Đặt câu hỏi cho từ gạch chắn tiếng Trung
Skip to content
Show
Câu nghi vấn là 1 trong các loại câu đơn giản nhất trong hệ thống ngữ pháp của một ngôn ngữ. Câu nghi vấn hiểu đơn giản là câu hỏi. Nếu như tiếng Việt có nhiều dạng câu hỏi thì tiếng Trung cũng như vậy. Vậy có bao nhiêu loại câu nghi vấn trong tiếng Trung? Cùng tự học tiếng Trung tại nhà tổng hợp một cách đầy đủ nhất bạn nhé! Là câu mà bạn sẽ nâng cao giọng cuối câu kể. Khi viết, đánh dấu “?” cuối câu. Ví du: 你在写汉字? Anh đang viết chữ Hán à? Nǐ zài xiě hànzì? 你也去俱乐部? Anh cũng đến câu lạc bộ à? Nǐ yě qù jùlèbù? Câu hỏi dùng 吗 [ma] sẽ được đặt ở cuối câu mang ý nghĩa “phải không”. Ví dụ: 他们演的节目很精彩吗? Những tiết mục họ diễn hay lắm phải không? Tāmen yǎn de jiémù hěn jīngcǎi ma? 你们昨天没去参观吗? Các em hôm qua không đi tham quan phải không? Nǐmen zuótiān méi qù cānguān ma? Các đại từ nghi vấn thường gặp trong tiếng Trung Ví dụ: 谁去拿报纸? Ai đi lấy đi báo ? Shuí qù ná bàozhǐ Ví dụ: 你是哪国人?Bạn là người nước nào? Ví dụ: 学院在哪儿? Học viện ở đâu? Xuéyuàn zài nǎr? 你在找什么? Anh đang tìm gì? Nǐ zài zhǎo shénme? Ví dụ: 这个汉字怎么写? Chữ Hán này viết như thế nào? Zhège hànzì zěnme xiě?
Ví dụ: 请问,去动物园怎么样? Xin hỏi, đến vườn bách thú đi như thế nào? Qǐngwèn, qù dòngwùyuán zěnme yàng? 今天星期几? Hôm nay thứ mấy? Jīntiān xīngqí jǐ? 晚会有多少节目? Dạ hội có bao nhiêu tiết mục? Wǎnhuì yǒu duōshǎo jiémù? Ví dụ: 你为什么学习汉语 Tại sao bạn học tiếng Trung Quốc Nǐ wěishénme xuéxí Hànyǔ ?
Ví dụ: 什么时候上课 Khi nào lớp học bắt đầu shénme shíhou shàng kè? Khi đặt liền nhau dạng khẳng định và phủ định của động từ hay hình dung từ, ta sẽ có câu hỏi chính phản. Trong các loại câu hỏi trong tiếng Trung thì câu hỏi chính phản là câu hỏi được sử dụng khá phổ biến.
Ví dụ: 邮局离这儿远不远? Bưu điện có cách xa đây không? Yóujú lí zhè’er yuǎn bù yuǎn?
Ví dụ: 今天你上不上班? Hôm nay anh có đi làm không? Jīntiān nǐ shàng bù shàngbān?
Ví dụ: 你会说中国话不会? Anh biết nói tiếng Trung Quốc không? Nǐ huì shuō zhōngguó huà bù huì?
Ví dụ: 你哥哥十点以前回得来回不来? Anh trai cô trước 10 giờ có về được không? Nǐ gēgē shí diǎn yǐqián huí de láihuí bù lái? 现在去来得及来不及?Bây giờ đi có kịp không?
Ví dụ: 小王,你拿到护照没有? Tiểu Vương, bạn đã lấy được hộ chiếu chưa? Xiǎo wáng, nǐ ná dào hùzhào méiyǒu?
Ví dụ: 气车开得快不快? Xe ô tô chạy nhanh không? Qì chē kāi dé kuài bùkuài?
Ví dụ: 你带着照相机没有? Anh có đem máy chụp hình đi không? Nǐ dàizhe zhàoxiàngjī méiyǒu?
你去过中国没有? Anh đã từng đi Trung Quốc chưa? Nǐ qùguò zhōngguó méiyǒu?
Đối với một sự thật hay một tình huống đã biết, để khẳng định thêm cho chắc chắn, ta dùng 是不是 để hỏi. 是不是 có thể đặt trước vị ngữ, đầu câu hoặc cuối câu. Ví dụ: 你哥哥明天回来,是不是? Anh trai bạn ngày mai về phải không? Nǐ gēgē míngtiān huílái, shì bùshì? Loại câu hỏi dùng liên từ nối hai đáp án để người trả lời chọn lấy một gọi là câu hỏi lựa chọn. Ví dụ: Ví dụ: 你去还是他去? Nǐ qù háishì tā qù? Anh đi hay là cô ấy đi? 你今天去还是明天去? Nǐ jīntiān qù háishì míngtiān qù? Anh đi hôm nay hay ngày mai? Khi trả lời, thông thường người ta sẽ chọn một trong hai đáp án đã cho để trả lời. Ví dụ: 你去还是他去? 你今天去还是明天去? Trên đây là các cách đặt câu hỏi trong tiếng Trung. Bạn hãy lưu về và học dần nhé! Xem thêm: Thẻ tìm kiếm: hoc tu vung tieng trung • tu vung tieng trung
Đại từ nghi vấn trong tiếng Trung được sử dụng phổ biến khi đặt câu hỏi. Nếu bạn đang học tiếng Trung, đặc biệt đang chuẩn bị cho kì thi HSK, việc nắm chắc cách sử dụng đại từ nghi vấn rất cần thiết. Trong Hán ngữ, cấu trúc ngữ pháp của những câu nghi vấn là khác nhau như 什么,谁,哪… / Shénme, shéi, nǎ…/. Để biết cách dùng mở rộng khi hỏi bằng tiếng Trung Quốc chính xác, hãy cùng trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt tìm hiểu nhé. Xem thêm: Học tiếng Trung online với chi phí tiết kiệm tại trung tâm VVS. Nội dung chính: 1. Đại từ nghi vấn tiếng Trung là gì?Trong ngữ pháp tiếng Trung chủ yếu có 3 loại từ nghi vấn: Đại từ nghi vấn, từ ngữ khí nghi vấn, phó từ nghi vấn. Đại từ nghi vấn 疑问代词 / Yíwèn dàicí / đóng vai trò là cụm danh từ trong câu và được dùng để tạo thành câu hỏi, câu nghi vấn. Các đại từ nghi vấn thường gặp: 谁, 哪, 哪儿, 哪里,什么, 怎么, 怎么样, 怎能, 怎的, 几, 几时, 多少, 若干,为何, 为什么, 何, 如何, 啥, 为啥, 咋… CÓ THỂ BẠN MUỐN BIẾT 2. Các đại từ nghi vấn thông dụng trong tiếng TrungCác dạng chính hỏi về sự vật, thời gian, nơi chốn và số lượng: 谁、何、什么,哪儿, 哪里, 几时、几,多少… Các dạng hỏi về cách thức, tính trạng và lý do: 怎、怎么、怎的、怎样、怎么样、怎么着、如何、为什么… Từ ngữ khí nghi vấn chủ yếu có 4 dạng: 吗、呢、吧、啊… Phó từ (trạng từ) nghi vấn chủ yếu: 难道、岂、居然、竟然、究竟、简直、难怪、反倒、何尝、何必… TÌM HIỂU NGAY: Tự học tiếng Trung tại nhà cho người mới bắt đầu. 3. Cách dùng những đại từ nghi vấnHãy xem một số cấu trúc ngữ pháp các đại từ tiếng Hoa bên dưới để có cách dùng linh hoạt hơn khi muốn đưa ra hỏi. 3.1 Đại từ nghi vấn 谁 / Shéi /: AiCách dùng: Hỏi người, khi làm định ngữ trong câu, phía sau thường phải có trợ từ kết cấu “的” De. 谁 + 的 + Danh từ?: … của ai? Ví dụ: 谁会说汉语? / Shéi huì shuō hànyǔ? / Ai biết nói tiếng Hán? 你们是谁? 这是谁的手机? Tìm hiểu thêm: Đại từ nhân xưng trong tiếng Trung. 3.2 Đại từ nghi vấn 什么 / Shénme / : Cái gì, gì, nàoCách dùng: Hỏi người, vật, thời gian, nơi chốn. Đại từ 什么 đứng trước danh từ và đứng sau động từ. 什么 + Danh từ?: … gì? Ví dụ: 他去上海做什么? 什么东西 / Shénme dōngxī /: Đồ vật gì? Ví dụ: 这是什么东西? Tùy từng ngữ cảnh, chúng ta có thể thay đổi sử dụng đại từ 什么. XEM NGAY: Học tiếng Trung sơ cấp. 什么时候 / Shénme shíhòu /: Hỏi về thời gian. Ví dụ: 你什么时候去公园? 什么人 / Shénme rén /: Hỏi về tính chất. Ví dụ: 他到底什么人? 什么地方 / Shénme dìfāng /: Hỏi về địa điểm, ở đâu. Ví dụ: 你想生活在什么地方? 3.3 Đại từ nghi vấn 哪 / Nǎ /: NàoLưu ý: Phía sau luôn phải có số lượng hoặc lượng từ, dùng để hỏi cả người và vật. 哪 + Lượng từ + Danh từ?: … nào? Ví dụ: 哪两个是你的同学? 这些都很好,你想买哪本? Lưu ý: Khi đại từ 哪 thêm đuôi 儿 ở phía sau thì đại từ nghi vấn này sẽ mang nghĩa “ở đâu”. 哪儿 / Nǎr /: Ở đâu Cách sử dụng: Hỏi về địa điểm Ví dụ: 你在哪儿? 你男朋友在哪儿工作? 3.4 Đại từ nghi vấn 几 / jǐ /: MấyCách dùng: Hỏi về số lượng bé hơn 10. 几 + Lượng từ + Danh từ: … mấy? Ví dụ: 你家有几口人? 3.5 Đại từ nghi vấn 多少 / Duōshǎo /: Bao nhiêuDùng để: Hỏi về số lượng lớn hơn 10. 多少 + Danh từ: … bao nhiêu? Ví dụ: 你们班有多少个学生? 3.6 Đại từ nghi vấn 怎么 / Zěnme /: Thế nàoCách dùng: Hỏi về cách thức hành động, nguyên nhân của sự việc, tính chất, trạng thái của người hoặc vật. 怎么 + động từ: Thế nào? Ví dụ: 你怎么能这样? 你怎么来学校? 3.7 Đại từ nghi vấn 怎么样 / Zěnme yàng /: Như thế nào?Dùng để hỏi trạng thái tính chất của người hoặc vật. Ví dụ: 你的汉语怎么样? 昨天河内天气怎么样? Chú ý: Cách dùng đại từ 如何 giống với cấu trúc của 怎么样. 3.8 为什么 / weì shénme /: Tại saoVí dụ:
4. Một số cách hỏi khác trong tiếng Trung4.1 Hỏi bằng ngữ điệuLà cách hỏi nâng cao giọng ở cuối câu trần thuật, cuối câu thêm dấu “?”. Ví dụ:
4.2 Câu nghi vấn chính phảnKhi để dạng khẳng định và phủ định của động từ hoặc tính từ liền nhau thì ta được câu hỏi phản vấn. Cách hỏi chính phản của câu vị ngữ hình dung từ Ví dụ: 你家离医院远不远? Cách hỏi chính phản của câu vị ngữ động từ Ví dụ: 今天你上不上课? Cách hỏi chính phản của câu có động từ năng nguyện Ví dụ: 你愿意不愿意跟我去? Cách hỏi chính phản của câu vị ngữ động từ có bổ ngữ khả năng Ví dụ: 你现在去来得及来不及? / Nǐ xiànzài qù láidejí láibují? / Cậu bây giờ đi có kịp không? Cách hỏi chính phản của câu vị ngữ động từ có bổ ngữ kết quả Ví dụ: 小米,你拿到书没有? Cách hỏi chính phản của câu vị ngữ động từ có bổ ngữ trình độ Ví dụ: 气车开得快不快? Cách hỏi chính phản của câu vị ngữ động từ có 着 /zhe/ Ví dụ: 你带着照相机没有? Cách hỏi chính phản của câu vị ngữ động từ có 过 /guò/ Ví dụ: 你去过中国没有? Câu hỏi chính phản dùng 是不是 / shìbushì / Đối với một sự thật hay một tình huống đã biết, để khẳng định thêm cho chắc chắn, ta dùng “是不是” để hỏi. Ví dụ: 你是大一,是不是? 是不是我见过你了? 4.3 Câu hỏi dùng “吗”Thường được dùng trong giao tiếp, thêm “吗” vào cuối câu để thành câu hỏi. Ví dụ:
5. Cách phân biệt 怎么 và 怎么样怎么 và 怎么样 đều có thể dùng để hỏi tính chất trạng thái của người và vật. Hãy xem bảng phân biệt bên dưới để biết cách sử dụng chuẩn xác cho 2 loại câu hỏi này.
Trên đây là những đại từ nghi vấn thường dùng trong tiếng Trung mà trung tâm muốn gửi đến bạn. Hy vọng bài viết này có thể giúp bạn có một tài liệu kiến thức hữu ích, từ đây bạn có thể dễ dàng đặt các câu hỏi trong tiếng Trung. Cảm ơn bạn đã dành thời gian để xem tài liệu, chúc bạn học tiếng Trung thật tốt. Liên hệ trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt ngay để tham khảo các khóa học tiếng Trung giao tiếp giáo trình từ cơ bản đến nâng cao cho mọi học viên. Elizabeth Ngo ( Ngô Thị Lấm ) |