Dung dịch chứa chất nào sau đây không hòa tan cuoh2 ở nhiệt độ phòng

đã hỏi trong Lớp 12 Hóa học

· 12:10 29/08/2020

Chất nào sau đây không hòa tan Cu[OH]2 ở nhiệt độ phòng?

A. dung dịch glucozơ.

B. dung dịch saccarozơ.

C. dung dịch axit fomic.

D. xenlulozơ.

Câu hỏi hot cùng chủ đề

LIVESTREAM 2K4 ÔN THI THPT QUỐC GIA 2022

ÔN THI GIỮA HỌC KÌ 2 KIẾN THỨC TRỌNG TÂM - 2k5 - Livestream TOÁN thầy QUANG HUY

Toán

ĐỀ MINH HỌA ÔN THI GIỮA KÌ 2 CỰC SÁT - 2k5 Livestream TIẾNG ANH cô QUỲNH TRANG

Tiếng Anh [mới]

"BÀI TẬP HIDROCACBON TRỌNG TÂM [DẠNG 1: BÀI TOÁN CRACKING ANKAN]" - 2k5 - Livestream HÓA thầy DŨNG

Hóa học

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 TRỌNG TÂM [ CSN-CSC] - 2k5 - Livestream TOÁN thầy THẾ ANH

Toán

BÀI TẬP HÀM SỐ LIÊN TỤC TRÊN 1 KHOẢNG DỄ HIỂU NHẤT - 2k5 - Livestream TOÁN thầy QUANG HUY

Toán

ĐỀ MINH HOẠ THI GIỮA KÌ II - SÁT NHẤT - 2K5 - Livestream HÓA cô HUYỀN

Hóa học

BÀI TOÁN PHẢN ỨNG CỘNG CỦA ANKEN - 2k5 - Livestream HÓA cô THU

Hóa học

"ÔN THI GIỮA KÌ TRỌNG TÂM [Buổi 2 - Unit 8- Language]" - 2k5 Livestream TIẾNG ANH cô QUỲNH TRANG

Tiếng Anh [mới]

Xem thêm ...

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »

  • Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit no, hai chức, Y và Z là hai ancol không no, đơn chức [MY > MZ]; T là este của X, Y, Z [chỉ chứa chức este]. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp E gồm Y và T thu được 9,072 lít CO2 [đktc] và 5,13 gam H2O. Mặt khác, cho 0,09 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan F và hỗn hợp ancol G. Đốt cháy hoàn toàn F thu được CO2; H2O và 0,06 mol Na2CO3. Đốt cháy hoàn toàn G thu được 10,08 lít CO2 [đktc]. Phần trăm khối lượng của Y có trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • Cho hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở, trong đó có một este đơn chức và ba este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy 11,88 gam X cần 14,784 lít O2 [đktc], thu được 25,08 gam CO2. Đun nóng 11,88 gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa một ancol đơn chức Z. Cho Z vào bình Na dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình Na tăng 5,85 gam. Trộn Y với CaO rồi nung trong điều kiện không có không khí, thu được 2,016 lít [đktc] một hiđrocacbon duy nhất. Công thức phân tử của các este là


Xem thêm »

Chất nào sau đây không hòa tan Cu[OH]2 ở nhiệt độ phòng?

A. dung dịch glucozơ.

B. dung dịch saccarozơ.

C. dung dịch axit fomic.

D. xenlulozơ.

Đáp án và lời giải

Đáp án:D

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Tính chất hoá học của Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ - Hóa học 12 - Đề số 4

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Thủy phân 0,01molSaccarozo một thời gian thu được dung dịch X [hiệu suất phản ứng thủy phân là 75%]. Khi cho toàn bộ X tác dụng hoàn toàn với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thì khối lượng Ag thu được là?

  • Chất không tham gia phản ứng thủy phân là

  • Cho các chất: saccarozơ, glucozơ, fructozơ, axit fomic và anđehit axetic. Trong các chất trên, số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng phản ứng với Cu[OH]2 ở điều kiện thường là:

  • Thủy phân hoàn toàn m gam xenlulozơ có chứa 50% tạp chất trơ, toàn bộ lượng glucozơ thu được làm mất màu vừa đủ 500 ml dung dịch Br2 1M trong nước. Giá trị của m là ?

  • Chất nào sau đây không hòa tan Cu[OH]2 ở nhiệt độ phòng?

  • Tinh bột, xenlulôzơ và saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng :

  • Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và sacarozơ cần 2,52 lít O2 [đktc], thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là:

  • Các khí sinh ra trong thí nghiệm phản ứng của saccarozơ với dung dịch H2SO4 đặc bao gồm:

  • Xenlulozơtrinitratđượcđiềuchếtừxenlulozơvàaxit nitric đặccóxúctácaxitsunfuricđặc, nóng. Đểcó 37,125 kg xenlulozơtrinitrat, cầndùng dung dịchchứa m kg axit nitric [hiệusuấtphảnứngđạt 90%]. Giátrịcủa m là

  • Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch Y. Trung hòa axit trong dung dịch Y sau đó cho thêm dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng, thu được 8,64 gam Ag. Thành phần % về khối lượng của glucozơ trong hỗn hợp X là:

  • Thủy phân hoàn toàn 12 gam loại bông thiên nhiên trong dung dịch H2SO4loãng, đun nóng, sau đó lấy toàn bột lượng glucozơ thu được đem phản ứng tráng gương, tạo ra 12,96 gam Ag. Hàm lượng xenlulozơ có trong bông đó là:

  • Để điều chế 53,46 kg xenlulozơ trinitrat [hiệu suất 60%] cần dùng ít nhất V lít axit nitric 94,59% [D = 1,5 g/ml] phản ứng với xenlulozơ dư. Giá trị của V là:

  • Phát biểu nào sau đây là đúng ?

  • Cho các phát biểu sau: [a] Thủy phân metyl fomat bằng NaOH đun nóng, thu được axit fomic và ancol metylic. [b] Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. [c] Ở điều kiện thường, anilin là chất khí. [d] Xenlulozo thuộc loại polisaccarit. [e] Thủy phân hoàn toàn abumin thu hỗn hợp

    -aminoaxit. [f] Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng
    Số phát biểu đúng là:

  • Một dung dịch có các tính chất:

    - Hòa tan Cu[OH]2 cho phức đồng màu xanh lam

    -Bị thủy phân khi có mặt xúc tác axit hoặc enzim.

    - Không khử đươc dung dịch AgNO3/NH3 và Cu[HO]2 khi đun nóng.

    Dung dịch đó là:

  • Thuỷ phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

  • Thuốc thử dùng để nhận biét 2 dung dịch glucozơ và fructozơ là ?

  • Dung dịch X chứa glucozơ và saccarozơ có cùng nồng độ mol. Lấy 200 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng thu được 34,56 gam Ag. Nếu đun nóng 100 ml dung dịch X với dung dịch H2SO4 loãng dư, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy toàn bộ sản phẩm hữu cơ sinh ra cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được lượng kết tủa Ag là

  • Khi thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ rồi đem toàn bộ sản phẩm thực hiện tráng gương thu được m gam Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

  • Giải thích nào sau đây là không đúng?

  • Thủy phân xenlulozo, sản phẩm thu được là:

  • Cho 136,8 gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ. Thủy phân hỗn hợp X, ta thu được chất rắn Y, hòa tan chất rắn vào nước, thu được dung dịch Z. Dung dịch Z có khả năng phản ứng với tối đa 0,51 mol Br2 hoặc tham gia phản ứng tráng gương và tạo ra 1,14 mol bạc. Biết glucozơ chiếm

    số mol của rắn Y. Tìm % khối lượng của saccarozơ trong X.

  • Đểsảnxuất10lítC2H5OH46°[d=0,8gam/ml]cầndùngbaonhiêukgtinhbộtbiếthiệusuấtcủacả quátrình sản xuất là80%?

  • Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân

  • Phátbiểunàosauđâysai?

  • Nhỏ dung dịch H2SO4 đặc vào saccarozơ, sinh ra khí SO2 rất độc. Để hạn chế SO2 thoát ra từ ống nghiệm, người ta nút ống nghiệm bằng: [a] Bông tẩm nước; [b] Bông tẩm giấm ăn; [c] Bông khô; [d] Bông có tẩm nước vôi. Biện pháp hiệu quả nhất là:

  • Ancol etylicc được điều chế từ tinh bộn bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%, hấp thụ toàn bộ lượng CO2, sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào dung dịch Ba[OH]2 dư, thu được 400 gam kết tủa và dung gijch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng dung dịch ban đầu là 259,2 gam. Giá trị của m là [H=1, C=12, O=16, Ca=40]

  • Nhận định sai là:

  • Khi cho 534,6 gam xenlulozơ phản ứng với HNO3 đặc thu được 755,1 gam hỗn hợp A gồm hai sản phẩm hữu cơ trong đó có một chất là xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc nổ. Tách xenlulozơ trinitrat cho vào bình kín chân không dung tích không đổi 2 lít rồi cho nổ [sản phẩm chỉ gồm các chất khí CO, CO2, H2, N2]. Sau đó đo thấy nhiệt độ bình là 300°C. Hỏi áp suất bình [atm] gần với giá trị nào sau đây nhất:

  • Dãy gồm các chất đều không tham gia phản ứng tráng bạc là ?

  • Phát biểu nào sau đây đúng?

  • Cabohiđrat Z tham gia phản ứng:

    dung dịch xanh lam
    kết tủa đỏ gạch. Cacbohiđrat Z không thể là chất nào trong các chất cho dưới đây:

  • Cho các phát biểu sau về cacbohidrat :

    [a] Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

    [b] Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

    [c] Trong dung dịch glucozơ và saccarozo đều hòa tan Cu[OH]2 tạo phức màu xanh lam.

    [d] Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

    [e] Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag.

    [g] Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 [xúc tác Ni, đun nóng] tạo sorbitol.

    Số phát biểu đúng là:

  • Nhỏ dung dịch iot lên miếng chuối xanh thấy xuất hiện màu xanh tím là do chuối xanh có chứa:

  • Cacbohiđrat sau khi thủy phân hoàn toàn chỉ tạo ra sản phẩm glucozơ là:

  • Thủy phân hoàn toàn 200 mL dung dịch saccarozơ, sản phẩm thu được đem phản ứng với lượng dư AgNO3/NH3, thấy xuất hiện 8,64 gam Ag. Nồng độ dung dịch saccarozơ đã dùng là:

  • So sánh tính chất của glucozơ, tinh bột, saccarozơ và xenlulozơ.

    [1] Cả 4 chất đều dễ tan trong nước và đều có các nhóm -OH.

    [2] Trừ xenlulozơ, còn lại glucozơ, tinh bột, saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng tráng bạc.

    [3] Tinh bột, saccarozơ và xenlulozơ đều được cấu tạo bởi các gốc glucôzơ

    [4] Glucozơ và saccarôzơ đều kết tinh không màu.

    Trong các so sánh trên, số so sánh không đúng là

  • Saccarozo không tham gia phản ứng:

  • Thủy phân 51,3 gamsaccarozơtrong 100 ml dung dịch HCl 1M với hiệu suất 60%. Trung hòalượng axit bằng NaOH vừa đủ rồi cho AgNO3/NH3 [vừa đủ] vào, sau khi các phản ứng hoàn toàn thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là:

  • Miếng chuối xanh tiếp xúc với dung dịch iot cho màu xanh tím vì trong miếng chuối xanh có:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Cho dãy các chất H2, dung dịch Br2, dung dịch NaOH, Cu[OH]2, dung dịch HCl. Ở điều kiện thích hợp, số chất trong dãy tác dụng với triolein là:

  • Xà phòng hóa hoàn toàn m gam triglixerit X bằng lượng vừa đủ NaOH thu được 0,5 mol glixerol và 459 gam muối khan. Gía trị của m là:

  • Hỗn hợp X gồm các axit: fomic, axetic, oleic và malonic [axit malonic hay axit propanđioic; trong đó axit oleic và axit malonic có tỉ lệ số mol tương ứng là 4 : 3]. Cho m gam X vào dung dịch NaHCO3 [vừa đủ] thu được 1,6576 lít CO2 [đktc] và dung dịch Y chứa 6,068 gam muối. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam X thì tổng khối lượng sản phẩm cháy thu được là 9,112 gam. Phần trăm khối lượng axit fomic có trong X là

  • Đốt cháy hoàn toàn 1 mol một loại chất béo X thu được CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 2,4 lít dung dịch Br2 0,5M. Giá trị của a là

  • Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo X cần 1,106 mol O2, sinh ra 0,798 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Cho 24,64 gam chất béo X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là:

  • Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo X cần 1,106 mol O2, sinh ra 0,798 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Cho 24,64 gam chất béo X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là:

  • Thủyphânhoàntoàn 35,6 gam tristearintrongm gam dung dịchNaOH 8% [dùngdư 25% so vớilượngcầnphảnứng], đunnóng. Giátrịcủamlà

  • Cho 89 gam tristearin tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là:

  • Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo X, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 8 mol. Mặt khác a mol chất béo X trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là

  • Ở ruột non của cơ thể người nhờ tác dụng xúc tác của các enzim như lipaza và dịch mật, chất béo bị thủy phân thành:

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề