.103 J/kg.K.* Hướng dẫn giải1. Nhiệt lượng cần cung cấp: Q = [mscs + mncn][t2 – t1] = 1843650 J.2. Phương trình cân bằng nhiệt:[mbcb + mncn][t – t1] = mscs[t2 – t]m c t  [mb cb  mn cn ]t1t= s s 2= 22,6 0C.mb cb  mn cn  ms cs3. Phương trình cân bằng nhiệt:[mdcd + mncn][t – t1] = mklckl[t2 – t][md cd  mn cn ][t  t1 ] ckl == 777 J/kg.K.mkl [t 2  t ]4. Phương trình cân bằng nhiệt:[Cnlk + mncn][t – t1] = [mkck + [mhk – mk]cch][t2 – t][C  mn cn ][t  t1 ]  mhk cch [t 2  t ] mk = nlk= 0,045 kg = 45 g;[ck  cch ][t 2  t ]mch = mhk – mk = 5 g.5. Phương trình cân bằng nhiệt:[mnlkcnlk + mncn][t – t1] = mscs[t2 – t][mnlk cnlk  mn cn ][t  t1 ] t2 =+ t = 1405 0K.ms c s2. Các nguyên lí của nhiệt động lực học. Hiệu suất động cơ nhiệt* Các công thức+ Nguyên lí I nhiệt động lực học: U = A + Q.Quy ước dấu: Q > 0: hệ nhận nhiệt lượng; Q < 0: hệ truyền nhiệt lượng; A > 0: hệ nhận công; A < 0: hệ thựchiện công.+ Công của hệ chất khí trong quá trình đẵng áp:A = pV = p[V2 – V1].| A | Q1  | Q2 |+ Hiệu suất của động cơ nhiệt: H =< 1.Q1Q1* Phương pháp giải+ Để tính các đại lượng trong quá biến đổi nội năng ta viết biểu thức của nguyên lý I từ đó suy ra để tính cácđại lượng theo yêu cầu bài toán. Trong biểu thức của nguyên lí I lưu ý lấy đúng dấu của A và Q.+ Để tính các đại lượng có liên quan đến hiệu suất động cơ nhiệt ta viết biểu thức hiệu suất động cơ từ đó suyra để tính các đại lượng theo yêu cầu bài toán.* Bài tập1. Người ta thực hiện công 200 J để nén khí trong một xilanh. Tính độ biến thiên nội năng của khí, biết khítruyền ra môi trường xung quanh nhiệt lượng 40 J.2. Khi truyền nhiệt lượng 6.106 J cho khí trong một xilanh hình trụ thì khí nở ra đẩy pit-tông làm thể tích củakhí tăng thêm 0,5 m3. Tính độ biến thiên nội năng của khí. Biết áp suất của khí là 8.106 N/m2 và coi áp suấtnày không đổi trong quá trình khí thực hiện công.3. Một lượng khí lí tưởng chứa trong một xilanh có pit-tông chuyển động được. Các thông số trạng thái banđầu của khí là 10 dm3;100 kPa; 300 K. Khí được làm lạnh theo một quá trình đẵng áp tới khi thể tích còn36 dm . Xác định nhiệt độ cuối cùng của khí và tính công mà chất khí thực hiện được.//dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất3Tải file Word tại website //dethithpt.com – Hotline : 096.79.79.3694. Người ta cung cấp nhiệt lượng 1,5 J cho chất khí đựng trong xilanh nằm ngang. Chất khí nở ra đẩy pit-tôngđi một đoạn 5 cm. Tính độ biến thiên nội năng của chất khí. Biết lực ma sát giữa pit-tông và xilanh có độ lớnlà 20 N.5. Một động cơ nhiệt có hiệu suất 25%, công suất 30 kW. Tính nhiệt lượng mà nó tỏa ra cho nguồn lạnh trong5 giờ làm việc liên tục.6. Tính công suất của một động cơ ôtô nếu trong thời gian 4 giờ chạy liên tục ôtô tiêu thụ hết 60 lít xăng. Biếthiệu suất của động cơ là 32%, năng suất tỏa nhiệt của xăng là 46.106 J/kg và khối lượng riêng của xăng là 0,7kg/dm3.* Hướng dẫn giải1. Độ biến thiên nội năng: U = A + Q = 200 – 40 = 160 J.2. Độ biến thiên nội năng: U = A + Q = - pV + Q = 2.106 J.VT3. Nhiệt độ cuối: T2 = 2 1 = 180 K.V1Công chất khí thực hiện được: A = pV = 400 J.4. Công chất khí thực hiện để thắng ma sát: A = FsVì khí nhận nhiệt lượng và thực hiện công nên:U = Q – Fs = 0,5 J.| A | Pt| A | Q1  | Q2 |5. Hiệu suất động cơ: H = Q1 ==Q1Q1HHPt |Q2| = Q1[1 – H] =[1 – H] = 162.107 J.H6. Nhiệt lượng cung cấp khi xăng cháy hết: Q1 = VDq = 1932.106J.Công động cơ thực hiện được: A = Q1H = 618,24.106 J.ACông suất của động cơ: P == 42,9.103 W = 42,9 kW.tC. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN1. Nội năng của một vật làA. tổng động năng và thế năng của vật.B. tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.C. tổng nhiệt lượng và cơ năng mà vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt và thực hiện công.D. nhiệt lượng vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt.//dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất4Tải file Word tại website //dethithpt.com – Hotline : 096.79.79.3692. Câu nào sau đây nói về nội năng là không đúng?A. Nội năng là một dạng năng lượng.B. Nội năng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác.C. Nội năng là nhiệt lượng.D. Nội năng của một vật có thể tăng lên hoặc giảm đi.3. Trong quá trình chất khí nhận nhiệt và sinh công thì Q và A trong hệ thức U = A + Q phải có giá trị nàosau đây?A. Q < 0 và A > 0.B. Q > 0 và A > 0.C. Q > 0 và A < 0.D. Q < 0 và A < 0.4. Trường hợp nào sau ứng với quá trình đẵng tích khi nhiệt độ tăng?A. U = Q với Q > 0.B. U = Q + A với A > 0.C. U = Q + A với A < 0.D. U = Q với Q < 0.5. Nhiệt độ của vật giảm là do các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vậtA. ngừng chuyển động.B. nhận thêm động năng.C. chuyển động chậm đi.D. va chạm vào nhau.6. Nhiệt độ của vật không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?A. Khối lượng của vật.B. Vận tốc của các phân tử cấu tạo nên vật.C. Khối lượng của từng phân tử cấu tạo nên vật.D. Khoảng cách giữa các phân tử cấu tạo nên vật.7. Câu nào sau đây nói về sự truyền nhiệt là không đúng?A. Nhiệt vẫn có thể truyền từ vật lạnh hơn sang vật nóng hơn.B. Nhiệt không thể tự truyền từ vật lạnh hơn sang vật nóng hơn.C. Nhiệt có thể tự truyền từ vật nóng hơn sang vật lạnh hơn.D. Nhiệt có thể tự truyền giữa hai vật có cùng nhiệt độ.8. Một khối khí được truyền một nhiệt lượng 2000 J thì khối khí dãn nở và thực hiện được một công 1500 J.Tính độ biến thiên nội năng của khối khí.A. 500 J.B. 3500 J.C. – 3500 J. D. – 500 J.9. Hệ thức nào sau đây phù hợp với quá trình làm lạnh khí đẵng tích?A. U = Q với Q > 0.B. U = Q với Q < 0.C. U = A với A > 0.D. U = A với A < 0.10. Khí thực hiện công trong quá trình nào sau đây?A. Nhiệt lượng khí nhận được lớn hơn độ tăng nội năng của khí.B. Nhiệt lượng khí nhận được nhỏ hơn độ tăng nội năng của khí.C. Nhiệt lượng khí nhận được bằng độ tăng nội năng của khí.D. Nhiệt lượng khí nhận được lớn hơn hoặc bằng độ tăng nội năng của khí.11. Người ta thực hiện công 100 J để nén khí trong một xilanh. Tính độ biến thiên nội năng của khí, biết khítruyền ra môi trường xung quanh nhiệt lượng 20 J.A. 120 J.B. 100 J.C. 80 J.D. 60 J.12. Người ta truyền cho khí trong xi lanh một nhiệt lượng 200 J. Khí nở ra và thực hiện công 140 J đẩy pittông lên. Tính độ biến thiên nội năng của khí.A. 340 J.B. 200 J.C. 170 J.D. 60 J.13. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun nóng 5 kg nước từ nhiệt độ 20 0C lên 100 0C. Biết nhiệt dung riêngcủa nước là 4,18.103 J/kg.K.A. 1672.103 J. B. 1267.103 J. C. 3344.103 J. D. 836.103 J.14. Tính nhiệt lượng tỏa ra khi 1 miếng sắt có khối lượng 2 kg ở nhiệt độ 500 0C hạ xuống còn 40 0C. Biếtnhiệt dung riêng của sắt là478 J/kg.K.A. 219880 J.B. 439760 J. C. 879520 J. D. 109940 J.//dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất5Tải file Word tại website //dethithpt.com – Hotline : 096.79.79.36915. Một khối khí lí tưởng chứa trong một xilanh có pit-tông chuyển động được. Lúc đầu khối khí có thể tích20 dm3, áp suất 2.105 Pa. Khối khí được làm lạnh đẵng áp cho đến khi thể tích còn 16 dm 3. Tính công màkhối khí thực hiện được.A. 400 J.B. 600 J.C. 800 J.D. 1000 J.ĐÁP ÁN1B. 2C. 3C. 4A. 5C. 6A. 7D. 8A. 9B. 10B. 11C. 12D. 13A. 14B. 15C.//dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất6

Video liên quan

Chủ Đề