Dãy đồng đẳng anken có Công thức chung là

– Dãy đồng đẳng anken [olefin]: Công thức tổng quát CnH2n [ n ≥ 2].

Đồng phân anken 

– CTTQ: CnH2n [n ≥ 2].

– Anken có đồng phân mạch C, đồng phân vị trí nối đôi và đồng phân hình học.

Bạn đang xem: Công thức Anken

– Mẹo tính nhanh đồng phân anken:

Xét 2C mang nối đôi, mỗi C sẽ liên kết với 2 nhóm thế [giống hoặc khác nhau].

Ví dụ với C4H8: Trừ đi 2C mang nối đôi sẽ còn 2C và H nhóm thế.

Nếu đề bài yêu cầu tính đồng phân cấu tạo sẽ là: 1+1+1=3 đồng phân. Nếu yêu cầu tính đồng phân [bao gồm đồng phân hình học] sẽ là 1+1+2=4 đồng phân.

Ví dụ: với C5H10: Trừ đi 2C mang nối đôi sẽ còn 3C và H nhóm thế.

+ Đồng phân cấu tạo:

Cách viết đồng phân: Viết mạch C thẳng. Xét tính đối xứng để đặt liên kết đôi. Ta được các đồng phân mạch thẳng.

Giảm 1 C làm nhánh, xét tính đối xứng để gắn C nhánh và nối đôi, kiểm tra hoá trị C. Khi số C làm nhánh bằng số C mạch chính thì dừng.

Điền H để có đồng phân hoàn chỉnh.

Khi 2 nhóm thế của nguyên tử C mang nối đôi khác nhau thì sẽ xuất hiện đồng phân hình học. Nếu các nhóm thế [ -CH3, -C2H5, -Cl,…] có phân tử khối lớn hơn nằm về cùng một phía với nối đôi sẽ là dạng cis, khác phía là dạng trans.

Danh pháp

+ Chọn mạch chính: là mạch dài nhất, chứa nối đôi, nhiều nhánh nhất.

+ Đánh số: từ phía gần nối đôi nhất.

+ Tên: Số chỉ vị trí nhánh – Tên nhánh + Tên mạch chính –  số chỉ vị trí nối đôi –  en.

– Đặc điểm cấu tạo: Phân tử có một liên kết đôi, trong đó có một liên kết π và một liên kết σ. 

Tính chất vật lí

+ Nhẹ hơn nước, không tan trong nước.

+ C2 → C4 là khí, C5 trở đi là lỏng hoặc rắn.

+ Khi M tăng, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng riêng tăng dần.

Ở điều kiện thường, các anken từ C2H4 đến C4H8 là chất khí; từ C5H10 trở đi là chất lỏng hoặc chất rắn.

Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng riêng của các anken tăng dần theo chiều tăng của phân tử khối.

Các anken đều nhẹ hơn nước [D < 1 g/cm3] và không tan trong nước.

Tính chất hoá học của anken

+ Phản ứng đặc là phản ứng cộng [vì có liên kết π kém bền, dễ bị phá huỷ]:

a. Cộng hiđro

Anken cộng H2 sinh ra ankan tương ứng; cộng với halogen hay hợp chất halogen sinh ra dẫn xuất halogen; cộng với nước sinh ra ancol tương ứng.

Cộng halogen

Thí nghiệm: Dẫn khí etilen từ từ đi vào dung dịch brom, thấy màu nâu đỏ của dung dịch nhạt dần.

Rót dung dịch brom vào cốc đựng anken [lỏng] thấy dung dịch brom mất màu.

Các đồng đẳng của etilen đều làm mất màu dung dịch brom.

c. Cộng HX [X là OH, Cl, Br,…]

Các anken cũng tham gia phản ứng cộng với nước, với hiđro halogenua [HCl, HBr, HI], với các axit mạnh.  

Các anken có cấu tạo phân tử không đối xứng khi tác dụng với HX có thể sinh ra hỗn hợp hai sản phẩm.

Quy tắc Macconhicop: Khi cộng hợp chất không đối xứng HX [HCl, HBr, H2O], H ưu tiên gắn vào C bậc thấp, còn X ưu tiên gắn vào C bậc cao.

Quy tắc cộng Mac-côp-nhi-côp [1838-1904]: Trong phản ứng cộng HX vào liên kết đôi, nguyên tử H [hay phần mang điện dương] chủ yếu cộng vào nguyên tử cacbon bậc thấp hơn [có nhiều H hơn], còn nguyên tử hay nhóm nguyên tử X [phần mang điện âm] cộng vào nguyên tử cacbon bậc cao hơn [có ít H hơn].

+ Phản ứng trùng hợp:

Phản ứng oxi hóa

a. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn

Khi bị đốt với oxi, etilen và các đồng đẳng đều cháy và tỏa nhiều nhiệt.

b. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn

Thí nghiệm: Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4, thấy màu của dung dịch nhạt dần và có kết tủa nâu đen của MnO2.

Các đồng đẳng của etilen cũng làm mất màu dung dịch KMnO4. Phản ứng này được dùng để phân biệt anken với ankan.

Điều chế

– Ứng dụng: 

Các anken và dẫn xuất của anken là nguyên liệu cho nhiều quá trình sản xuất hóa học. Etilen, propilen, butilen được dùng làm chất đầu tổng hợp các polime có nhiều ứng dụng.

Đăng bởi: THPT Sóc Trăng

Chuyên mục: Giáo dục

Bản quyền bài viết thuộc trường trung học phổ thông Sóc Trăng. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận.

Nguồn chia sẻ: Trường THPT Thành Phố Sóc Trăng [thptsoctrang.edu.vn]

Đáp án đúng là: C

Công thức tổng quát của dãy đồng đẳng anken là CnH2n [n ≥ 2].

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Phản ứng nào sau đây KHÔNG tạo ra sản phẩm là etilen?

Xem đáp án » 17/04/2022 258

Khí được ứng dụng trong đèn xì để hàn cắt kim loại là

Xem đáp án » 17/04/2022 49

Cho propan phản ứng với Cl2 [chiếu sáng, tỉ lệ mol 1:1] tạo ra sản phẩm chính là

Xem đáp án » 17/04/2022 39

Dẫn hỗn hợp khí X gồm etan và etilen đi qua dung dịch brom dư, thấy khối lượng bình brom tăng 9,8 gam và thoát ra 10,08 lít khí [đktc]. Phần trăm thể tích của etan trong hỗn hợp X là

Xem đáp án » 17/04/2022 29

Trong phòng thí nghiệm, metan được điều chế bằng cách:

Xem đáp án » 17/04/2022 27

Cho 1 mol butađien phản ứng với dung dịch Br2 dư. Số mol Br2 tối đa phản ứng là

Xem đáp án » 17/04/2022 23

Cho phản ứng [xúc tác HgSO4, đun nóng]: C2H2 + H2O → X. Chất X là

Xem đáp án » 17/04/2022 23

Dẫn từ từ khí axetilen qua dung dịch AgNO3/NH3, hiện tượng quan sát được là

Xem đáp án » 17/04/2022 23

Một ankan X có tỉ khối hơi so với khí oxi bằng 2,25. Khi X phản ứng với Cl2 [chiếu sáng] có thể tạo ra 4 dẫn xuất monoclo. Ankan X là

Xem đáp án » 17/04/2022 22

Định nghĩa nào sau đây KHÔNG chính xác?

Xem đáp án » 17/04/2022 22

Hiện tượng thí nghiệm nào sau đây KHÔNG đúng?

Xem đáp án » 17/04/2022 20

Cho 27,2 gam một ankin X phản ứng hoàn toàn với Br2 dư trong dung dịch, thu được một chất hữu cơ Y có khối lượng 244,8 gam. Ankin X là

Xem đáp án » 17/04/2022 19

Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo anken tương ứng với công thức phân tử C4H8?

Xem đáp án » 17/04/2022 18

Đốt cháy m gam anken X thu được 2,24 lít CO2 [đktc]. Mặt khác, m gam X phản ứng vừa đủ với 4,0 gam Br2 trong dung dịch. Biết rằng khi cho X tác dụng với HCl có thể tạo ra hai dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau. Anken X có thể là

Xem đáp án » 17/04/2022 18

Xăng, dầu là hỗn hợp của rất nhiều hiđrocacbon, trong đó có các ankan. Khi gặp các đám cháy gây ra bởi xăng, dầu chúng ta KHÔNG NÊN sử dụng cách nào sau đây để dập lửa?

Xem đáp án » 17/04/2022 17

Video liên quan

Chủ Đề