De kiểm tra Vật lý 8 học kì 1 có đáp an

ĐỀ THI HỌC KÌ I – MÔN LÍ 8

1. MA TRẬN

2. ĐỀ KIỂM TRA

A. Trắc Nghiệm [5đ]

Câu 1. Chuyển động nào sau đây không là chuyển động cơ học?

A. Sự rơi của chiếc lá.

B. Sự di chuyển của đám mây trên bầu trời.

C. Sự thay đổi hướng đi của tia sáng từ không khí vào nước.

D. Sự đong đưa của quả lắc đồng hồ.

Câu 2. Hành khách trên tàu A thấy tàu B đang chuyển động về phía trước. Còn hành khách trên tàu B lại thấy tàu C cũng chuyển động về phía trước. Vậy hành khách trên tàu A sẽ thấy tàu C:

A, Đứng yên.

B. Chạy lùi về phía sau.

C. Tiến về phía trước.

Câu 3. Hãy nối các cột bên trái và các cột bên phải cho phù hợp.

1. Chuyển động của trái đất quanh mặt trời.a, Chuyể động thẳng.2. Chuyển động của thang máy.b, Chuyển động cong.4. Chuyển động của ngăn kéo hộc tủ.c, Chuyển động tròn.5. Chuyển động tự quay của Trái Đất.d, Chuyển động không xác định.

Câu 4. Biết độ lớn vận tốc của một vật , ta có thể.

A. Biết được quỹ đạo của vật là đường tròn hay dường thẳng.

B. Biết được vật chuyển động nhanh hay chậm.

C. Biết được tại sao vật chuyển động.

D. Biết được hướng chuyển động của vật.

Câu 5. Một chiếc máy bay mất 5h 15 phút để bay được đọn đường 630 km. Vận tốc trung bình của máy bay là.

A. 2km/phút

B. 120 km/h

C. 33,33m/s

D. Tất cả các giá trị trên đều đúng.

Câu 6. Lực là nguyên nhân làm.

A. Thay đổi vận tốc của vật.

B. Vật bị biến dạng

C. Thay đổi dạng quỹ đạo của vật.

D. Các tác động A,B,C

Câu 7. Dấu hiệu nào sau đây là chuển động theo quán tính.

A. Vận tốc của vật luôn thay đổi.

B. Độ lớn vận tốc của vật không đổi.

C. Chuyển động của vật theo đường cong.

D. Vật tiếp tục đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều.

Câu 8. Những cách nào sau đây sẽ làm giảm lực ma sát.

A. Mài nẵn bề mặt tiếp xúc giữa các vật.

B. Thêm dầu mỡ.

C. Giảm lực ép giữa các vật lên nhau.

D. Tất cả các biện pháp trên.

Câu 9: Trường hợp nào sau đây không có áp lực.

A. Lực của búa đóng vào đinh.

B. Trọng lượng của vật.

C. Lực của vợt tác dụng vào quả bóng.

D. Lực kéo của một vật lên cao.

Câu 10: Lực đẩy Ắc- si - mét không phụ thuộc vào đại lượng nào sau đây?

A. Khối lượng của vật bị nhúng.

B. Thể tích của vật bị nhúng.

C. Trọng lượng riêng của chất lỏng đụng trong chậu.

D. Khối lượng riêng của chất lỏng đụng trong chậu

B.Tự luận[5đ]

Bài 1. Một ô tô chạy xuống một cái dốc dài 30 km hết 45 phút, xe lại tiếp tục chạy thêm một quãng đường nằm ngang dài 90 km hết 3/2 giờ. Tính vận tốc trung bình [ra km/h; m/s]:

a] Trên mỗi quãng đường?

b] Trên cả quãng đường?

Bài 2. Đổ một lượng nước vào trong cốc sao cho độ cao của nước trong cốc là 8cm.

a] Tính áp suất của nước lên đáy cốc và lên một điểm A cách đáy cốc 3 cm.

b] Lấy một quả cầu bằng gỗ có thể tích là 4cm3 thả vào cốc nước. Hãy tính lực cần thiết tác dụng vào quả cầu làm cho quả cầu chìm hoàn toàn trong nước.

Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3, của gỗ là 8600N/m3.

-----Hết----

3. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẨM

A. TRẮC NGHIỆM [3 Điểm]

Câu12345678910Đáp ánCC1 - b; 2 - a; 3 - a; 4 - cBDDDDDA

B. TỰ LUẬN[5 Điểm]

Bài 1.

[2,5đ]Nội dungThang điểma. Đổi 45 phút = 0,75 h

Vận tốc trung bình của xe trên quãng đường dốc là: 

Vận tốc trung bình của xe trên quãng đường nằm ngang là:

[Nếu học sinh không làm ra đơn vị m/s [hoặc đổi sai kết quả] thì trừ mỗi phần đó 0,5đ] 

b. Vận tốc trung bình trong cả đoàn đường dốc và nằm ngang là:

Vậy vận tốc trung bình của xe trên cả quãng dốc và ngang là: 53,3 km/h hay 14, m/sBài 2 .

2,5đa. Đổi 8cm = 8.10-2 m.

Áp suất do nước gây ra ở đáy bình là:

p=d.h=10000.8.10-2 = 800[N/m2]

Áp suất tác dụng lên điểm A cách đáy cốc 3cm là:

hA= 8 -3 = 5cm = 0,05 m

pA = d.hA = 10000.0,05 = 500 [N/m2] 

b. Đổi 4 cm3 = 4.10-6m3

Để quả cầu gỗ chìm hoàn toàn thì ta có:

P + F = FA

=> dg.V + F = d.V

=> F = 10000.4.10-6 –8600.4.10-6

=> F =0,00 56 [N]

25 Đề thi học kì 1 lớp 8 môn Vật lý

Đề Thi HK 1 Lý 8 Có Đáp án

21 4.561

Tải về Bài viết đã được lưu

Bộ Đề thi học kì 1 lớp 8 môn Vật lý

25 Đề thi học kì 1 lớp 8 môn Vật lý được VnDoc sưu tầm và đăng tải. Nhằm giúp các bạn học sinh lớp 8 ôn tập lại kiến thức môn Vật lí, tích lũy thêm cho bản thân mình những kinh nghiệm giải đề hay, đồng thời biết cách phân bổ thời gian làm bài sao cho hợp lý để đạt được điểm số cao cho kì thi học kì 1 lớp 8. Sau đây là đề thi mời các bạn tải về tham khảo

  • 80 Đề thi học kì 1 lớp 8 môn Toán
  • Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 8 môn Toán năm 2020
  • 30 Đề thi học kì 1 lớp 8 môn Hóa học
  • Đề thi giữa học kì 1 lớp 8 môn Toán Phòng GD&ĐT Quận Tây Hồ năm 2020 - 2021

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Phần A. TRẮC NGHIỆM [4 điểm]

I.Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:

Câu 1. Đối với bình thông nhau, mặt thoáng của chất lỏng trong các nhánh ở cùng một độ cao khi:

A. Tiết diện của các nhánh bằng nhau.

B. Các nhánh chứa cùng một loại chất lỏng đứng yên.

C. Độ dày của các nhánh như nhau.

D. Độ dài của các nhánh bằng nhau.

Câu 2. Khi nói trái đất quay quanh mặt trời, ta đã chọn vật nào làm mốc?

A. Mặt trời.

B. Trái đất.

C. Ngôi sao.

D. Một vật trên mặt đất.

Câu 3. Một thùng đựng đầy nước cao 80 cm. Áp suất tại điểm A cách đáy 20 cm là bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3.

A. 8000 N/m2

B. 2000 N/m2

C. 6000 N/m2

D. 60000 N/m2

Câu 4. Trong các chuyển động sau, chuyển động nào là đều: A. Chuyển động của xe buýt từ Thủy Phù lên Huế.

A. Chuyển động của xe buýt từ Thủy Phù lên Huế.

B. Chuyển động của quả dừa rơi từ trên cây xuống.

C. Chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất.

D. Chuyển động của viên đạn khi bay ra khỏi nòng súng.

Câu 5. Hình 1 biểu diễn lực tác dụng lên vật có khối lượng 8 kg

A. Tỉ xích 1cm ứng với 2N.

B. Tỉ xích 1cm ứng với 40N.

C. Tỉ xích 1cm ứng với 4N.

D. Tỉ xích 1cm ứng với 20N.

Câu 6. Vận tốc của ô tô là 40 km/ h, của xe máy là 11,6 m/s, của tàu hỏa là

600m/ phút. Cách sắp xếp theo thứ tự vận tốc giảm dần nào sau đây là đúng.

A. Xe máy – ô tô – tàu hỏa.

B. Ô tô- tàu hỏa – xe máy.

C. Tàu hỏa – xe máy – ô tô.

D. Tàu hỏa – ô tô – xe máy.

Câu 7. Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía ?

A. Vì không khí bên trong hộp sữa bị co lại

B. Vì áp suất không khí bên trong hộp nhỏ hơn áp suất ở ngoài.

C. Vì hộp sữa chịu tác dụng của nhiệt độ.

D. Vì vỏ hộp sữa rất mềm.

Câu 8. Trường hợp nào sau đây ma sát là có hại?

A. Ma sát giữa đế giày và nền nhà.

B. Ma sát giữa thức ăn và đôi đũa.

C. Ma sát giữa bánh xe và trục quay.

D. Ma sát giữa dây và ròng rọc.

Câu 9. Một người có khối lượng 60kg, đứng trên mặt đất. Diện tích 2 bàn chân là 3dm2. Áp suất người đó gây trên mặt đất là:

A. 20N/m2

B. 200N/m2

C. 2000N/m2

D. 20000N/m2

Câu 10. Muốn giảm áp suất thì:

A. Giảm diện tích mặt bị ép và giảm áp lực theo cùng tỉ lệ.

B. Tăng diện tích mặt bị ép và giữ nguyên áp lực.

C. Giảm diện tích mặt bị ép và giữ nguyên áp lực.

D. Tăng diện tích mặt bị ép và tăng áp lực theo cùng tỉ lệ.

Câu 11. Trong các chuyển động sau chuyển động nào là chuyển động do quán tính?

A. Hòn đá lăn từ trên núi xuống.

B. Xe máy chạy trên đường.

C. Lá rơi từ trên cao xuống.

D. Xe đạp chạy sau khi thôi không đạp xe nữa.

Câu 12. Một người đi xe đạp trong 45 phút, với vận tốc 12km/h. Quảng đường người đó đi được là:

A. 3km. B. 4km. C. 6km/h. D. 9km.

II. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống.

Câu 13. Khi một vật nhúng trong chất lỏng chịu hai lực tác dụng là..…………………… và………………………….

Câu 14. Độ lớn của vận tốc được tính bằng……………...........……trong một…………..

……………………..

Phần B. TỰ LUẬN [6 điểm]

Câu 15. [1,5 điểm] Kể tên các loại lực ma sát? Ma sát sinh ra ở giữa đĩa và xích xe đạp là ma sát gì, có tác hại gì và nêu cách làm giảm?

Câu 16. [1 điểm] Thả 2 hòn bi sắt giống hệt nhau, 1 hòn bi vào nước và 1 hòn vào thủy ngân. Hỏi hòn bi nào nổi, hòn bi nào chìm? Tại sao?

Câu 17. [1,5 điểm] Một học sinh chạy xe đạp với tốc độ trung bình 4m/s. Biết nhà cách trường học 1,2km.

a] Hỏi chuyển động của học sinh từ nhà đến trường là chuyển động đều hay chuyển động không đều? Tại sao?

b] Tính thời gian học sinh đó đi từ nhà đến trường?

Câu 18. [2 điểm] Một vật được móc vào lực kế để đo lực theo phương thẳng đứng. Khi vật ở trong không khí, lực kế chỉ 4,8N. Khi vật chìm trong nước, lực kế chỉ 3,6N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3. Bỏ qua lực đẩy Ác-si-mét của không khí.

a] Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật khi nhúng chìm trong nước?

b] Tính thể tích của vật?

Tài liệu vẫn còn mời các bạn tải về tham khảo trọn vẹn nội dung

Trên đây VnDoc đã chia sẻ tới các bạn 25 Đề thi học kì 1 lớp 8 môn Vật lý kèm đáp án. Đây là đề thi tham khảo học kì 1 môn Lý lớp 8 dành cho các bạn học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài Lý. Mời các bạn cùng tham khảo

-----------------------

Ngoài 25 Đề thi học kì 1 lớp 8 môn Vật lý, mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học kì 1 lớp 8, đề thi học kì 2 lớp 8 các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với đề thi học kì lớp 8 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn ôn thi tốt

Tham khảo thêm

  • Đề thi học kì 1 lớp 8 môn Hóa học Trường THCS Trần Hưng Đạo, Biên Hòa năm học 2019 - 2020
  • Đề thi học kì 1 lớp 8 môn Lịch sử Phòng GD&ĐT thị xã Buôn Hồ, Đắk Lắk năm học 2019 - 2020
  • Đề thi học kì 1 lớp 8 môn Ngữ văn Trường THCS Thanh Hóa năm học 2019 - 2020
  • Đề thi học kì 1 lớp 8 môn Toán Phòng GD&ĐT TP. Hải Dương năm học 2019 - 2020
  • Đề thi học kì 1 lớp 8 môn Lịch sử Trường THCS Trần Hưng Đạo, Biên Hòa năm học 2019 - 2020
  • Đề thi học kì 1 lớp 8 môn GDCD trường THCS Trần Hưng Đạo, Biên Hòa năm 2019 - 2020

Video liên quan

Chủ Đề