Tổng hợp các bài viết thuộc chủ đề Đề Thi Tiếng Anh A1 Khung Châu Âu xem nhiều nhất, được cập nhật mới nhất ngày 12/04/2022 trên website Phusongyeuthuong.org. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung Đề Thi Tiếng Anh A1 Khung Châu Âu để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Cho đến thời điểm hiện tại, chủ đề này đã đạt được 9.306 lượt xem.
--- Bài mới hơn ---
TiengAnhB1 xin giới thiệu cấu trúc đề thi chứng chỉ tiếng Anh B1 châu Âu tương đương với trình độ PET. Đây là bài thi do Cambridge English tổ chức và cấp chứng chỉ. Đề thi tiếng Anh B1 chuẩn châu Âu cũng tương đối giống cấu trúc đề thi tiếng Anh B1 do Bộ GD&ĐT quy định cho thạc sĩ, NCS hoặc sinh viên trong nước. Tuy nhiên, đề thi tiếng Anh B1 châu Âu dài hơn, mức độ khó hơn nhiều đề thi B1 tiếng Anh của Bộ.
Cấu trúc đề thi tiếng Anh B1 châu Âu [PET]
PHẦN 1: ĐỌC VIẾT [1h30 phút]
Đọc phần 1: Cho 5 biển báo, thông báo, tin nhắn… và 3 lựa chọn trả lời. Thí sinh chọn một đáp án đúng.
Đọc phần 2: Cho 5 bài miêu tả về một người/nhóm người và 5 đoạn văn ngắn. Nối phần miêu tả với đoạn văn thích hợp.
Đọc phần 3: Cho 10 câu và một bài văn. Dựa vào thông tin của bài văn, quyết định xem câu văn đã cho đúng hay sai.
Đọc phần 4: Cho một bài văn và 5 câu đọc hiểu trắc nghiệm gồm 4 lựa chọn A, B, C, D. Chọn đáp án đúng nhất.
Đọc phần 5: Cho một đoạn văn có 10 chỗ trống. Mỗi chỗ trống tương ứng với 4 lựa chọn. Chọn đáp án đúng nhất.
Viết phần 1: Điền từ 1 đến 3 từ vào câu viết lại sao cho giữ nguyên nghĩa với câu đã cho.
Viết phần 2: Viết một đoạn tin nhắn [35-45 từ] bao gồm 3 mẩu thông tin
Viết phần 3: Viết một bức thư hoặc một câu chuyện khoảng 100 từ
PHẦN 2: NGHE [35 phút]
Nghe phần 1: Mỗi câu hỏi tương ứng với 3 bức tranh. Nghe và chọn bức tranh đúng.
Nghe phần 2: Nghe một đoạn độc thoại hoặc một bài phỏng vấn và chọn đáp án đúng nhất trong 3 lựa chọn A, B, C
N ghe phần 3: Nghe điền từ vào chỗ trống
Nghe phần 4: Nghe một đoạn hội thoại và quyết định xem câu đưa ra đúng hay sai.
PHẦN 3: NÓI [10 – 12 phút]
Nói phần 3: Thí sinh được xem một bức tranh in màu và thí sinh miêu tả bức tranh đó trong vòng 1 phút.
* Lưu ý: 2 thí sinh cùng thi một lúc, 2 giám khảo chấm thi [một người hỏi thí sinh, một người chỉ ghi chép]
Thang điểm đề thi B1 châu Âu tiếng Anh
Bài thi tính theo thang điểm 100, mỗi kỹ năng chiếm 25% số điểm. Bài thi có thể đánh giá năng lực ngôn ngữ thấp hơn 1 bậc – tức A2.
Bạn sẽ được cấp chứng chỉ:
B1 nếu điểm từ 70 – 100
A2 nếu điểm từ 45 – 69
Không được cấp chứng chỉ nếu điểm từ 0 – 44
Nguồn tài liệu cung cấp đề thi tiếng Anh B1 châu Âu
--- Bài cũ hơn ---
--- Bài mới hơn ---
Đề thi gồm 3 bài, tổng thời gian 135 phút.
Thời gian làm bài: 90 phút. – Điểm: 60 điểm/ 100 điểm
Mô tả các phần: ĐỌC: 4 phần /20 câu hỏi [30 điểm]
Phần 1: 10 câu hỏi [10 điểm].
Đọc 10 câu độc lập mỗi câu có một từ bỏ trống, chọn 1 từ đúng trong 4 từ cho sẵn [dạng trắc nghiệm ABCD] để điền vào chỗ trống. Các chỗ trống này cho phép kiểm tra kiến thức ngữ pháp, từ vựng, ngữ nghĩa và kiến thức văn hóa, xã hội.
Phần 2: 5 câu hỏi [5 điểm].Có thể lựa chọn một trong hai hình thức bài tập sau:
Phần 3: 5 câu hỏi [5 điểm].
Đọc một bài khoảng 200 – 250 từ, chọn các câu trả lời Đúng hoặc Sai hoặc lựa chọn câu trả lời đúng trong 4 khả năng A, B, C, D. Bài đọc có thể lấy từ báo, tạp chí dễ hiểu, dạng phổ biến kiến thức, thường thấy trong đời sống hàng ngày.
Phần 4: 10 câu hỏi [10 điểm]. Làm bài đọc điền từ [Cloze test], dạng bỏ từ thứ 7 trong văn bản.
Lưu ý: chỉ bỏ ô trống bắt đầu từ câu thứ 3, câu thứ 1 và thứ 2 giữ nguyên để thí sinh làm quen với ngữ cảnh. Bài đọc này dài khoảng 150 từ trong có 10 từ bỏ trống. Chọn trong số 15 từ cho sẵn các từ phù hợp để điền vào chỗ trống.
1] Bài đọc viết theo ngôn ngữ đơn giản, có bố cục rõ ràng;
3] Lượng từ mới không vượt quá 10% của trình độ tiếng anh B1
Phần 1: 5 câu hỏi [10 điểm]
Cho sẵn 5 câu, viết lại các câu đó với những cách diễn đạt khác đã được gợi ý bằng 1-2 từ sao cho ý nghĩa các câu đó không thay đổi.
Thời gian: 35 phút.
Điểm: 20 điểm/ 100 điểm Bài thi Nghe hiểu gồm 02 phần:
Phần 1: 5 câu hỏi [10 điểm].
Có thể lựa chọn nghe 5 đoạn hội thoại ngắn rồi đánh dấu vào 5 bức tranh/ hình ảnh đúng, mỗi hội thoại có 4 – 6 lần đổi vai; hoặc nghe một đoạn hội thoại dài để chọn 5 câu Đúng hoặc Sai với nội dung; hoặc nghe một đoạn độc thoại ngắn rồi đánh dấu vào 5 đồ vật/ sự việc.
Phần 2: 10 câu hỏi [10 điểm].
Nghe một đoạn hội thoại hay độc thoại. Điền vào 10 chi tiết bỏ trống trong bài. Chỗ trống thường là thông tin quan trọng.
– Thí sinh có 5 phút để nghe hướng dẫn cách làm bài, sau đó được nghe mỗi bài 2 lần, vừa nghe vừa trả lời câu hỏi.
– Thời gian mỗi phần nghe không quá 15 phút [kể cả thời gian làm bài].
– Phát ngôn rõ ràng, tốc độ từ chậm đến trung bình.
Thời gian cho mỗi thí sinh từ 10 – 12 phút.
+ Thời gian chuẩn bị khoảng 5 – 7 phút [không tính vào thời gian thi]
Phần 1 [2 đến 3 phút]: Giáo viên hỏi thí sinh một số câu về tiểu sử bản thân để đánh giá khả năng giao tiếp xã hội của thí sinh.
--- Bài cũ hơn ---
--- Bài mới hơn ---
Áp dụng theo hướng dẫn củaThông tư số: 05 /2012/TT- BGDĐT ngày 15 tháng 2 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đề thi B1 theo khung Châu Âu gồm 3 bài, tổng thời 135 phút.
+ Thời gian làm bài: 90 phút.
+ Điểm: 60 điểm/ 100 điểm
a. ĐỌC: 4 phần /20 câu hỏi [30 điểm]
– Phần 1: 10 câu hỏi [10 điểm]. Đọc 10 câu độc lập mỗi câu có một từ bỏ trống, chọn 1 từ đúng trong 4 từ cho sẵn [dạng trắc nghiệm ABCD] để điền vào chỗ trống. Các chỗ trống này cho phép kiểm tra kiến thức ngữ pháp, từ vựng, ngữ nghĩa và kiến thức văn hóa, xã hội.
– Phần 3: 5 câu hỏi [5 điểm]. Đọc một bài khoảng 200 – 250 từ, chọn các câu trả lời Đúng hoặc Sai hoặc lựa chọn câu trả lời đúng trong 4 khả năng A, B, C, D. Bài đọc có thể lấy từ báo, tạp chí dễ hiểu, dạng phổ biến kiến thức, thường thấy trong đời sống hàng ngày.
– Phần 4: 10 câu hỏi [10 điểm]. Làm bài đọc điền từ [Cloze test], dạng bỏ từ thứ 7 trong văn bản. Lưu ý: chỉ bỏ ô trống bắt đầu từ câu thứ 3, câu thứ 1 và thứ 2 giữ nguyên để thí sinh làm quen với ngữ cảnh. Bài đọc này dài khoảng 150 từ trong đó có 10 từ bỏ trống. Chọn trong số 15 từ cho sẵn các từ phù hợp để điền vào chỗ trống.
b. VIẾT: 2 phần [30 điểm]
– Phần 1: 5 câu hỏi [10 điểm]. Cho sẵn 5 câu, viết lại các câu đó với những cách diễn đạt khác đã được gợi ý bằng 1-2 từ sao cho ý nghĩa các câu đó không thay đổi.
+ Thời gian: 35 phút.
+ Điểm: 20 điểm/ 100 điểm
+ Mô tả các phần: Bài thi Nghe hiểu gồm 02 phần:
– Phần 1: 5 câu hỏi [10 điểm]. Có thể lựa chọn nghe 5 đoạn hội thoại ngắn rồi đánh dấu vào 5 bức tranh/ hình ảnh đúng, mỗi hội thoại có 4 – 6 lần đổi vai; hoặc nghe một đoạn hội thoại dài để chọn 5 câu Đúng hoặc Sai với nội dung; hoặc nghe một đoạn độc thoại ngắn rồi đánh dấu vào 5 đồ vật/ sự việc.
– Phần 2: 10 câu hỏi [10 điểm]. Nghe một đoạn hội thoại hay độc thoại. Điền vào 10 chi tiết bỏ trống trong bài. Chỗ trống thường là thông tin quan trọng.
+ Thời gian: thời gian cho mỗi thí sinh từ 10 – 12 phút.
+ Điểm: 20 điểm/ 100 điểm
+ Mô tả các phần: Bài thi Nói gồm 3 phần
– Phần 1 [2 đến 3 phút]: Giáo viên hỏi thí sinh một số câu về tiểu sử bản thân để đánh giá khả năng giao tiếp xã hội của thí sinh.
--- Bài cũ hơn ---
--- Bài mới hơn ---
Trước khi tham khảo đề thi bạn có thể tìm hiểu chi tiết các thông tin về Tiếng Anh A2 trước
KHÓA LUYỆN THI CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH A2 VÀ TIẾNG ANH NỀN TẢNG
Khóa luyện thi chứng chỉ tiếng Anh A2 để xin việc công chức, viên chức, giáo viên mầm non, giáo viên tiểu học. Hỗ trợ tới khi thi Đạt
ĐỀ THI TIẾNG ANH A2 KHUNG CHÂU ÂU
Đề thi tiếng Anh A2 khung châu Âu do các trung tâm khảo thí của trường Đại học Cambridge Anh tổ chức [tương đương với bài thi KET].
TẤT CẢ THÔNG TIN CẦN BIẾT KỲ THI CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH A2
Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn thông tin tổng quan về kỳ thi lấy chứng chỉ tiếng Anh A2. Cụ thể như: chứng chỉ tiếng Anh A2 là gì? Có những đề thi tiếng Anh A2 nào? Ai cấp bằng tiếng Anh A2? Lịch thi bằng tiếng Anh A2 gần nhất?
Chương trình luyện thi tiếng Anh A2 Online
Hệ thống ôn tập luyện thi chứng chỉ Tiếng Anh A2 châu Âu?
Sách 10 bộ đề thi chứng chỉ tiếng Anh A2
Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu cấu trúc đề thi tiếng Anh A2 khung châu Âu của Cambridge English.
Đề thi tiếng anh a2 khung châu âu chia thành 03 bài thi: Đọc – Viết, Nghe và Nói.
BÀI 1: ĐỌC – VIẾT [70 phút – 56 câu hỏi]
Phần 1 [5 câu hỏi]
Cho 8 thông báo và 05 câu diễn giải ý nghĩa. Chọn đáp án đúng.
Đáp án:
1 H 2 F 3 E 4 A 5G
Phần 2 [5 câu hỏi]
Đáp án: 6 B 7 C 8 C 9 A 10 B
Phần 3.1 [5 câu hỏi]
Chọn lời đáp cho một câu hỏi hoặc một câu nói.
Đáp án: 11 C 12 B 13 A 14 B 15 C
Phần 3.2 [5 câu hỏi]
Điền một vai thoại vào một đoạn hội thoại sử dụng 8 câu thoại cho sẵn.
Đáp án: 16 B 17 A 18 F 19 H 20 C
Phần 4 [7 câu hỏi]
Đáp án: 21 A 22 C 23 B 24 C 25 B 26 B 27 A
Part 5 [8 câu hỏi]
Điền từ vào một đoạn văn với các lựa chọn cho sẵn, chủ yếu kiểm tra kiến thức ngữ pháp.
Đáp án: 28 A 29 B 30 A 31 C 32 A 33 B 34 B 35 B
Phần 6 [5 câu hỏi]
Tìm từ với các gợi ý và chữ cái đầu tiên cho sẵn.
Đáp án: 36 uncle 37 grandmother 38 wife 39 aunt 40 daughter
Phần 7 [10 câu hỏi]
Điền từ vào một lá thư có các chỗ trống, kiểm tra kiến thức từ vựng và ngữ pháp.
Đáp án: 41 in 42 like 43 much 44 how 45 you 46 on/from 47 costs/is/’s 48 to 49 a/one/our/the/another 50 this/that/it
Phần 8 [10 câu hỏi]
Đáp án: 51 [Mr etc.] [SJ] Renshaw 52 [on/from] 10[th] April 53 [for] 7/seven days/a/one week 54 Mary Jones 55 22 King’s Road, Weston
Phần 9
Viết câu trả lời ngắn cho bạn.
BÀI 2: NGHE [30 phút, gồm 8 phút điền câu trả lời]
Phần 1 [5 câu hỏi]
Phần 2 [5 câu hỏi]
Nghe hội thoại và nối thông tin, chẳng hạn tên người với địa điểm cần đến
Phần 3 [5 câu hỏi]
Nghe đoạn hội thoại và trả lời câu hỏi thông tin chi tiết dạng ABC
Phần 4 [5 câu hỏi]
Nghe điền từ vào tin nhắn
Phần 5 [5 câu hỏi]
Nghe và điền từ vào chỗ trống
BÀI 3: NÓI [8 – 10 phút]
Hai giám khảo coi thi 02 thí sinh thi cùng một lúc nhưng chỉ một giám khảo hỏi thi.
Phần 1 [5 – 6 phút]
Phỏng vấn các chủ điểm quen thuộc như nghề nghiệp, sở thích, quê quán, trường học.
Phần 2 [3 – 4 phút]
Hai thí sinh tương tác với nhau, trong đó 1 thí sinh đặt câu hỏi và một thí sinh trả lời dựa trên phiếu thông tin đã cho.
Thang điểm đề thi tiếng Anh A2 châu Âu
Thí sinh được cấp chứng chỉ tiếng Anh A2 châu Âu nếu đạt được từ 120 đến 139 điểm.
Từ 100 – 119: Đạt trình độ A1 châu Âu
Từ 120 – 132: Đạt trình độ A2 châu Âu [Đạt]
Từ 133 – 139: Đạt trình độ A2 châu Âu [Loại khá]
Từ 140 – 150: Thí sinh được cấp chứng chỉ B1 nếu được số điểm này.
Đề thi tiếng Anh A2 châu Âu và đề thi tiếng Anh A2 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Ở Việt Nam, hầu hết các đơn vị chấp nhận chứng chỉ tiếng Anh A2 do 14 đơn vị được Bộ cấp phép. Như vậy, để thi công chức hay nâng ngạch hay xét chuẩn đầu ra thì tiếng Anh A2 của Bộ GD đã đủ điều kiện. Tuy nhiên, bạn cũng thể đăng ký dự thi tiếng Anh A2 châu Âu của Cambridge nêu trên nhưng bài thi này khó hơn.
Trung tâm Anh ngữ VIVIAN cung cấp miễn phí nhiều tài liệu luyện thi tiếng Anh A2 Online hoặc xem lộ trình luyện thi chứng chỉ tiếng Anh A2 tại Hà Nội.
--- Bài cũ hơn ---
--- Bài mới hơn ---
Default.aspx?pageid=4381
Mẫu đề thi tiếng Anh A2 châu Âu
Đề thi tiếng Anh trình độ A2 khung châu Âu do Cambridge English cấp chứng chỉ. Đề thi chia thành 03 bài thi: Đọc Viết, Nghe và Nói.
BÀI 1: ĐỌC – VIẾT [56 câu hỏi – 70 phút]
Phần 1 [5 câu hỏi]
Nối 5 câu với thông báo đúng
Phần 2 [5 câu hỏi]
Phần 3.1 [5 câu hỏi]
Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi hoặc câu nói sau.
Phần 3.2 [5 câu hỏi]
Cho một đoạn hội thoại còn trống một số câu trả lời. Chọn 5 câu trả lời trong số 8 câu để điền vào chỗ trống.
Phần 4 [7 câu hỏi]
Đọc hiểu và chọn đáp án Đúng/ Sai/ Không có thông tin ở hai dạng thông tin chính và thông tin chi tiết.
Part 5 [8 câu hỏi]
Đọc điền từ vào chỗ trống dựa vào 4 lựa chọn chọn cho sẵn. Chỗ trống cần điền kiểm tra ngữ pháp ở những mục như trợ động từ, động từ khuyết thiếu, đại từ, giới từ, liên từ…
Phần 6 [5 câu hỏi]
Tìm từ đúng dựa trên miêu tả/ định nghĩa và chữ cái đầu tiên
Phần 7 [10 câu hỏi]
Điền từ vào chỗ trống để hoàn thành một lá thư ngắn. Chỗ trống cần điền kiểm tra cả từ vựng và ngữ pháp.
Phần 8 [10 câu hỏi]
Phần 9
Viết trả lời lời nhắn
BÀI 2: NGHE [30 phút bao gồm 8 phút chuyển câu trả lời]
Phần 1 [5 câu hỏi]
Phần 2 [5 câu hỏi]
Nghe hội thoại và trả lời câu hỏi thông tin chính
Phần 3 [5 câu hỏi]
Nghe đoạn hội thoại và trả lời câu hỏi trắc nghiệm ABC
Phần 4 [5 câu hỏi]
Nghe và điền từ vào chỗ trống
Phần 5 [5 câu hỏi]
Nghe và điền từ vào chỗ trống
BÀI 3: NÓI [8 – 10 phút]
02 thí sinh thi cùng một lúc. Có hai giám khảo coi thi nhưng chỉ một giám khảo hỏi thi.
Phần 1 [5 – 6 phút]
Phần 2 [3 – 4 phút]
Hai thí sinh nói chuyện với nhau. Một thí sinh được đưa phiếu có chứa thông tin [ví dụ: về một bảo tang] và người còn lại có phiếu ghi một vài từ để đặt câu hỏi.
Thang điểm đề thi tiếng Anh A2
Thí sinh được cấp chứng chỉ tiếng Anh A2 nếu được 120 – 139 điểm.
Từ 100 – 119: Đạt trình độ A1 châu Âu
Từ 120 – 132: Đạt trình độ A2 châu Âu [Đạt]
Từ 133 – 139: Đạt trình độ A2 châu Âu [Loại khá]
Từ 140 – 150: Thí sinh có thể được đánh giá trên 1 trình độ – tức Đạt B1 nếu đạt mức điểm này.
Đề thi tiếng Anh A2 châu Âu so với đề thi tiếng Anh A2 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Ở Việt Nam thì tiếng Anh A2 do các đơn vị được Bộ cấp phép đã được chấp nhận rồi. Nhìn chung, đề thi A2 tiếng Anh trong nước dễ hơn đề thi A2 châu Âu. Trung tâm Anh ngữ VIVIAN cung cấp miễn phí nhiều đề thi tiếng Anh A2 Online và tổ chức các khóa học luyện thi chứng chỉ tiếng Anh A2 tại Hà Nội.
--- Bài cũ hơn ---
--- Bài mới hơn ---
Chúng tôi xin giới thiệu tới các Bạn một só dạng đề thi tiếng anh b1 Châu Âu theo tiêu chuẩn PET. B1 Châu Âu hay còn được biết đến là kỳ thi PET Quốc tế nằm trong khung 3/6 theo khung tham chiếu trình độ CEFR. Hiện tại ở khu vực Hà Nội có 3 đơn vị được phép tổ chức thi B1 Châu Âu là OEA, ĐH Ngoại Ngữ… về thông tin đề thi B1 này bạn tham khảo cách thức làm bài của chúng tôi
Chứng chỉ ngoại ngữ B1 do viện khảo thí thuộc trường Đại học Cambridge Anh cấp. Chứng chỉ này dùng được cho các đối tượng sau:
-
Những người muốn kiểm tra năng lực sử dụng tiếng Anh để xin việc
-
Học viên sau đại học trước khi bảo vệ thạc sỹ
-
Những người nộp hồ sơ nghiên cứu sinh làm tiến sỹ
-
Sinh viên của các trường có yêu cầu chuẩn đầu ra B1
Các trung tâm được viện khảo thí trường Đại học Cambridge cấp phép tổ chức thi chứng chỉ Ngoại ngữ Châu Âu
Có hai dạng trung tâm tổ chức thi được ủy quyền:
Trung tâm mở
Trung tâm mở được ủy quyền để tổ chức các kỳ thi cho tất cả thí sinh, bao gồm cả những người không tham gia khóa luyện thi tại cơ sở điều hành trung tâm đó.
Ở Hà Nội có 2 trung tâm mở:
Địa chỉ: Tòa nhà C8, 343 Đội Cấn, Quận Ba Đình, Hà Nội
Điện thoại: [+844] 3232-1318 / Fax: [+844] 3232-1317
Email: [email protected]
Website: //www.oea-vietnam.com/Page/Default.aspx
Trung tâm khép kín
Trung tâm khép kín chỉ tổ chức thi dành cho những học viên đăng ký học tại cơ sở đó, không nhận đăng ký của các thí sinh tự do.
- Apollo Education and Training
Website: //apollo.edu.vn/
- Wellspring International Bilingual school
Website: //wellspring.edu.vn/
Dạng thức bài thi B1 quốc tế
PHẦN 1: ĐỌC VIẾT [1h30 phút]
Đọc phần 1: Cho 5 biển báo, thông báo, tin nhắn… và 3 lựa chọn trả lời. Thí sinh chọn một đáp án đúng.
Đọc phần 2: Cho 5 bài miêu tả về một người/nhóm người và 5 đoạn văn ngắn. Nối phần miêu tả với đoạn văn thích hợp.
Đọc phần 3: Cho 10 câu và một bài văn. Dựa vào thông tin của bài văn, quyết định xem câu văn đã cho đúng hay sai.
Đọc phần 4: Cho một bài văn và 5 câu đọc hiểu trắc nghiệm gồm 4 lựa chọn A, B, C, D. Chọn đáp án đúng nhất.
Đọc phần 5: Cho một đoạn văn có 10 chỗ trống. Mỗi chỗ trống tương ứng với 4 lựa chọn. Chọn đáp án đúng nhất.
Viết phần 1: Điền từ 1 đến 3 từ vào câu viết lại sao cho giữ nguyên nghĩa với câu đã cho.
Viết phần 2: Viết một đoạn tin nhắn [35-45 từ] bao gồm 3 mẩu thông tin
Viết phần 3: Viết một bức thư hoặc một câu chuyện khoảng 100 từ
PHẦN 2: NGHE [35 phút]
Nghe phần 1: Mỗi câu hỏi tương ứng với 3 bức tranh. Nghe và chọn bức tranh đúng.
Nghe phần 2: Nghe một đoạn độc thoại hoặc một bài phỏng vấn và chọn đáp án đúng nhất trong 3 lựa chọn A, B, C
Nghe phần 3: Nghe điền từ vào chỗ trống
Nghe phần 4: Nghe một đoạn hội thoại và quyết định xem câu đưa ra đúng hay sai.
PHẦN 3: NÓI [10 – 12 phút]
Nói phần 3: Thí sinh được xem một bức tranh in màu và thí sinh miêu tả bức tranh đó trong vòng 1 phút.
* Lưu ý: 2 thí sinh cùng thi một lúc, 2 giám khảo chấm thi [một người hỏi thí sinh, một người chỉ ghi chép]
Thang điểm và chứng chỉ B1
Bài thi tính theo thang điểm 100, mỗi kỹ năng chiếm 25% số điểm. Bài thi có thể đánh giá năng lực ngôn ngữ thấp hơn 1 bậc – tức A2.
Bạn sẽ được cấp chứng chỉ:
B1 nếu điểm từ 70 – 100
A2 nếu điểm từ 45 – 49
--- Bài cũ hơn ---
--- Bài mới hơn ---
Hiện nay có hai dạng thức đề thi tiếng Anh B2 theo quy định của Bộ Giáo Dục và Đào tạo: đề thi tiếng Anh B2 dạng thức sau đại học áp dụng cho thạc sĩ, NCS, sinh viên [dựa thông tư 05 /2012/TT- BGDĐT] và dạng đề thi tiếng Anh V-step đánh giá trình độ tiếng Anh B1, B2, C1 cho mọi đối tượng [quyết định 729/QĐ-BGDĐT].
Dạng thức đề thi tiếng Anh B2 sau đại học.
Đối với đề thi B2 tiếng Anh sau đại học, để đạt trình độ B2, bạn cần 50/100 và các phần thi không dưới 30% của phần thi đó. Bài thi tiếng Anh B2 sau đại học hiện còn trường Đại học Ngoại Ngữ – ĐHQGHN, , Đại học Đà Nẵng, Đại học Huế, Đại học Vinh, Đại học Hà Nội, Đại học Sư phạm Hà Nội tổ chức thi. Ngoài ra, một số đơn vị tự tổ chức kỳ thi tiếng Anh B1 để đánh giá trình độ ngoại ngữ nội bộ tại trường cũng áp dụng đề thi này.
Dạng thức đề thi tiếng Anh B2 V-step
Dạng thức đề thi tiếng Anh B1, B2, C1 định dạng V-step áp dụng cho mọi đối tượng cần chứng chỉ tiếng Anh B1, B2, C1. Trong số 10 đơn vị được Bộ cho phép khảo thí thì có 3 đơn vị chưa áp dụng định dạng này: Đại học Vinh, Đại học Hà Nội và Đại học Sư phạm Hà Nội. Đề thi V-step đánh giá trình độ B1, B2 và C1 vì vậy dù thi B1 nhưng bạn có thể được cấp chứng chỉ B2 hoặc C1 nếu đạt điểm cao hơn mức tương ứng. Bài thi tính trên thang điểm 10 đối với mỗi kĩ năng, điểm trung bình của bốn kĩ năng được dùng quy ra trình độ và không tính điểm liệt của kỹ năng nào. Cụ thể, B1 tương ứng 4.0 – 5.5, B2 6.0 – 8.0, C1 8.5 – 10.
Dạng đề thi tiếng Anh B2 nào dễ hơn?
Dạng đề thi tiếng Anh B1 sau đại học dễ hơn một chút vì chỉ đánh giá 1 trình độ. Bài thi V-step đánh giá từ B1, B2, C1 nhưng điểm yêu cầu thấp hơn và dễ đạt hơn. Vì vậy, quan trọng là bạn hội đồng thi phù hợp.
Đề thi mẫu:
Đề thi mẫu B2: Đề thi mẫu b2 SDH
Đề thi mẫu V-step: đề thi mẫu vstep
Bình chọn
Share this:
Like this:
Số lượt thích
Đang tải…
--- Bài cũ hơn ---
--- Bài mới hơn ---
Bạn sắp thi tiếng Đức trình độ A1 và gặp khó khăn với phần viết bài? Bạn muốn có thêm các đề mẫu để ôn luyện? Trong bài viết này, chúng tôi xin chia sẻ và hướng dẫn các bạn cách viết thư tiếng Đức A1 và một số đề mẫu kinh điển. Như vậy, bạn có thể giải được hầu hết các đề thi khác nếu đọc hết bài viết này.
Xem lại các loại thư/ Email tiếng Đức
Một bức thư/ Email tiếng Đức có 2 loại: thân mật và trang trọng.
- Thư trang trọng: gửi đến những người lạ, hoặc cấp trên, hoặc trong giao tiếp hành chính, công sở, trường học
- Thư thân mật: gửi đến bạn bè, người thân.
Yêu cầu chung Teil 2 viết thư tiếng Đức A1
- Bạn sẽ viết theo gợi ý của đề bài, mỗi gợi ý 1-2 câu.
- Bài viết có độ dài khoảng 30 từ.
- Luôn luôn phải có Anrede [xưng hô – Liebe/ Sehr geehrte] và Gruß [lời chào cuối thư – Mit freundlichen Grüßen]
- Cách viết này áp dụng cho tất cả kỳ thi tiếng Đức theo định dạng TELC, OSD, GOETHE ZERTIFIKAT trình độ A1.
Các đề viết thư tiếng Đức A1 mẫu Đề viết số 1
Sie möchten im August Dresden besuchen. Schreiben Sie an die Touristeninformation.
- Warum schreiben Sie?
- Informationen über Film, Museen usw. [Kulturprogramm]?
- Hoteladressen?
Phân tích đề
Bạn muốn đến thăm Dresden vào tháng 8. Hãy viết thư cho trung tâm thông tin du lịch.
Vì sao bạn viết? [lý do]
Tôi tên là XYZ. Tôi muốn đến thăm Dresden vào tháng 8 và muốn hỏi Ngài một vài thông tin [tách ý ở đề bài là được]
Thông tin về phim, bảo tàng, v.v… [chương trình văn hóa]?
Ở đó có các chương trình văn hóa hay phim gì không?
Địa chỉ khách sạn?
Có những khách sạn nào ở đó?
Bài giải chính thức
Bạn viết đúng yêu cầu, ít sai lỗi ngữ pháp là dành điểm tối đa rồi. Quan trọng người chấm bài sẽ dựa vào nội dung bạn viết để đánh giá mức độ hiểu bài đề của bạn.
Đề viết số 2
Sie möchten Ihren Geburtstag feiern und Ihre Freunde Susanne und Paul einladen. Schreiben Sie an Susanne und Paul:
Phân tích đề
Bạn muốn tổ chức bữa tiệc sinh nhật của bạn và mời những người bạn Susanne và Paul [đến buổi tiệc đó]. Hãy viết thư cho Susanne và Paul.
Vì sao bạn viết? [lý do]
Tag und Uhrzeit?
Thời gian buổi tiệc: Vào ngày … lúc … giờ
Kommen: Wie?
Các cậu có thể đi xe đạp/ xe bus/ xe máy/ xích lô …. vì ở đó có/ không có bãi đỗ xe, v.v…
Bài giải chính thức
Đề viết số 3
Ihr neuer Kollege, Herr Jensch, hat Sie am Dienstag um 15 Uhr zu seiner Geburtstagsfeier im Büro eingeladen. Schreiben Sie an Herrn Jensch.
Phân tích đề
Đồng nghiệp mới của bạn, ông Jensch, đã mời bạn đến dự buổi tiệc sinh nhật tại văn phòng lúc 15 giờ ngày thứ ba. Hãy viết thư cho ông Jensch.
Vì sao bạn viết? [lý do]
Tôi đã nhận được lời mới của Ngài/ Cám ơn vì Ngài đã mời tôi đến dự bữa tiệc.
Đến muộn được không?
Tôi bận làm việc/ đi chơi vào lúc đó. Nhưng mà tôi có thể đến muộn một chút được không?
Kommen: Wie?
Tôi có thể giúp đỡ gì cho Ngài được không? Ví dụ như mang theo hoa quả hay bánh ngọt …
Bài giải chính thức
Thông tin chi tiết về chương trình du học Đức xin vui lòng liên hệ để được tư vấn:
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ TƯ VẤN GIÁO DỤC QUỐC TẾ TH
Trụ sở: Số 36 ngách 254/45 đường Bười, Phường Cống Vị, Quận Ba Đình, TP. Hà Nội.
--- Bài cũ hơn ---
--- Bài mới hơn ---
Chuẩn B1 Châu Âu là gì?
Căn cứ vào Phụ lục III kèm theo Thông tư số: 10/2011/TT-BGD-ĐT ngày 28/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về trình độ năng lực ngoại ngữ tương đương cấp độ B1 của khung châu Âu áp dụng cho đào tạo trình độ thạc sỹ. Trình độ năng lực ngoại ngữ của người học sẽ được đánh giá qua 4 kỹ năng như sau:
- Có thể cung cấp tương đối chi tiết thông tin, ý kiến, có thể miêu tả, báo cáo và kể lại một sự kiện/tình huống.
- Có thể sử dụng đa dạng các cấu trúc đơn giản và một số cấu trúc phức tạp nhưng đôi khi lược bỏ/giảm bớt một số thành phần như mạo từ, động từ thì quá khứ. Tuy nhiên vẫn mắc nhiều lỗi phát âm và ngữ pháp, đôi khi gây cản trở giao tiếp.
- Có thể sử dụng tập hợp những từ dùng hàng ngày, ngữ đoạn và thành ngữ quen thuộc.
- Có thể đạt mức lưu loát trong giao tiếp thông thường, nhưng vẫn còn nhiều chỗ ngập ngừng.
- Có thể trao đổi qua điện thoại những vấn đề quen thuộc, nhưng còn gặp nhiều khó khăn và lúng túng khi không có hình ảnh/phương tiện nghe nhìn hỗ trợ.
- Có thể hiểu khá nhiều từ ngữ thông thường và một số lượng rất hạn chế các thành ngữ.
- Có thể hiểu các diễn ngôn trong ngữ cảnh rõ ràng, về các kinh nghiệm và kiến thức chung.
- Có thể đôi lúc yêu cầu người nói nhắc lại.
- Có thể nghe hiểu, đoán trước được các lời nhắn đơn giản trên điện thoại, nhưng vẫn gặp nhiều khó khăn.
- Học viên có thể đọc và nắm ý chính, hiểu các từ chủ yếu và chi tiết quan trọng trong một bài văn xuôi đơn giản [ba đến năm đoạn] hoặc bài đọc không theo hình thức văn xuôi trong ngữ cảnh sử dụng ngôn ngữ có yêu cầu khá cao.
- Có thể tìm hai hoặc ba chi tiết cụ thể trong các bài đọc dạng văn xuôi, bảng, biểu và lịch trình dùng cho mục đích phân tích, so sánh.
- Có thể hiểu tin nhắn, thư, lịch trình, hành trình được đánh máy hoặc viết tay rõ ràng.
- Có thể lấy thông tin về các chủ điểm quen thuộc từ các bài đọc có bố cục rõ ràng, gần gũi với kiến thức nền và trải nghiệm bản thân.
- Có thể thường xuyên dùng từ điển đơn ngữ dạng đơn giản, thiết kế cho người học như ngôn ngữ thứ hai hoặc ngoại ngữ.
- Ngôn ngữ của bài đọc chủ yếu là cụ thể và sát với thực tế, với một số mục từ trừu tượng, chứa đựng các khái niệm chuyên môn và có thể đòi hỏi kỹ năng suy luận ở mức độ thấp để hiểu [ví dụ người học có thể đoán một vài từ mới bằng cách nhận ra tiền tố và hậu tố].
- Học viên có khả năng hoàn thành các nhiệm vụ viết tương đối phức tạp.
- Có thể truyền đạt có hiệu quả các thông tin quen thuộc trong một bố cục chuẩn quen thuộc.
- Có thể viết các bức thư và bài viết dài một, hai đoạn.
- Có thể điền mẫu khai xin việc với các nhận xét ngắn về kinh nghiệm, khả năng, ưu điểm; có thể làm báo cáo.
- Có thể viết lại các thông tin đơn giản, nghe được hoặc nhìn thấy; có thể ghi chép khi nghe các bài trình bày ngắn hoặc từ các tài liệu tham khảo.
- Có thể ghi chép thông tin từ bảng, biểu dưới dạng một đoạn văn mạch lạc.
- Có thể ghi lại lời nhắn điện thoại hàng ngày.
- Thể hiện khả năng kiểm soát viết tốt với các cấu trúc đơn giản song vẫn gặp khó khăn với một số cấu trúc phức tạp; một số câu/ cụm từ viết ra nghe chưa tự nhiên [ghép từ].
Tầng 2, Tòa nhà APEX số 121 Bùi Thị Xuân – Hai Bà Trưng – Hà Nội
Tel / Hotline : [04] 397 40340 / 0932.888.960 / 0979.457.668
Facebook : //www.facebook.com/AlphaBestEdu
Email : [email protected]
Website : chúng tôi
--- Bài cũ hơn ---
Bạn đang xem chủ đề Đề Thi Tiếng Anh A1 Khung Châu Âu trên website Phusongyeuthuong.org. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!
Chủ đề xem nhiều
Bài viết xem nhiều