Dung dịch x có pH 12 môi trường của dung dịch là

Chọn phát biểu đúng trong số các phát biểu sau đây ?

Dung dịch của một axit ở 250C có

Câu nào sai khi nói về pH và pOH của dung dịch ?

Chất có môi trường trung tính là:

Dung dịch muối nào sau đây có pH > 7 ?

Ở các vùng đất phèn người ta bón vôi để làm

Chất nào sau đây khi cho vào nước không làm thay đổi độ pH của dung dịch?

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

Giải Bài Tập Hóa Học 11 – Bài 4: Sự điện li của nước – pH – Chất chỉ chỉ thị axit-bazơ [Nâng Cao] giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động:

Lời giải:

– Môi trường axit [H+] > 10-7 ⇒ pH < 7

– Môi trường bazơ [H+] < 10-7 ⇒ pH > 7

– Môi trường trung tính [H+] = 10-7 ⇒ pH = 7

A. Axit

B. Kiềm

C. Trung tính

D. Không xác định được.

Lời giải:

Chọn A.

Ta có: pOH = -lg[OH–] = -lg2,5.10-10 = 9,6

⇒ pH = 14 – 9,6 = 4,4 < 7

⇒ Môi trường của dung dịch là axit.

A. [H+][OH–] = 1,0.10-14

B. [H+][OH–] > 1,0.10-14

C. [H+][OH–] < 1,0.10-14

D. không xác định được.

Lời giải:

Chọn A. [H+][OH–] = 1,0.10-14

A. pH = 3,00;

B. pH = 4,00;

C. pH < 3,00;

D. pH > 4,00.

Lời giải:

Chọn C.

Ta có: pH = -lg[H+] = -lg4,2.10-3 = 2,3767 < 3

A. [H+] = 2,0.10-5M ;

B. [H+] = 5,0.10-4M ;

C. [H+] = 1,0.10-5M ;

D. [H+] = 1,0.10-4M ;

Lời giải:

Chọn C. Ta có pH = -lg[H+] = 5 ⇒ [H+] = 1,0.10-5M ;

A. [H+]CH3COOH > [H+]HNO2 ;

B. [H+]CH3COOH < [H+]HNO2 ;

C. pH[CH3COOH] < pH[HNO2] ;

D. [CH3COO–] > [NO2–].

Lời giải:

Chọn B.

Lời giải:

Lời giải:

Chất chỉ thị axit – bazơ : Là chất có màu biến đổi phụ thuộc vào giá trị pH của dung dịch.

Màu của quỳ và phenolphtanein trong dung dịch ở các khoảng pH khác nhau.

– pH ≤ 6: Quỳ hóa đỏ, phenolphtanein không màu.

– pH = 7: Quỳ không đổi màu, phenolphtanein không màu.

– 8 ≤ pH ≤ 8,3: Quỳ hóa xanh, phenophtanein không màu.

– pH ≥ 8,3: Quỳ hóa xanh, phenolphtanein hóa hồng.

Lời giải:

Ta có: pH = 10 ⇒ pOH = 14 – 10 = 4 ⇒ [OH–] = 10-4M

⇒ nOH–– = [OH–].V = 10-4. 0,3 = 3.10-5 mol

Khối lượng NaOH cần dùng : m = 40.3.10-5 = 12.10-4 = 0,0012 [g].

a] Tính pH của dung dịch chứa 1,46g HCl trong 400,0 ml.

b] Tính pH của dung dịch tạo thành sau khi trộn 100,0 ml dung dịch HCl 1,00M và 400,0 ml dung dịch NaOH 0,375M.

Lời giải:

a] nHCl = 1,46/35,5 = 0,04 mol

⇒ [H+] = 0,04/0,4 = 10-1M ⇒ pH = -lg10-1 = 1

b] nHCl = 0,1 mol; nNaOH = 0,4.0,375 = 0,15 [mol]


⇒ pOH = -lg[OH–] = -lg10-1= 1 ⇒ pH = 13.

Đáp án A

Dung dịch X có pH = 12 >7 suy ra dung dịch X có môi trường kiềm.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

A. Cu2+, Ag+, Cl-, CO32-.

B. Al3+, Ba2+, SO42-, Cl-.

C. Na+, K+, OH-, SO42-.

D. K+, Ca2+, OH-, CO32-.

Xem đáp án » 21/03/2022 24

pH = 5 < 7. Vậy môi trường của dung dịch là môi trường axit

Chọn A

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

A. NH4+, Na+, HSO3-, OH-

B. Fe2+, NH4+, NO3-, SO42-

C. Na+, Mg2+, OH-, NO3-.

D. Fe2+, K+, OH-, NO3-.

Xem đáp án » 04/08/2020 153

Bài 4: Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit – bazơ – Câu 2 trang 20 SGK Hóa học 11 Nâng cao. Môi trường của dung dịch là:

Một dung dịch có\[\left[ {O{H^ – }} \right] = 2,{5.10^{ – 10}}M\]  Môi trường của dung dịch là:

A. axit.                                      C. Trung tính.

B. Kiềm.                                    D. Không xác định được.

Giải

Quảng cáo

Ta có \[pOH =  – \lg \left[ {O{H^ – }} \right] =  – \lg 2,{5.10^{ – 10}} = 9,6 \Rightarrow pH = 14 – 9,6 = 4,4 < 7 \Rightarrow \] Môi trường của dung dịch là axit.

Chọn đáp án A

Video liên quan

Chủ Đề