De trong tiếng Trung nghĩa là gì
Skip to content
Trong tiếng Trung có 3 chữ “de” là 的, 地, 得 nhưng cách dùng của nó khác nhau nhé. Trước tiên bài hoc tieng Trung ngày hôm nay sẽ hướng dẫn bạn sử dụng chữ 的. Hy vọng sau bài kiến thức ngày hôm nay các bạn sẽ nắm được cách dùng một cách chuẩn xác nhất. 1. “的” là trợ từ kết cấu nối định ngữ và trung tâm ngữ để tạo thành cụm danh từ Cấu trúc: Định ngữ + 的 + Trung tâm ngữ Mẫu câu này được sử dụng rất nhiều trong tiếng Trung 1.1. Biểu thị quan hệ sở hữu, hạn định Ví dụ: 我的书
wǒ de shū
Sách của tôi. (biểu thị quan hệ sở hữu, 我 làm định ngữ) 他的词典 tā de cídiǎn Từ điển của anh ấy. (biểu thị sở hữu, 他 làm định ngữ) 我们的老师 wǒmen de lǎoshī Thầy giáo của chúng tôi. (biểu thị sở hữu, 我们 làm định ngữ) 1.2. Khi tính từ, cụm tính từ hoặc tính từ 2 âm tiết làm định ngữ, cần thêm “的” VD: 我妈妈是很漂亮的人 wǒ māma shì hěnpiàoliang de rén Mẹ tôi là người rất xinh đẹp (很漂亮 – cụm tính từ làm định ngữ) 美丽的风景 měilì de fēngjǐng Phong cảnh tươi đẹp (美丽 – tính từ làm định ngữ) 1.3.Cụm C-V có thể làm định ngữ. Phần này các bạn cần chú ý vì các em bị ảnh hưởng Tiếng Việt nên diễn đạt câu không đúng. Ví dụ: 妈妈做的菜很好吃 māma zuò de cài hěn hǎo chī Món ăn mà mẹ nấu rất ngon. 我很喜欢他送我的包 wǒ hěn xǐ huān tā sòng wǒ de bāo Tôi rất thích cái túi anh ấy tặng. Lưu ý: Có trường hợp giữa định ngữ và trung tâm ngữ không cần khi biểu thị phân loại
Ví dụ: 这件事我知道的。
Cách dùng: Dùng với hành động đã xảy ra. Dùng để nhấn mạnh thời gian, địa điểm, phương thức, mục đích, đối tượng…. Trong câu khẳng định có thể lược bỏ, trong câu phủ định phải dùng không được lược bỏ. Ví dụ: 我(是)坐飞机来这里的。 wǒ ( shì ) zuò fēi jī lái zhè lǐ de . Tôi đi máy bay đến đây.( nhấn mạnh phương thức) 我不是来旅行的,我是来留学的。 wǒ bú shì lái lǔ xíng de , wǒ shì lái liú xué de . Không phải tôi đến đây du lich, tôi đến du học.( nhấn mạnh muc đích)
Ví dụ: 他的房间干干净净的。 路两旁的稻田绿油油的。 他把皮鞋擦得明亮亮的。 - Trường hợp phải có 的: 1) Đại từ/ danh từ + 的 + danh từ chỉ vật làm trung tâm ngữ. VD: 这是我的书包。 2) Đại từ nghi vấn 谁,怎样,怎么样 + 的 + trung tâm ngữ (thường là danh từ) VD: 谁的书放在这儿? - Trường hợp có hoặc không cần có 的. Đại từ +(的 )+ danh từ chỉ người, xưng hô, đơn vị làm trung tâm ngữ VD: 我的爸爸是老师。 - Trường hợp không có 的. 1)Đại từ chỉ sự 这,那…+ trung tâm ngữ ( thường là danh từ) Ví dụ: 这人很熟悉, 不知在哪儿见过。 2)Đại từ nghi vấn 什么+ trung tâm ngữ ( thường là danh từ) Ví dụ: 什么时候回来? Trên đây là cách dùng của 的 trong tiếng Trung. Đây là kiến thức tiếng Trung cơ bản bạn cầm nắm vững. Để nắm vững được kiến thức tiếng Trung thì bạn nên theo học các thầy cô chất lượng, đảm bảo tốt nguồn kiến thức nha! Đọc thêm những ngữ pháp tiếng Trung bổ ích: Thẻ tìm kiếm: cach su dung cua 的 • Ngữ pháp tiếng Trung cơ bản
Miễn phí thi thử HSK 3-4-5-6 tại Thanhmaihsk tháng 8/2022 Trong ngữ pháp tiếng Trung, cách sử dụng 的/de - 得/de - 地/de luôn làm cho nhiều người học lúng túng khi sử dụng. Mỗi từ 的/de - 得/de - 地/de đều có cách dùng khác nhau. Trong thực tế, điểm tương đồng duy nhất của ba từ này chính là cách phát âm, đều phát âm thanh nhẹ là "de". Tôi từng nghe rất nhiều người phát âm thành thanh 1, nếu bạn cũng mắc lỗi này thì hãy sửa ngay hôm nay nhé! Cùng ngoại ngữ Phước Quang tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp của ba từ "de" này nhé! Cách sử dụng 的de - 得de - 地de trong tiếng Trung Quốc? 的 [Trợ từ]1. Danh từ + 的/de
Ví dụ 我的书包 Wǒ de shūbāo Túi xách của tôi 他的钱包 Tā de qiánbāo Bóp tiền của anh ấy 她的手机 Tā de shǒujī Điện thoại của cô ấy
Ví dụ 我爸爸 Wǒ bàba Ba tôi
Tā gēgē Anh trai cậu ấy 我妈妈是老师 Wǒ māmā shì lǎoshī Mẹ tôi là giáo viên
Ví dụ 我公司 Wǒ gōngsī Công ty tôi
Wǒ jiā Nhà tôi 2. Tính từ + 的/de
Ví dụ 红色的苹果 Hóngsè de píngguǒ Táo đỏ 漂亮的女孩 Piàoliang de nǚhái Cô gái xinh đẹp 他喜欢可爱的动物。 Tā xǐhuān kě'ài de dòngwù. Anh ấy thích động vật dễ thương.
Ví dụ 他害怕很大的狗 Tā hàipà hěn dà de gǒu Anh ấy sợ những con chó to. 很小的男孩 Hěn xiǎo de nánhái Cậu bé nhỏ 3. Động từ + 的/de Cách dùng này có rất nhiều ý nghĩa Ví dụ 吃的东西 Chī de dōngxī Đồ để ăn 你要去日本超市买吃的东西吗? Nǐ yào qù Rìběn chāoshì mǎi chī de dōngxī ma? Bạn muốn đi siêu thị Nhật mua đồ để ăn không? 喝的东西 hē de dōngxī Đồ để uống
Zhège shì hē de dōngxī. Đồ này là để uống
Động từ + Trạng từ + 的/de + Danh từ Ví dụ 他是那个骑车的人。 Tā shì nàgè qí chē de rén. Anh ấy là người lái chiếc xe đó. 我喜欢穿黑色上衣的人。 Wǒ xǐhuān chuān hēisè shàngyī de rén. Tôi thích người mặc áo màu đen. 得 / de [Trợ từ, động từ, trợ động từ]1. Động từ + 得 / de + bổ ngữ Bổ sung thêm chi tiết về động tác Ví dụ 他吃得很多 Tā chī dé hěnduō Anh ấy ăn rất nhiều
Tā de hànyǔ shuō dé hěn liúlì. Cô ấy nói tiếng Trung rất lưu loát. 2. Tính từ + 得 / de + bổ ngữ Bởi tính từ đó nên cái gì đó xảy ra 我累得想睡觉 Wǒ lèi dé xiǎng shuìjiào Tôi mệt đến mức muốn ngủ 地/ de [Trợ từ]Đối với chữ 地/ de này chỉ có một cách dùng Tính từ + 地/ de + Danh từ Ví dụ 他认真地学汉语。 Tā rènzhēn de xué hànyǔ. Anh ấy chăm chỉ học tiếng Trung. Chúc các bạn học tiếng Trung thành công nhé! Trung tâm ngoại ngữ Phước Quang tại quận Bình Tân thường xuyên khai giảng các lớp học tiếng Hoa từ căn bản đến nâng cao. Thứ 2,4,6 hoặc thứ 3,5,7 hoặc thứ 7, CN >>> Xem thêm các khóa học Tại đây nhé! TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ PHƯỚC QUANG ❤️❤️❤️ Miễn 100% học phí cho học viên có hoàn cảnh khó khăn ❤️❤️❤️ Địa chỉ: 365 Tên Lửa, P. Bình Trị Đông B, Q. Bình Tân, TP.HCM Hotline: 0934.306.728 (gặp Cô Quang) Email: Website: https://ngoainguphuocquang.edu.vn Fanpage: Trung Tâm Ngoại Ngữ Phước Quang - Tiếng Hoa Bình Tân |