Đề bài - bài tập cuối tuần toán 3 tuần 11 - đề 1 (có đáp án và lời giải chi tiết)
........................................................................................................................................ Đề bài I. Phần 1. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1:Biết \(x\) : 13 = 5 + 3. Giá trị của \(x\)là: A. 103 B. 104 C. 105 D. 110 Câu 2: Tính: 214 × 3 46 = A. 596 B. 597 C. 598 D. 599 Câu 3: Một cửa hàng có 26kg gạo nếp. Số gạo tẻ gấp 8 lần số gạo nếp. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu kilôgam gạo tẻ? A. 108kg B. 208kg C. 308kg D. 408kg Câu 4: 32 gấp 8 mấy lần ? A. 3 lần B. 4 lần C. 5 lần D. 6 lần Câu 5: Lớp 3A có 4 tổ, mỗi tổ 8 bạn. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu bạn? A. 12 bạn B. 22 bạn C. 32 bạn D. 34 bạn Câu 6: Tìm tích của số nhỏ nhất có 3 chữ số giống nhau và số lớn nhất có 1 chữ số. A. 900 B. 998 C. 999 D. 990 Câu 7: Tính: 104 × 7 + 28 =.. A. 754 B. 755 C. 756 D. 757 Câu 8: Một con chó cân nặng 16kg, một con thỏ cân nặng 4kg. Hỏi con chó cân nặng gấp mấy lần con thỏ? A. 1 lần B. 2 lần C. 3 lần D. 4 lần II. Phần 2. Giải các bài toán sau: Bài 1: Đặt tính rồi tính: a) 117 × 3
118 × 7
205 × 4
b) 341 × 3
110 × 8
214 × 4
Bài 2: Tìm \(x\), biết: \(x\) : 7 = 123 . . \(x\) : 4 = 227 . . Bài 3: Có 4 thùng dầu, mỗi thùng chứa 127\(l\) dầu. Người ta đã lấy ra 205\(l\) từ các thùng đó. Hỏi còn lại bao nhiêu lít dầu? Bài giải ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Đáp số: Lời giải chi tiết I. Phần 1. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: Phương pháp giải: - Thực hiện phép tính bên phải dấu bằng trước. - Tìm \(x\) : \(x\) ở vị trí số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. Cách giải: \(x\) : 13 = 5 + 3 \(x\) : 13 = 8 \(x\) = 8 × 13 \(x\) = 104 =>Đáp án cần chọn là B. Câu 2: Phương pháp giải: Biểu thức có phép nhân và phép trừ thì thực hiện phép tính nhân trước, phép tính trừ sau. Cách giải: 214× 3 46 = 642 46 = 596 => Đáp án cần chọn là A. Câu 3: Phương pháp giải: - Dạng toán gấp một số lên nhiều lần. - Số kg gạo tẻ = số kg gạo nếp × 8. Cách giải: Bài giải Cửa hàng có số ki-lô-gam gạo tẻ là: 26 × 8 = 208 (kg) Đáp số: 208kg. =>Đáp án cần chọn là B. Câu 4: Phương pháp giải: Dạng toán giảm đi một số lần: Muốn giảm một số đi nhiều lần, ta chia số đó cho số lần. Cách giải: 32 : 8 = 4 (lần) Vậy 32 gấp 8 là 4 lần. =>Đáp án cần chọn là B. Câu 5: Phương pháp giải: Số bạn lớp 3A= số bạn của mỗi tổ × 4. Cách giải: Bài giải Lớp 3A có số bạn là: 8 × 4 = 32 (bạn) Đáp số: 32 bạn. => Đáp án cần chọn là C. Câu 6: Phương pháp giải: - Tìm số nhỏ nhất có 3 chữ số giống nhau và số lớn nhất có 1 chữ số. - Nhân hai số trên với nhau. Cách giải: Số nhỏ nhất có 3 chữ số giống nhau là 111. Số lớn nhất có 1 chữ số là 9. Tích của số nhỏ nhất có 3 chữ số giống nhau và số lớn nhất có 1 chữ số là: 111 × 9 = 999 Vậy số cần tìm là 999. => Đáp án cần chọn là C. Câu 7: Phương pháp giải: Biểu thức có phép nhân và phép cộng thì thực hiện phép tính nhân trước, phép tính cộng sau.
Cách giải 104 × 7 + 28 = 728 + 28 = 756 => Đáp án cần chọn là C. Câu 8: Phương pháp giải: - Dạng toán giảm đi một số lần. -Để tìm con chó cân nặng gấp số lần con thỏ ta lấy cân nặng con chó chia cho cân nặng của con thỏ. Cách giải: Bài giải Con chó cân nặng gấp số lần con thỏ là: 16 : 4 = 4 (lần) Đáp số: 4 lần. => Đáp án cần chọn là D. II. Phần 2. Giải các bài toán sau: Bài 1: Phương pháp giải: Thực hiện các phép tính theo cột dọc. Cách giải: Bài 2: Phương pháp giải: \(x\) ở vị trí số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. Cách giải: \(x\) : 7 = 123 \(x\) = 123 × 7 \(x\) = 861
\(x\) : 4 = 227 \(x\) = 227 × 4 \(x\) = 908 Bài 3: Phương pháp giải: - Tìm số lít dầu ở 4 thùng dầu ta lấy số dầu ở mỗi thùng nhân với 4. - Tìm số lít dầu còn lại ta lấy số dầu ở 4 thùng trừ đi số dầu đã lấy ra. Cách giải: Bài giải 4 thùng có số lít dầu là: 127 × 4 = 508 (\(l\)) Số lít dầu còn lại là: 508 205 = 303 (\(l\)) Đáp số: 303 lít dầu.
|