Trang chủ
Sách ID
Khóa học miễn phí
Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023
Những câu hỏi liên quan
Cho các thí nghiệm:
[1] Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2.
[2]. Sục khí NH3 vào dung dịch AlCl3.
[3] Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3.
[4]. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2.
Thí nghiệm có hiện tượng giống với TN [4] là
A. [3].
B. [2].
C. [1] và [2].
D. [1].
[1] Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2.
[3] Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3.
Nêu hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sau và viết phương trình hóa học giải thích:
a] Cho từ từ dung dịch KHSO4 đến dư và dung dịch K2CO3
b] Cho mẩu kim loại natri vào dung dịch AlCl3 dư
c] Dẫn khí axetilen qua dung dịch AgNO3 trong NH3 dư
d] Đun cách thủy ống nghiệm chứa hỗn hợp ancol etylic, axit axetic có xúc tác H2SO4 đặc
Cho các thí nghiệm sau:
[1] Sục khí CO2 dư vào dung dịch chứa Ba[OH]2.
[2] Cho dung dịch Ba[OH]2 dư vào dung dịch chứa phèn chua.
[3] Sục khí NH3 dư vào dung dịch chứa AlCl3.
[4] Cho từ từ dung dịch HCl dư vào dung dịch chứa NaAlO2.
[5] Sục khí HCl dư vào dung dịch chứa AgNO3.
[6] Cho từ từ đến dư dung dịch Al[NO3]3 vào dung dịch KOH và khuấy đều.
Số thí nghiệm có kết tủa xuất hiện, sau đó kết tủa tan hết là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
[1] Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2 hay Na[Al[OH]4].
[3] Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3.
[5] Sục khí CO2 vào dung dịch thủy tinh lỏng.
Sau khi kết thúc các thí nghiệm, số trường hợp có chất rắn [kết tủa] không tan là.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
[1] Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2 hay Na[Al[OH]4].
[3] Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3.
[5] Sục khí CO2 vào dung dịch thủy tinh lỏng.
Sau khi kết thúc các thí nghiệm, số trường hợp có chất rắn [kết tủa] không tan là.
[1] Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2 hay Na[Al[OH]4].
[3] Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3.
[5] Sục khí CO2 vào dung dịch thủy tinh lỏng.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
[1] Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2 hay Na[Al[OH]4].
[2] Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3.
[3] Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3.
[4] Cho dung dịch Fe[NO3]2 vào dung dịch AgNO3.
[5] Sục khí CO2 vào dung dịch thủy tinh lỏng.
[6] Cho hỗn hợp chứa 1,5a mol Cu và a mol Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng dư.
Sau khi kết thúc các thí nghiệm, số trường hợp có chất rắn [kết tủa] không tan là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án: NH3 dư vào AlCl3 tao kết tủa trắng sau đó kết tủa ko tan
NH3 dư vào ZnSO4 và Cu[NO3]2 ban đầu tạo kết tủa sau đó kết tủa tan
alcl3 + h2o + nh3 -----> al[oh]3 + nh4cl
Cu[NO3]2 + NH3 + H20 -----> Cu[OH]2 + NH4NO3
Cu[OH]2 + 4 NH3 ------> [Cu[NH3]4][OH]2
ZnSO4 + NH3 + H2O -----> Zn[OH]2 + [NH4]2 SO4
Zn[OH]2 + 4NH3 ------> [Zn[NH3]4][OH]2
Ba vào nc tạo ra H2 sủi bọt khí ra Ba[OH]2 mỗi lọ
NH4 + + OH- -----> NH3 + H2O [NH4Cl]
NH4[SO4]2 tạo khí NH3 và kết tủa trắng Ba2+ + SO42- ----> BaSO4
NaNO3 sủi khí H2
MgCl2 sủi Khí H2 và kết tủa trắng Mg2+ + OH- ----> Mg[OH]2
FeCl2 sủi khí H2 và kết tủa xanh lá Fe[OH]2
AlCl3 sủi khí H2 và kết tủa trắng keo Al[OH]3 sau đó kết tủa tan
Giải thích các bước giải:
Dung dịch NH3 tác dụng với FeCl2 tạo kết tủa trắng xanh.
$FeCl_2+ 2NH_3+ 2H_2O \rightarrow Fe[OH]_2+ 2NH_4Cl$
1 trả lời
Trường hợp nào sau đây là hỗn hợp [Hóa học - Lớp 6]
2 trả lời
Công thức cấu tạo thu gọn của rượu etylic là [Hóa học - Lớp 9]
3 trả lời
Viết phương trình biểu diễn chuyển hoá sau [Hóa học - Lớp 8]
2 trả lời
Phân biệt 3 lọ đụng CO2, CH4, H2H4 [Hóa học - Lớp 9]
2 trả lời
Viết PTHH [Hóa học - Lớp 8]
1 trả lời
Đáp án C
Các mệnh đề d, e.
+ TN a: tạo phức [Ag[NH3]2]OH.
+ TN b: Không có phản ứng.
+ TN c: Ba + 2H2O → Ba[OH]2 + H2. Sau đó: 2Al + Ba[OH]2 + 2H2O → Ba[AlO2]2 + 3H2.
→ tỉ lệ 1:1 nên Ba[OH]2 dư
+ TN d: NaAlO2[dư] + HCl + H2O → Al[OH]3 + NaCl
+ TN e: Cu + 2FeCl3 → 2FeCl2 + CuCl2.
Tỉ lệ 1:1 → FeCl3 dư.
+ TN f: 2FeBr2 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → Fe2[SO4]3 + K2SO4 + Cr2[SO4]3 + 2Br2 + 7H2O.
+ TN g: không tác dụng
+ TN h:
9Fe[NO3]2 + 12HCl → 3NO + 5Fe[NO3]3 + 4FeCl3 + 6H2O.
9 → 5 → 4
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O.
22,5 ←15
2Fe3+ + Cu → 2Fe2+ + Cu2+.
9← 4,5
Tỉ lệ mol 1:3 → Cu hết, không tạo thêm chất rắn nào.
+ TN i: Na2S và CaCl2: không tác dụng.
+ TN j: 1 mol Al + 1 mol Zn tác dụng vừa đủ với 3 mol NaOH → không tạo ra chất rắn, cũng không có rắn dư