Đánh giá trường đại học hutech điểm chuẩn

Ngày 15.9, Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Công nghệ TPHCM - HUTECH chính thức công bố điểm chuẩn cho tất cả các ngành đào tạo trình độ Đại học chính quy theo phương thức xét tuyển điểm thi tốt nghiệp THPT 2022 và các phương thức xét tuyển sớm gồm: Xét tuyển điểm thi đánh giá năng lực của ĐHQG TPHCM 2022, Xét tuyển học bạ THPT 3 học kỳ [HK1 lớp 12 và HK1, HK2 lớp 11] và Xét tuyển học bạ lớp 12 theo tổ hợp 3 môn.

Theo đó, ngoài nhóm ngành Khoa học sức khỏe, ngành Công nghệ thông tin, An toàn thông tin, Khoa học dữ liệu là những ngành có mức điểm chuẩn cao nhất ở phương thức xét tuyển điểm thi tốt nghiệp THPT.

Cụ thể, ngoài ngành Dược học có điểm chuẩn là 21 điểm, các ngành Công nghệ thông tin, An toàn thông tin, Khoa học dữ liệu có điểm chuẩn xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT là 20 điểm [tăng cao nhất 2 điểm so với năm 2021]. Kế đó là các ngành Hệ thống thông tin quản lý, Robot và trí tuệ nhân tạo, Công nghệ kỹ thuật ô tô, Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Thú y có điểm chuẩn là 19 điểm. Tất cả các ngành còn lại có điểm chuẩn 17 - 18 điểm.

Ở 03 phương thức xét tuyển sớm gồm xét tuyển điểm thi đánh giá năng lực, xét tuyển học bạ THPT 3 học kỳ và xét tuyển học bạ lớp 12 theo tổ hợp 3 môn, điểm chuẩn được giữ như đã được công bố trước đó. Ở phương thức này, điểm chuẩn cao nhất là 900 điểm ở ngành Dược học; 800 điểm ở các ngành Công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật ôtô, Quản trị kinh doanh, Digital Marketing; tất cả các ngành còn lại từ 650 - 750 điểm. Với các phương thức xét tuyển học bạ, điểm chuẩn là 19.5 - 24 điểm ở các ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Dược học và 18 điểm đối với tất cả các ngành còn lại. 

Thí sinh trúng tuyển ở một phương thức là thí sinh có tổng điểm xét tuyển đạt từ mức điểm chuẩn của phương thức đó trở lên và đặt nguyện vọng xét tuyển theo phương thức đó ở vị trí ưu tiên cao nhất trong danh sách nguyện vọng xét tuyển. Mỗi thí sinh chỉ có thể trúng tuyển 1 nguyện vọng duy nhất.

Điểm chuẩn vào Trường Đại học Công nghệ TPHCM năm 2022.

Thí sinh có thể tra cứu kết quả xét tuyển và xem hướng dẫn nhập học tại website trường từ 8h00 ngày 17.9. Thí sinh trúng tuyển cần xác nhận nhập học trực tuyến trong thời gian 17.9 - 30.9. Quá thời hạn này, thí sinh được xem như từ chối nhập học.

Theo Hội đồng Tuyển sinh HUTECH, nhà trường dự kiến không xét tuyển bổ sung theo phương thức xét tuyển điểm thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển điểm thi đánh giá năng lực. Riêng đối với các phương thức xét tuyển học bạ [xét tuyển học bạ 03 học kỳ và xét tuyển học bạ lớp 12 theo tổ hợp 03 môn], tùy vào tỉ lệ xác nhận nhập học HUTECH sẽ công bố thông tin về việc xét tuyển bổ sung trước ngày 30.9.2022.

Công bố điểm chuẩn Điểm chuẩn đại học Điểm chuẩn trúng tuyển Điểm chuẩn Kết quả trúng tuyển Điểm chuẩn 2022 Điểm chuẩn đại học 2022 Điểm chuẩn HUTECH

Theo thông báo của trường Đại học Công nghệ TP HCM trưa 15/9, điểm chuẩn tại phương thức xét ba môn theo tổ hợp từ điểm thi tốt nghiệp THPT dao động 17-21. Dược học cao nhất, ba ngành lấy điểm chuẩn 20 gồm Công nghệ thông tin, An toàn thông tin, Khoa học dữ liệu, còn lại phổ biến ngưỡng 17.

Ngoài phương thức này, điểm chuẩn học bạ lớp 12 và ba học kỳ THPT cũng được công bố. Tại hai phương thức này, Dược học tiếp tục cao nhất - 24 điểm, Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học 19,5.

Điểm chuẩn từ kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP HCM từ 650 trở lên.

STT

Ngành xét tuyển

Mã ngành

Điểm chuẩn

Điểm thi THPT

Điểm thi ĐGNL

Học bạ

03 học kỳ

Học bạ lớp 12

1

Công nghệ thông tin

7480201

20

800

18

18

2

An toàn thông tin

7480202

20

650

18

18

3

Khoa học dữ liệu [Data Science]

7460108

20

650

18

18

4

Hệ thống thông tin quản lý

7340405

19

650

18

18

5

Robot và trí tuệ nhân tạo

7510209

19

650

18

18

6

Công nghệ kỹ thuật ô tô

7510205

19

800

18

18

7

Kỹ thuật cơ khí

7520103

17

650

18

18

8

Kỹ thuật cơ điện tử

7520114

17

650

18

18

9

Kỹ thuật điện

7520201

17

650

18

18

10

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

7520207

17

650

18

18

11

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

7520216

17

650

18

18

12

Kỹ thuật y sinh

7520212

18

700

18

18

13

Kỹ thuật xây dựng

7580201

17

650

18

18

14

Quản lý xây dựng

7580302

17

650

18

18

15

Công nghệ dệt, may

7540204

17

650

18

18

16

Tài chính - Ngân hàng

7340201

17

650

18

18

17

Tài chính quốc tế

7340206

17

650

18

18

18

Kế toán

7340301

17

650

18

18

19

Quản trị kinh doanh

7340101

18

800

18

18

20

Digital Marketing [Marketing số]

7340114

18

800

18

18

21

Marketing

7340115

17

750

18

18

22

Kinh doanh thương mại

7340121

18

650

18

18

23

Kinh doanh quốc tế

7340120

18

700

18

18

24

Kinh tế quốc tế

7310106

17

650

18

18

25

Thương mại điện tử

7340122

18

650

18

18

26

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

7510605

17

750

18

18

27

Tâm lý học

7310401

17

650

18

18

28

Quan hệ công chúng

7320108

17

750

18

18

29

Quan hệ quốc tế

7310206

17

650

18

18

30

Quản trị nhân lực

7340404

17

650

18

18

31

Quản trị khách sạn

7810201

17

700

18

18

32

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

7810202

17

700

18

18

33

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7810103

17

700

18

18

34

Quản trị sự kiện

7340412

17

650

18

18

35

Luật kinh tế

7380107

17

650

18

18

36

Luật

7380101

17

650

18

18

37

Kiến trúc

7580101

17

650

18

18

38

Thiết kế nội thất

7580108

17

650

18

18

39

Thiết kế thời trang

7210404

17

650

18

18

40

Thiết kế đồ họa

7210403

17

750

18

18

41

Nghệ thuật số [Digital Art]

7210408

17

650

18

18

42

Công nghệ điện ảnh, truyền hình

7210302

17

650

18

18

43

Thanh nhạc

7210205

17

650

18

18

44

Truyền thông đa phương tiện

7320104

18

750

18

18

45

Đông phương học

7310608

17

650

18

18

46

Ngôn ngữ Hàn Quốc

7220210

17

700

18

18

47

Ngôn ngữ Trung Quốc

7220204

17

700

18

18

48

Ngôn ngữ Anh

7220201

17

750

18

18

49

Ngôn ngữ Nhật

7220209

17

700

18

18

50

Dược học

7720201

21

900

24

24

51

Điều dưỡng

7720301

19

750

19.5

19.5

52

Kỹ thuật xét nghiệm y học

7720601

19

750

19.5

19.5

53

Thú y

7640101

19

750

18

18

54

Chăn nuôi

7620105

17

650

18

18

55

Công nghệ thực phẩm

7540101

17

650

18

18

56

Dinh dưỡng và khoa học thực phẩm

7720497

17

650

18

18

57

Kỹ thuật môi trường

7520320

17

650

18

18

58

Quản lý tài nguyên và môi trường

7850101

17

650

18

18

59

Công nghệ sinh học

7420201

17

650

18

18

Xem điểm chuẩn các đại học khác trên VnExpress

Sinh viên Đại học Công nghệ TP HCM [HUTECH] trong một sự kiện cuối tháng 8. Ảnh: Fanpage nhà trường

Năm nay, trường Đại học Công nghệ TP HCM tuyển sinh 9.900 chỉ tiêu cho 59 ngành. Ngoài phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT [chiếm 45% tổng chỉ tiêu], trường áp dụng thêm ba phương thức khác là xét kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực năm 2022 của Đại học quốc gia TP HCM, xét học bạ theo tổng điểm trung bình ba môn năm lớp 12, xét học bạ theo tổng điểm trung bình ba học kỳ [lớp 11 và học kỳ lớp 12].

Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trực tuyến từ 16/9/2022 đến 30/9/2022 trên hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Về điểm chuẩn năm 2021, ngành Thương mại điện tử và Quan hệ công chúng của trường Công nghệ TP HCM lấy điểm chuẩn cao nhất - 22; tiếp theo là ngành Truyền thông đa phương tiện, Thanh nhạc, Robot và trí tuệ nhân tạo, Dược học lấy 21 điểm.

Các ngành Công nghệ thông tin, An toàn thông tin, Công nghệ kỹ thuật ôtô, Logistics và quản lý chuỗi cung ứng, Tâm lý học, Marketing, Thú y, Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học lấy 20 điểm. Ngành còn lại lấy 18-19 điểm.

Chủ Đề