Đề thi văn học kì 1 lớp 6 Kết nối tri thức

Đề kiểm tra Ngữ Văn lớp 6 sách Kết nối tri thức

Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống năm học 2022-2023, bao gồm các đề thi, có kèm theo cả đáp án để học sinh ôn tập, rèn luyện kiến thức nhằm đạt kết quả tốt nhất cho kì thi cuối kì I. Mời các em tham khảo.

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 6 năm 2022-2023

Mức độ

Tên chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Cộng

Vận dụng

Vận dụng cao

1. Văn học

Đoạn thơ lục bát

Nhận biết về thể thơ, phương thức biểu đạt

- Hiểu nội dung đoạn trích

- Rút ra được bài học cho bản thân

Số câu

Số điểm

tỉ lệ%

Số câu: 1

Số điểm: 0,5

Số câu:2

Số điểm:1

Số câu:0

Số điểm: 0

Số câu:0

Số điểm: 0

Số câu: 3

Số điểm: 1,5

tỉ lệ% :25%

2. Tiếng Việt

- Cụm từ

- Biện pháp tu từ

- Chỉ ra cụm danh từ, cụm động từ, so sánh, điệp ngữ và hình ảnh so sánh, từ ngữ.

- Tác dụng của cụm danh từ, cụm động từ, phép so sánh, điệp ngữ

Số câu

Số điểm tỉ lệ%

Số câu:1

Số điểm:0,75

Số câu:1

Số điểm:0,75

Số câu:0

Số điểm:0

Số câu: 0

Số điểm: 0

Số câu: 2

Số điểm: 1,5

tỉ lệ% 20%

3. Tập làm văn.

- Đoạn văn

- Bài văn tự sự

Viết đoạn

Viết bài văn kể về một trải nghiệm của bản thân.

Số câu

Số điểm tỉ lệ%

Số câu:0

Số điểm:0

Số câu: 0

Số điểm:0

Số câu:1

Số điểm:2

Số câu: 1

Số điểm:5,0

Số câu: 2

Số điểm: 7,0

tỉ lệ% :55%

- Tổng số câu:

- Tổng số điểm:

- Tỉ lệ%

Số câu: 2

Sốđiểm: 1,25

Tỉ lệ : 22,5%

Số câu:3

Số điểm:1,75

Tỉ lệ 27,5%

Số câu:1

Số điểm:2

Số câu: 1

Số điểm: 5

Tỉ lệ : 50%

Số câu:7

Số điểm:10

Tỉ lệ : 100%

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I

MÔN: NGỮ VĂN 6

Thời gian: 90 phút

PHẦN I: ĐỌC- HIỂU [3,0 điểm]

Đọc ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi.

"Quê hương là một tiếng ve

Lời ru của mẹ trưa hè à ơi

Dòng sông con nước đầy vơi

Quê hương là một góc trời tuổi thơ

[…]

Quê hương là cánh đồng vàng

Hương thơm lúa chín mênh mang trời chiều

Quê hương là dáng mẹ yêu

Áo nâu nón là liêu xiêu đi về."

[Quê hương, Nguyễn Đình Huân]

Câu 1 [0,5 đ]. Đoạn thơ trên viết theo thể thơ nào? Nêu phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ?

Câu 2 [0,5 đ]. Nêu nội dung chính của đoạn thơ?

Câu 3 [0,75 đ]. Tìm các cụm danh từ, cụm động từ trong hai dòng thơ sau và cho biết việc dùng cụm từ làm thành phần chính của câu có tác dụng gì?

Quê hương là dáng mẹ yêu

Áo nâu nón là liêu xiêu đi về

Câu 4 [0,75 đ]. Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng chủ yếu trong đoạn trích trên?

Câu 5 [0,5 đ]. Qua đoạn thơ, tác giả muốn gửi đến chúng ta bức thông điệp gì?

PHẦN II: VIẾT [7 điểm].

Câu 1 [2,0 đ]. Từ đoạn thơ trong phần đọc - hiểu, em hãy viết một đoạn văn khoảng 5 đến 7 câu nêu cảm nhận của em về vai trò của quê hương trong cuộc đời mỗi con người.

Câu 2 [5,0 đ]. Phê bình là điều không ai muốn, nhưng có những lời phê bình lại giúp em trưởng thành hơn. Em hãy kể về lần bị phê bình đó.

3. Đáp án đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 sách Kết nối tri thức

I. Các tiêu chí về nội dung bài kiểm tra phần đọc hiểu: 3,0 điểm

Câu

Nội dung

Điểm

Câu 1

- Đoạn thơ trên viết theo thể thơ lục bát.

- Phương thức biểu đạt chính biểu cảm

0,25

0,25

Câu 2

- Nội dung: Đoạn thơ ca ngợi vẻ đẹp quê hương đồng thời tái hiện những kỉ niệm tuổi thơ, qua đó thể hiện tình yêu nguồn cội tha thiết của tác giả.

0,5

Câu 3

- Cụm danh từ: dáng mẹ yêu

- Cụm động từ: liêu xiêu đi về

=>dùng cụm từ làm thành phần chính của câu có tác dụng làm cho câu thơ miêu tả cụ thể hơn, rõ nét hơn hình ảnh người mẹ

0,25

0,25

0,25

Câu 4

- Biện pháp tu từ được sử dụng chủ yếu trong đoạn trích trên: so sánh, điệp ngữ [quê hương là..., quê hương là...,...]

- Tác dụng: nhấn mạnh hình ảnh quê hương là những gì bình dị, gần gũi, thân thuộc, gắn bó với con người như: lời ru, tiếng ve, dòng sông, góc trời, cánh đồng, dáng mẹ tần tảo sớm hôm,...Qua đó thấy được tình yêu quê hương của tác giả

0,25

0,5

Câu 5

- Thông điệp: Quê hương có vai trò vô cùng quan trọng trong cuộc đời mỗi con người. Cần biết trân quý, xây dựng quê hương ngày một đẹp, giàu...

0,5

II. Viết

Câu 1 [2,0 đ].

1.Về hình thức, kĩ năng: Học sinh biết cách trình bày suy nghĩ của mình về vai trò của quê hương dưới hình thức đoạn văn, lời văn diễn đạt mạch lạc, rõ ràng, có sự liên kết câu hợp lý, không mắc lỗi chính tả, lỗi diễn đạt...

2. Về kiến thức: Học sinh có nhiều cách cảm nhận khác nhau, nhưng cần đảm bảo một số ý cơ bản sau

0,5

- Quê hương là nơi sinh ra và lớn lên, là nơi có nhiều kỉ niệm đẹp đẽ.

- Hình ảnh quê hương bình dị, thân thuộc luôn trong trái tim mỗi người dù có đi đâu chăng nữa.

- Tự hào về quê hương, cần trân trọng, yêu quý và xây dựng quê hương đẹp giàu.

1,5

Câu 2 [5,0 đ].

Câu 2 Các tiêu chí về nội dung bài viết: 4,0 điểm

Mở bài

Giới thiệu được kỉ niệm một lần bị phê bình

0,5

Thân bài

- Trình bày chi tiết về thời gian, không gian, hoàn cảnh xảy ra câu chuyện.

- Trình bày chi tiết những nhân vật liên quan.

- Trình bày các sự việc theo trình tự rõ ràng, hợp lí.

[Kết hợp kể và tả. Sự việc này nối tiếp sự việc kia một cách hợp lí].

- Sự thay đổi của bản thân từ lần bị phê bình đó

1,0

1,0

1,0

Kết bài

Nêu ý nghĩa của lần phê bình đối với bản thân.

0,5

III. Các tiêu chí khác cho nội dung phần II viết bài văn: 1,0 điểm

Trình bày sạch, bố cục rõ ràng, diễn đạt lưu loát, ít mắc các lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu , diễn đạt.

0,25

Sử dụng ngôn ngữ kể chuỵen chọn lọc, có sử dụng kết hợp biện pháp tu từ đã học để miêu tả. Ngôn ngữ giàu sức biểu cảm, bài viết lôi cuốn, hấp dẫn, cảm xúc.

0,5

Bài làm cần tập trung làm nổi bật hoạt động trải nghiệm của bản thân. Kể chuyện theo một trình tự hợp lý, logic giữa các phần, có sự liên kết.

0,25

Mức độ

Lĩnh vực nội dung

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Tổng số

I. Đọc hiểu văn bản và thực hành tiếng Việt Tiêu chí lựa chọn ngữ liệu: Đoạn văn bản/văn bản trong hoặc ngoài sách giáo

khoa

- Đặc điểm văn bản - đoạn trích [phương thức biểu đạt/ngôi kể/ nhân vật]

- Từ và cấu tạo từ, nghĩa của từ, các biện pháp tu từ, cụm từ, phân biệt từ đồng âm, từ đa

nghĩa, dấu câu]

Văn bản [Nội dung của đoạn trích/đặc điểm nhân vật]

Bày tỏ ý kiến/ cảm nhận của cá nhân về vấn đề [từ đoạn trích].

- Số câu

- Số điểm

- Tỉ lệ

1

3.0

30 %

1

1.0

10%

1

1.0

10 %

3

5.0

50%

II. Làm văn

Viết bài văn kể lại một trải nghiệm; Viết bài văn ghi lại

cảm xúc về

1 bài thơ có yếu tố tự sự, miêu tả; Viết bài văn trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống

gia đình

- Số câu

- Số điểm

- Tỉ lệ

1

5.0

50%

1

5.0

50%

Tổng số câu Số điểm

Tỉ lệ

1

3.0

30%

1

1.0

10%

1

1.0

10%

1

5.0

50%

4

10.0

100%

* Lưu ý:

  • Trong phần đọc hiểu, tổ ra đề có thể linh hoạt về nội dung kiến thức cần kiểm tra nhưng đề phải phù hợp với nội dung, kế hoạch giáo dục môn học của đơn vị và tuyệt đối tuân thủ số câu, số điểm, tỉ lệ % ở từng mức độ của matrận.
  • Ma trận, đề, HDC sẽ được lưu và gửi về Phòng GDĐT quản lý, phục vụ công tác kiểm tra.

2. Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 sách Kết nối tri thức

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ......

TRƯỜNG THCS …………………......

ĐỀ SỐ 1

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1

MÔN: NGỮ VĂN 6 NĂM HỌC: 2021 – 2022

Thời gian: 90 phút [không kể thời gian phát đề]

Phần I: ĐỌC HIỂU VĂN BẢN VÀ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT [6 điểm]

Câu 1. Bài thơ Mây và sóng viết theo thể thơ

A. năm chữ

B. bảy chữ

C. tự do

D. lục bát

Câu 2. Hai bài thơ Chuyện cổ tích về loài người và Mây và sóng có những điểm gì khác nhau?

A. Mây và sóng có câu thơ kéo dài, không bị hạn chế về số tiếng trong mỗi câu thơ, trong khi Chuyện cổ tích về loài người mỗi câu thơ có 5 tiếng.

B. Mây và sóng có yếu tố miêu tả, còn Chuyện cổ tích về loài người không có.

C. Mây và sóng có cả lời thoại của nhân vật, còn Chuyện cổ tích về loài người không có.

D. Chuyện cổ tích về loài người có các biện pháp tu từ so sánh, nhân hoá, điệp ngữ, còn Mây và sóng không có.

Câu 3. Những dấu hiệu nào cho thấy bài thơ Mây và sóng được viết từ điểm nhìn của một em bé?

A. Nội dung bài thơ là nói về tình cảm mẹ

B. Các từ ngữ xưng hô trong bài thơ [mẹ, con, tôi, bạn, em].

C. Các nhân vật mây và sóng được nhân hoá để trò chuyện với “con”.

D. Giọng thơ nhẹ nhàng, thủ thỉ.

Câu 4. Những biện pháp tu từ nào được sử dụng trong bài Mây và sóng?

A. Điệp ngữ

B. Điệp cấu trúc

C. Ẩn dụ

D. So sánh

E. Nhân hoá

F. Đảo ngữ

Câu 5. Trò chơi mà mây và sóng rủ em bé chơi có gì hấp dẫn? Chúng cho thấy đặc điểm gì của trẻ em?

Câu 6. Lời từ chối của em bé với mây và sóng có ý nghĩa gì?

Câu 7. Tại sao em bé khẳng định các trò chơi với mẹ là “trò chơi thú vị hơn”, “trò chơi hay hơn” so với những lời rủ rong chơi của mây và sóng?

Câu 8. Em bé đã chơi hai trò chơi tưởng tượng, trong đó em bé và mẹ đều “đóng những vai” khác nhau. Theo em, tại sao tác giả lại để “con là mây”, “con là sóng" còn “mẹ là trăng”, “mẹ là bến bờ"? Hãy ghi lại một số đặc điểm của máy, sóng, trắng, bờ bến để thấy rõ hơn sự tinh tế và tình cảm, cảm xúc được tác giả thể hiện trong bài thơ.

Câu 9. Hãy ghi lại các động từ, cụm động từ được dung để kể về mây, song, mẹ, con trong bài thơ và nhận xét về tác dụng của chúng.

Câu 10. Trong ca dao Việt Nam, có nhiều câu nói về tình cảm, công ơn của cha mẹ với con cái. Em hãy tìm và ghi lại ít nhất 3 câu ca dao trong số đó.

Phần II: LÀM VĂN [4 điểm]

Viết bài văn tả cảnh gói bánh trưng ngày tết.

III. Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống số 2

1. Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi:

Con chào mào đốm trắng mũi đỏ

Hót trên cây cao chót vót

triu ... uýt ... huýt ... tu hìu

Câu 1: Đoạn thơ trên nằm trong văn bản nào? Do ai sáng tác? Nêu xuất xứ của văn bản? Bài thơ được làm theo thể thơ nào?

Câu 2: Trong bài thơ tác giả còn lặp lại câu thơ:

triu ... uýt ... huýt ... tu hìu

Việc lặp lại đó có dụng ý gì?

Câu 3: Hãy nêu những suy nghĩ của em khi đọc những câu thơ trên bằng một đoạn văn ngắn.

II. THỰC HÀNH VIẾT:

Câu 1: Trong truyện Gió lạnh đầu mùa có nhiều nhân vật. Em hãy viết đoạn văn về một nhân vật mà em yêu thích. Trong đoạn văn có sử dụng cụm tính từ.

Câu 2: Tả lại cảnh sum họp của gia đình em.

2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Phần

Nội dung

Điểm

Đọc hiểu

Câu 1 [1đ]:

- Văn bản: Con chào mào của tác giả Mai Văn Phấn

- Xuất xứ: Bài thơ Con chào mào được trích trong Bầu trời không mái che, NXB Hội nhà văn, 2010.

- Thể loại: Thơ tự do

Câu 2[1đ]:

Câu thơ : triu ... uýt ... huýt ... tu hìu đã được tác giả viết ở dòng thứ ba của bài thơ. Đến dòng thứ 15 của bài thơ, tác giả đã lặp lại câu thơ này. Đây là sự tinh tế của tác giả trong việc sử dụng từ ngữ, hình ảnh cho bài thơ. Việc lặp lại này tác giả muốn nhắc rằng con chào mào đã đi qua một hành trình đơn lẻ tới hòa nhập, từ âm vực có phần lảnh lót, chói gắt trên cây cao chót vót đến phối bè, vang vọng khi đã được mổ những con sâu ăn trái cây chín đỏ và uống từng giọt nước, thanh sạch của tôi.

Câu 3 [1đ]:

Bài thơ Con chào mào là một trong những tác phẩm tiêu biểu của Mai Văn Phấn thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu loài vật của tác giả. Con chào mào là hình tượng trung tâm của bài thơ.Với nỗi đặc tả gần, khá kỹ, nhà thơ khắc họa hình dáng con chào mào ngay để câu thơ mở đầu Con chào mào đốm trắng mũi đỏ . Hình ảnh con chào mào hiện lên trước mắt người đọc thật sinh động, đáng yêu. Đặc biệt với ngòi bút tài tình, sáng tạo tác giả đã đưa đến cho người đọc một cảm giác thật thú vị khi nghe tiếng hót của con chào mào triu ... uýt ... huýt ... tu hìu. Tiếng hót của chim phải chăng là tiếng lòng, là sự thổn thứt của tác giả trước cảnh thanh bình, tươi đẹp của thiên nhiên.

0,5

0,25

0,25

1,0

1,0

Thực hành viết

Câu 1 [2đ]:

Học sinh lựa chọn một trong các nhân vật mà em yêu thích [mẹ Sơn, Sơn, Hiên, Mẹ Hiên ]

- Trong đoạn văn cần thể hiện được các ý sau:

+ Vì sao em lại yêu thích nhân vật đó.

+ Nhân vật đó có đặc điểm gì nổi bật [về hình dáng, hành động, nội tâm, cách ứng xử ...]

+ Có thể chọn một vài chi tiết mà tác giả miêu tả về nhân vật để minh chứng cho điều em viết về nhân vật.

0,5

0,5

1,0

Câu 2 [5đ]:

- Về hình thức: bài văn cần có 3 phần rõ ràng mở bài, thân bài và kết bài.

- Về nội dung:

1. Mở bài

- Thời gian: vào buổi tối cuối tuần.

- Không gian:ngôi nhà của em.

- Nhân vật: Những người thân trong gia đình.

2. Thân bài

- Cách bài trí trong nhà, dưới bếp. [Chú ý các chi tiết, hình ảnh có liên quan đến Tết]

- Không khí chuẩn bị ra sao? [Mọi người trong gia đình cùng nhau chuẩn bị… ]

- Bàn ăn [hay mâm cơm] có những món gì?

- Bữa ăn diễn ra đầm ấm, vui vẻ như thế nào?

- Sau bữa ăn, mọi người làm gì? [uống nước, chuyện trò tâm sự...]

3. Kết bài

- Cảm động và thích thú.

- Mong có nhiều dịp được sum họp đầy đủ với người thân.

- Nhận ra rằng gia đình quả là một tổ ấm không thể thiếu đối với mỗi con người.

0,5

0,5

0,75

0,75

0,75

0,5

0,75

0,5

Mời các bạn tham khảo các giáo án khác trong phần Dành cho giáo viên của mục Tài liệu .

Video liên quan

Chủ Đề