Đánh giá bảng thống kê các tác phẩm văn học lớp 6

1. Em hãy nhớ và ghi lại tất cả tên các văn bản đã được đọc - hiểu trong cả năm học. Sau đó tự kiểm tra và bổ sung những chỗ còn thiếu, điều chỉnh những chỗ sai và viết vào vở học một cách đầy đủ, chính xác danh mục các văn bản đã học.

2. Em hãy đọc lại các chú thích có đánh dấu sao ở các bài 1, 5, 10, 12, 14, 29 và trả lời các câu hỏi sau đây :

Câu 1 : Em hãy nhớ và ghi lại tất cả tên các văn bản đã được đọc - hiểu trong cả năm học. Sau đó tự kiểm tra và bổ sung những chỗ còn thiếu, điều chỉnh những chỗ sai và viết vào vở học một cách đầy đủ, chính xác danh mục các văn bản đã học.

Học sinh dựa vào phần mục lục trong sách giáo khoa Ngữ văn 6 tập 1 và 2 để thống kê lại các văn bản đã học.

Câu 2 : Em hãy đọc lại các chú thích có đánh dấu sao ở các bài 1, 5, 10, 12, 14, 29 và trả lời các câu hỏi sau đây :

- Thế nào là truyền thuyết ?

- Thế nào là truyện cổ tích ?

- Thế nào là truyện ngụ ngôn ?

- Thế nào là truyện cười ?

- Thế nào là truyện trung đại ?

- Thế nào là văn bản nhật dụng ?

Thể loại  Định nghĩa
Truyền thuyết

- Loại truyện dân gian kể về nhân vật và sự kiện có liên quan tới lịch sử quá khứ, có sử dụng các yếu tố kì ảo.

- Thể hiện thái độ đánh giá của nhân dân với nhân vật, sự kiện.
Truyện cổ tích

- Loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số nhân vật quen thuộc: nhân vật bất hạnh, nhân vật dũng sĩ, nhân vật thông minh, nhân vật ngốc nghếch, nhân vật là động vật…

- Truyện cổ tích thường sử dụng yếu tố hoang đường, kì ảo.
Truyện ngụ ngôn Là loại truyện kể bằng văn xuôi, hoặc văn vần, mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người nhằm khuyên nhủ con người, răn dạy những bài học nào trong đó.
Truyện cười Loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui, phê phán thói hư tật xấu trong xã hội.Loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui, phê phán thói hư tật xấu trong xã hội.
Truyện trung đại

- Thể loại văn xuôi chữ Hán ra đời có nội dung phong phú, thường có tính giáo huấn, có cách viết không giống hẳn với truyện hiện đại.

- Ngôn ngữ miêu tả chủ yếu qua ngôn ngữ miêu tả của người kể chuyện, qua hành động, ngôn ngữ đối thoại.
Văn bản nhật dụng Bài viết có nội dung gần gũi, bức thiết với đời sống con người, cộng đồng trong xã hội hiện đại: thiên nhiên, môi trường, năng lượng, dân số, quyền con người, ma túy…
 

Câu 3 : Riêng về các vản bản là truyện, hãy lập bản kê theo mẫu dưới đây :

STT Tên văn bản Nhân vật chính Tinh cách, vị trí, ý nghĩ của nhân vật chính
1 Con Rồng cháu Tiên Lạc Long Quân, Âu Cơ Tổ tiên của người Việt Nam, đùm bọc đoàn kết dân tộc Việt
2 Bánh chưng, bánh giầy Lang Liêu Người sáng tạo ra bánh chưng - bánh giầy, đề cao thành tựu nông nghiệp, óc sáng tạo, giá trị của lao động
3 Thánh Gióng Gióng Người anh hùng dẹp tan giặc Ân - ý thức và sức mạn bảo vệ đất nước
4 Sơn Tinh, Thủy Tinh Sơn Tinh, Thủy Tinh

- Sơn Tinh : tinh thần đoàn kết chống bão lũ của cộng đồng

- Thủy Tinh : bão lũ, thiên tai

5 Sự tích Hồ Gươm Lê Lợi Anh hùng giải phóng dân tộc, xuất phát từ nhân nghĩa, khát vọng độc lập
6 Sọ Dừa Sọ Dừa Phẩm chất, tài năng dưới vẻ ngoài dị dạng - giá trị chân chính của con người, tình thương với người bất hạnh
7 Thạch Sanh Thạch Sanh Dũng sĩ diệt ác cứu người, ước mơ đạo đức, công lí, nhân văn
8 Em bé thông minh Em bé thông minh Người thông minh, đề cao giá trị con người
9 Cây bút thần Mã Lương Người vừa có tài vừa có đức - đề cao công bằng xã hội, đề cao nghệ thuật chân chính
10 Ông lão đánh cá và con cá vàng Ông lão đánh cá, mụ vợ Phê phán, chê trách những kẻ ác độc, tham lam. Chân lí ở hiền gặp lành
11 Ếch ngồi đáy giếng Ếch Ngu ngốc, tự mãn, thiếu hiểu biết - cần nâng cao hiểu biết
12 Thầy bói xem voi Năm ông thầy bói Sự phiến diện, thiếu hiểu biết, nhìn nhận lệch lạc
13 Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng Phê phán sự thiếu đoàn kết. Cá nhân không thể sống tách biệt với tập thể
14 Treo biển Chủ cửa hàng Sự thiếu chính kiến, thiếu kinh nghiệm sống, không tự chủ được bản thân
15 Con hổ có nghĩa Con hổ, bà đỡ Trần Loài vật có nghĩa - đề cao ân nghĩa, lòng biết ơn trong đạo làm người
16 Mẹ hiền dạy con Mẹ thầy Mạnh Tử Tình thương con của một người mẹ hiền, cách day con nghiêm khắc, đúng đắn. Cho con môi trường sống tốt, dạy con đạo làm người.
17 Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng Thầy Tuệ Tĩnh Thầy thuốc tận tâm. có nhân cách, trọng nghĩa tín.
18 Dế Mèn phiêu lưu kí Dế Mèn Nhân vật trẻ tuổi có vẻ đẹp ngoại hình nhưng kiêu căng, tự phụ
19 Bức tranh của em gái tôi Nhân vật tôi Nhân vật người anh đầy ghen tị, hạn chế về tính cách nhưng biết hối lỗi
20 Buổi học cuối cùng Phrang Người thầy yêu nước tha thiết qua việc yêu dân tộc.

 

Câu 4 : Trong các nhân vật chính - kê ở trên, hãy chọn ba nhân vật mà em thích nhất. Vì sao em lại thích những nhân vật đó ?

Các em tự chọn cho mình 1 nhân vật mình thích nhất và giải thích vì sao 

Trong rất nhiều nhân vật chính trong truyện em thích nhất nhân vật Dế Mèn :
- Biết ăn uống điều độ, luyện tập khoa học.

- Ham thích phiêu lưu, khám phá.
- Biết hối lỗi, tự rút ra bài học.

 

Câu 5 : Về phương thức biểu đạt thì truyện dân gian, truyện trung đại và truyện hiện đại có điểm gì giống nhau ?
 Phương thức biểu đạt truyện dân gian, truyện trung đại và truyện hiện đại giống nhau : Kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong quá trình thuật truyện.

 

Câu 6 : Hãy liệt kê từ Ngữ văn 6, tập hai những văn bản thể hiện truyền thống yêu nước và những văn bản thể hiện lòng nhân ái của dân tộc ta.

Văn bản thể hiện truyền thống yêu nước Văn bản thể hiện lòng nhân ái của dân tộc ta
Sông nước Cà Mau Lòng yêu nước
Đêm nay Bác không ngủ Đêm nay Bác không ngủ
Lượm Cây tre Việt Nam
Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử  

Câu 7 : Đọc kĩ bảng tra cứu các yếu tố Hán Việt ở cuối sách Ngữ văn , tập hai. Ghi vào sổ tay những từ [mở rộng] khó hiểu và tra nghĩa trong từ điển.

Các yếu tố Hán Việt:

- Thám: thăm dò

- Minh: sáng

- Tuấn: tài giỏi hơn người

- Trường: dài

Chủ Đề