Đồng phục trường đại học Sejong

THÔNG TIN TỔNG QUAN

Tên Tiếng Anh: Sejong UniversityLogo trường: Sejong UniversityLoại hình: Tư thụcRanking: Năm 2014 xếp thứ 4 tại Hàn Quốc và thứ xếp thứ 24 Châu ÁHiệu trưởng: Ryu myoung HwanGiáo viên: 418Sinh viên: 16,121Vị trí: Thủ đô Seoul

Website: //www.sejong.ac.kr

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TRƯƠNG SEJONG

Đại học Sejong được thành lập vào năm 1940, là một trong những trường tư thục được đánh giá tốt nhất Hàn Quốc, trường tự hào được mang tên của vị vua sáng tạo ra bảng chữ cái tiếng Hàn. Sejong nổi tiếng với các chuyên ngành quản lý khách sạn, thạc sĩ quản trị kinh doanh và múa bale. Các ngành thuộc khối khoa học xã hội và khoa học tự nhiên cũng nằm trong top cao. 

Để hướng tới mục tiêu trở thành một trong những trường đại học đẳng cấp quốc tế, bên cạnh việc nâng cao chất lượng giảng dạy và đội ngũ giảng viên, Sejong còn đầu tư xây dựng nâng cấp cơ sở vật chất hiện đại đáp ứng yêu cầu học tập và nghiên cứu của sinh viên.Các chương trình đào tạo sau đại học của trường cũng được đánh giá cao: top 10 các ngành khoa học xã hội và top 15 bên khoa học tự nhiên với nhiều dự án. 

Trường còn được trang bị một đội ngũ giảng viên ưu tú phần lớn các giáo sư giảng dạy tại trường đều tốt nghiệp từ các trường đại học danh tiếng ở Mỹ, xuất sắc trong nghiên cứu và tham gia nhiều chương trình nghiên cứu.
Tọa lạc tại 209 Neungdong ro, Gwangjin-gu, Seou, đại học Sejong nằm tại trung tâm thủ đô Seoul, là trung tâm văn hóa, chính trị của Hàn Quốc. Trường nằm gần các khu trung tâm thương mại lớn nhất của đất nước. Môi trường sống năng động, nhộn nhịp, khí hậu ôn hòa.

Ưu thế của Đại học Sejong?

  • Đại học Sejong là ngôi trường có lịch sử phát triển lâu dài, uy tín tọa lạc tại quận trung tâm Gwangjing, Seoul, Hàn Quốc với nhiều trung tâm thương mại lớn nhất cả nước cùng hệ thống giao thông thuận tiện.
  • Trường đặc biệt chú trọng đến các chính sách hỗ trợ cho sinh viên quốc tế trong học tập cũng như sinh hoạt. Sinh viên quốc tế được ưu tiên ở ký túc xá với chi phí phải chăng và đầy đủ tiện nghi.
  • Các chương trình đào tạo của trường được xếp thứ hạng cao của Hàn Quốc và châu Á
  • Trường có nhiều chuyên ngành phù hợp với bối cảnh phát triển của Việt Nam như: Kiến trúc-xây dựng, Quản trị Kinh Doanh, Âm nhạc ứng dụng, Công Nghệ máy tính, Quản lý Nhà hàng khách sạn du lịch, Điện ảnh, Nghệ thuật- thiết kế….
  • Hàng năm,Sejong dành rất nhiều chương trình học bổng cho sinh viên Việt Nam, bao gồm học bổng 40%-100% học phí chương trình đại học, học bổng 100% học phí chương trình sau đại học.
  • Học sinh miền Bắc đăng ký nhập học trường ĐH Sejong sẽ được học với giảng viên của trường Sejong tại Việt Nam từ 2 – 3 tháng trước khi xuất cảnh. Sau khi nhập học tại Hàn Quốc, học sinh được học tiếp chương trình đã được đào tạo tại Việt Nam.
  • Học sinh được tham gia nhiều câu lạc bộ như bong đá, khiêu vũ và học them tiếng Anh miễn phí.
  • Đối diện trường có ga tầu điện ngầm, gần trường có bến xe buýt Sân bay incheon nên tiện đi lại.
  • Là trường Đại học khu vực Seoul có học phí tiếng Hàn tương đối rẻ so với các trường khác.

KHÓA HỌC

CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO:

I. Các chương trình đào tạo
Mục tiêu của các chương trình học thuật của trường là nhằm đào tạo ra những nhà lãnh đạo có khả năng đóng góp vào sự phát triển trong tương lai của mỗi quốc gia. Trường không chỉ cung cấp các khóa học đào tạo cử nhân mà còn có cả các chương trình thạc sỹ và tiến sỹ.

1. Đại học
Nhân văn:

  • Văn học và ngôn ngữ Hàn
  • Văn học và ngôn ngữ Nhật
  • Văn học và ngôn ngữ Anh
  • Lịch sử
  • Sư phạm

Khoa học xã hội:

  • Kinh tế và thương mại
  • Nghệ thuật truyền thông
  • Quản trị công
  • Thượng mại Trung Quốc
  • Quản trị kinh doanh

Quản trị khách sạn và du lịch:

  • Quản trị khách sạn
  • Quản trị du lịch
  • Quản lí dịch vụ thực phẩm

Khoa học tự nhiên:

  • Toán học
  • Toán học ứng dụng
  • Vật lý
  • Thiên văn học và khoa học không gian
  • Hóa học
  • Môi trường và năng lượng
  • Khoa học đời sống:

Công nghệ và khoa học thực phẩm

  • Kỹ thuật sinh học
  • Sinh học phân tử
  • Kỹ thuật nguồn sinh học
  • Điện tử và kỹ thuật thông tin:

Kỹ thuật điện tử

  • Kỹ thuật quang học
  • Kỹ thuật thông tin và truyền thông
  • Bảo mật
  • Dung lượng số
  • Kỹ thuật và khoa học máy tính
  • Kỹ thuật:

Kỹ thuật dân dụng và môi trường

  • Kiến trúc
  • Kỹ thuật kiến trúc
  • Kỹ thuật năng lượng và khoáng sản
  • Cơ khí
  • Công nghệ nano và công nghệ vật liệu tiên tiến
  • Kỹ thuật năng lượng hạt nhân
  • Kỹ thuật không gian
  • Kỹ thuật thông tin và môi trường không gian
  • Kỹ thuật thông tin trái đất

Nghệ thuật và giáo dục thể chất:

  • Hội họa
  • Thiết kế công nghiệp
  • Thiết kế thời trang
  • Âm nhạc
  • Giáo dục thể chất
  • Nhảy
  • Hoạt hình

2. Sau Đại học

  • Khoa học chính sách
  • Công nghiệp
  • Nghệ thuật biểu diễn
  • Kỹ sư
  • Giáo dục thể chất
  • Sư phạm
  • Văn hóa nghệ thuật

Bất động sản

  • Khoa học xã hội: Thương mại và kinh tế, Du lịch và Truyền thông đại chúng và Hành chính công
  • Quản trị kinh doanh: Quản trị kinh doanh và Kế toán
  • Du lịch: Quản trị du lịch và khách sạn, Quản trị dịch vụ thực phẩm và nấu ăn
  • Khoa học tự nhiên: Toán, Vật lý, sinh học phân tử,

II. Học phí và chi phí sinh hoạt

Học phí

  • Đại học: 200 $- 5.400 $/kỳ
  • Sau Đại học: 000 $ – 6.300 $/kỳ
  • Chương trình học tiếng Hàn: 100 $/kỳ

Chi phí sinh hoạt
1000$ – 1200$/tháng

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SEJONG

SEJONG UNIVERSITY

1. Địa chỉ:      209, Neungdong-ro, Gwangjin- gu, Seoul, Korea

2. Website:     //sejong.ac.kr/

Thành lập : 1940

Đại học Sejong là một trong những trường Đại học nổi tiếng ở Seoul và cũng là một trong những trường có chất lượng giảng dạy tốt nhất châu Á năm 2014. Được thành lập vào tháng 5 năm 1940, Đại học Sejong tự hào được mang tên của vị vua sáng tạo ra bảng chữ cái tiếng Hàn.

Tự hào mang tên của vị vua sáng tạo ra bảng chữ cái tiếng Hàn, Sejong University được thành lập vào tháng 5 năm 1940 và là một trường tư thục ở Seoul. Trường gồm nhiều tòa nhà cao tầng với trang thiết bị hiện đại. Giống như các trường đại học khác ở Seoul, Sejong có cơ sở hạ tầng rất tốt phục vụ tối đa hoạt động học tập và nghiên cứu. Trường đại học Sejong đặc biệt nổi tiếng với các ngành Quản lý khách sạn, thạc sĩ quản trị kinh doanh và Múa bale.

Các chương trình đào tạo sau đại học của trường cũng được đánh giá cao: top 10 các ngành khoa học xã hội và top 15 bên khoa học tự nhiên với nhiều dự án. Trường còn được trang bị một đội ngũ giảng viên ưu tú phần lớn các giáo sư giảng dạy tại trường đều tốt nghiệp từ các trường đại học danh tiếng ở Mỹ, xuất sắc trong nghiên cứu và tham gia nhiều chương trình nghiên cứu.

Theo nhận xét của các du học sinh thì Sejong được xem là ngôi nhà thứ hai của mình, không đơn thuần là một ngôi trường nữa. Bởi lẽ, Đại học Sejong luôn tạo mọi điều kiện tốt nhất để khuyến khích các du học sinh quốc tế như hỗ trợ kinh phí kí túc xá, đưa ra những mức học bổng hấp dẫn cho từng năm học. Sejong đã không ngừng đạt được niềm tin của các sinh viên nước ngoài, đặc biệt là sinh viên Việt Nam trong những năm gần đây. Với mức chi phí khá thấp so với các trường tại Seoul mà vẫn đảm bảo chất lượng giảng dạy, Sejong sẽ là lựa chọn tối ưu cho nhiều du học sinh quốc tế.

>> Gợi ý xem thêm 1 số trường đại học:

  • Trường đại học SeoulTech
  • Trường đại học Sunmoon

3. Yêu cầu:

Hệ đào tạo Học lực Ngoại ngữ
Khoa tiếng Hàn THPT Không
Đại học  THPT Tiếng Hàn tối thiểu TOPIK 3 ;

Hoặc tiếng Anh tối thiểu một trong những chứng chỉ sau : IELTS 5.5; TOEIC 650; TOEFL CBT 181; TOEFL IBT 66.

Đại học chuyển tiếp Tốt nghiệp Cao đẳng trở lên
Thạc sĩ THPT + Cử nhân
Tiến sĩ Thạc sĩ

4. Chương trình học của trường:

4.1. Khóa học tiếng Hàn:

– Thời gian nhập học: Tháng 3, 6, 9,12 hàng năm

– Có 6 cấp độ, sinh viên sẽ tham dự kiểm tra đầu vào để được xếp lớp phù hợp với trình độ. Sinh viên sau khi hoàn thành 1 năm tiếng Hàn có thể tham gia các khoá học nâng cao, các lớp Đại học và sau Đại học của trường.

– Thời gian học: từ thứ 2 – thứ 6 [hàng tuần]. Sinh viên sẽ được tham gia các hoạt động tìm hiểu văn hóa Hàn Quốc vào thứ Hai, thứ Ba, thứ Tư hàng tuần.

–Học phí học tiếng: Khoảng 1,600,000/kỳ [gồm 4 kỳ] 

4.2. Chương trình học Đại học [4 năm] và chuyển tiếp [2 năm].

  – Khai giảng: Tháng 3, tháng 9 hàng năm

Khoa Khối ngành
Nhân văn ·         Văn học và ngôn ngữ Hàn

·         Văn học và ngôn ngữ Anh

·         Văn học và ngôn ngữ Nhật

·         Lịch sử

·         Sư phạm

Khoa học xã hội ·         Kinh tế và thương mại

·         Quản trị công

·         Nghệ thuật truyền thông

·         Thượng mại Trung Quốc

Quản trị kinh doanh
Quản trị khách sạn và du lịch ·         Quản trị khách sạn

·         Quản trị du lịch

·         Quản lí dịch vụ thực phẩm

Khoa học tự nhiên ·         Toán học

·         Toán học ứng dụng

·         Vật lý

·         Thiên văn học và khoa học không gian

·         Hóa học

·         Môi trường và năng lượng

Khoa học đời sống ·         Công nghệ và khoa học thực phẩm

·         Kỹ thuật sinh học

·         Sinh học phân tử

·         Kỹ thuật nguồn sinh họ

Điện tử và kỹ thuật thông tin ·         Kỹ thuật điện tử

·         Kỹ thuật thông tin và truyền thông

·         Kỹ thuật quang học

·         Kỹ thuật và khoa học máy tính

·         Bảo mật

·         Dung lượng số

Kỹ thuật ·         Kiến trúc

·         Kỹ thuật kiến trúc

·         Kỹ thuật dân dụng và môi trường

·         Kỹ thuật thông tin và môi trường không gian

·         Kỹ thuật thông tin trái đất

·         Kỹ thuật năng lượng và khoáng sản

·         Cơ khí

·         Kỹ thuật không gian

·         Công nghệ nano và công nghệ vật liệu tiên tiến

·         Kỹ thuật năng lượng hạt nhân

Nghệ thuật và giáo dục thể chất ·         Hội họa

·         Thiết kế công nghiệp

·         Thiết kế thời trang

·         Âm nhạc

·         Giáo dục thể chất

·         Nhảy

·         Hoạt hình

·         Phim

4.3 Sau đại học

  • Kinh doanh
  • Khoa học chính sách
  • Sư phạm
  • Du lịch
  • Nghệ thuật biểu diễn
  • Văn hóa nghệ thuật
  • Bất động sản
  • Công nghiệp

5 . Học phí và học bổng cho du học sinh quốc tế.

5.1. Học phí chuyên ngành:

Một năm có hai kỳ học, sinh viên sẽ nộp học phí theo kỳ. Cụ thể:

                Hệ đào tạo Học phí KRW [Won]
Phí nhập học [1 lần] 990.000
Đại học 3.121.000 – 4.326.000
Thạc sĩ, tiến sĩ 4.150.000 – 5.439.000

5.2. Học bổng:

Hệ Loại học bổng Đối tượng Chi tiết
Đại học Học bổng toàn phần 4 năm Sinh viên có điểm thi ngoại ngữ và GPA đạt yêu cầu > 3.5 100 % học phí cho cả 8 kỳ học
Học bổng 40% – 60% cho kỳ đầu tiên Sinh viên có điểm thi ngoại ngữ đạt yêu cầuvà GPA từ 3.0 – 3.5

[TOPIK 3 tiếng Hàn]

40% – 60% học phí kỳ đầu tiên
Học bổng trường ngoại ngữ Sejong Sinh viên đang học tại TT ngoại ngữ Sejong 50-80% học phí kỳ đầu tiên
Học bổng TOPIK tiến bộ

[Kỳ thi năng lực tiếng Hàn]

Sinh viên đạt TOPIK cao hơn sau mỗi lần thi 300.000 KRW [Áp dụng cho SV năm thứ 1 và 2]
Cao học Học bổng toàn phần 1. Sinh viên được đề cử bởi các học viện đối tác của Đại học Sejong 100 % học phí
2. Sinh viên được đề cử bởi chính phủ nước ngoài
3. Sinh viên được đề cử là nghiên cứu sinh [ trợ lý nghiên cứu], có điểm thi ngoại ngữ.
4. Sinh viên được đề cử bởi Trưởng khoa, có điểm ngoại ngữ
5. Sinh viên được đề cử bởi các tổ chức chính phủ nước ngoài hoặc bởi đại sứ quán Hàn Quốc tại nước sở tại
Học bổng 50% Sinh viên đáp ứng được mức điểm thi ngoại ngữ nhất định 50% học phí
Học bổng trường ngoại ngữ Sejong Sinh viên hoàn thành ít nhất 2 kỳ học tại trường ngoại ngữ Sejong và có điểm thi TOPIK nhất định 40-100 % học phí.

6. Ký túc xá:Hiện đại, rộng rãi, 3-4 người/ phòng, trang cấp đầy đủ các phương tiện, thiết bị thiết yếu.

7. Ưu điểm:

– Học sinh miền Bắc đăng ký nhập học trường ĐH Sejong sẽ được học với giảng viên của trường Sejong tại Việt Nam từ 2 – 3 tháng trước khi xuất cảnh. Sau khi nhập học tại Hàn Quốc, học sinh được học tiếp chương trình đã được đào tạo tại Việt Nam.

– Học sinh được tham gia nhiều câu lạc bộ như bong đá, khiêu vũ và học them tiếng Anh miễn phí.

– Đối diện trường có ga tầu điện ngầm, gần trường có bến xe buýt Sân bay incheon nên tiện đi lại.

– Là trường Đại học khu vực Seoul có học phí tiếng Hàn tương đối rẻ so với các trường khác.

8. Chi phí chuẩn bị chuyển khoản sang trường trước khi xuất cảnh: 

Phí tham khảo cụ thể như sau:

Nội dung Phí theo KRW
Phí đăng ký học tiếng 70.000
Học phí 1 năm 6.400.000 [1.600.000KRW/1 kỳ]
KTX 3 tháng – 10 tuần  [hs tự mang sang HQ đóng] 600.000
Bảo hiểm 1 năm [HS tự mang sang Hàn Quốc nộp] 200.000
Tổng 7.270.000

[ Tương đương 145.400.000 VND với tỷ giá tham khảo 1KRW= 20 VND]

Du học Hàn Quốc ICOGroup!

Video liên quan

Chủ Đề