Egypt tiếng Anh là gì

Đặt câu với từ "egypt"

1. Ancient Egypt was divided into two regions, namely Upper Egypt and Lower Egypt.

Lãnh thổ của Ai Cập cổ đại được chia thành hai khu vực, cụ thể là Thượng Ai Cập và Hạ Ai Cập.

2. You will destroy Egypt or Egypt will destroy you.

Hoặc là chàng sẽ hủy diệt Ai Cập, hoặc là Ai Cập sẽ hủy diệt chàng.

3. Colorful linen from Egypt.

Vải lanh Ai Cập sặc sỡ.

4. He was reassigned to Egypt.

Trọng tâm của ông lại được dời về Ai Cập.

5. 19 A pronouncement against Egypt:+

19 Đây là lời tuyên bố nghịch lại Ai Cập:+

6. Under Nectanebo II, Egypt prospered.

Dưới thời Nectanebo II, Ai Cập đã thịnh vượng.

7. I'm doing Egypt a favor.

Ta đang ban ơn huệ cho Ai Cập.

8. To that crushed reed, Egypt?

Về Ê-díp-tô, cây sậy đã gãy chăng?

9. Involved factions are Israel and Egypt.

Các bên tham gia gồm Israel và Ai Cập.

10. Egypt after Mubarak : Three ex-ministers arrested

Ai Cập thời hậu Mubarak : Bắt giữ ba cựu bộ trưởng

11. Egypt must never be destroyed by Chaos.

Hỗn mang không bao giờ có thể hủy diệt được Ai Cập.

12. In 642 A.D. the Arabs conquered Egypt.

Năm 642, người Ả Rập chinh phục Ai Cập.

13. Artifacts from ancient Egypt illustrate the process.

Những hình vẽ và tượng của nước Ai Cập cổ đại đã cho thấy quá trình xay hạt.

14. You will become ashamed of Egypt too,+

Ngươi sẽ xấu hổ về Ai Cập+

15. In mythology, the unification of Egypt is portrayed as the falcon-god, called Horus and identified with Lower Egypt, as conquering and subduing the god Set, who was identified with Upper Egypt.

Trong thần thoại, sự thống nhất của Ai Cập được miêu tả bằng câu chuyện vị thần chim ưng, còn gọi là Horus được đồng nhất với Hạ Ai Cập, đã chinh phục và chiến thắng thần Set, người được đồng nhất với Thượng Ai Cập.

16. Jehovah delivered the Israelites from slavery in Egypt.

Đức Giê-hô-va giải cứu Y-sơ-ra-ên ra khỏi ách nô lệ ở Ai Cập.

17. Later, Joseph became an important ruler of Egypt.

Về sau Giô-sép trở thành một vị quan cao trọng tại xứ Ê-díp-tô.

18. March 8 Egypt re-opens the Suez Canal.

9 tháng 4: Ai Cập cho mở lại kênh đào Suez.

19. From Egypt all the way to the River;*

Từ Ai Cập đến tận sông Ơ-phơ-rát,

20. Cow and sheep brain are eaten in Egypt.

Não bò và gan được ăn ở Ai Cập.

21. Jehovah himself responded, bringing ten plagues upon Egypt.

Chính Đức Giê-hô-va trả lời bằng cách giáng mười tai vạ trên xứ Ê-díp-tô.

22. Egypt itself was divided between two mighty brothers.

Ai Cập được chia đôi cho hai anh em phi phàm.

23. 20 Egypt is like a good-looking heifer,

20 Ai Cập như bò cái tơ đẹp đẽ,

24. Calamity on Jews in Egypt foretold [1-14]

Báo trước về thảm họa giáng trên người Do Thái ở Ai Cập [1-14]

25. 591: Foretells Nebuchadnezzars invasion of Egypt; completes writing

591: Báo trước về việc Nê-bu-cát-nết-xa xâm lược Ai Cập; hoàn tất sách

26. The body of water between Egypt and Arabia.

Biển giữa Ai Cập và Á Rập.

27. A more valuable treasure Egypt has never known.

Một kho báu quý giá chưa từng xuất hiện ở Ai Cập.

28. Revolutions topple the governments of Tunisia and Egypt.

Các cuộc cách mạng lật đổ chính phủ tại Tunisia và Ai Cập.

29. Cleopatra refused Antony's requests that she return to Egypt, judging that by blocking Octavian in Greece she could more easily defend Egypt.

Cleopatra đã từ chối lời thỉnh cầu của Antonius rằng bà nên trở về Ai Cập, và cho rằng bằng cách ngăn chặn Octavian ở Hy Lạp, bà có thể bảo vệ Ai Cập dễ dàng hơn.

30. Egypt was up here in 1960, higher than Congo.

Ai Cập nằm ở đây vào năm 1960, còn cao hơn cả Congo.

31. And after 20 days we landed successfully in Egypt.

Và sau 20 ngày, chúng tôi đã hạ cánh thành công tại Ai Cập.

32. An EgyptIsrael Peace Treaty was signed in 1979.

Hiệp định Hoà bình Ai Cập-Israel được ký kết vào năm 1979.

33. Take what spoils from Egypt you will, but go!

Hãy lấy bất cứ chiến lợi phẩm nào của Ai Cập mà mi muốn, nhưng hãy đi đi!

34. The chiefs of her tribes have led Egypt astray.

Những thủ lĩnh của các chi phái dẫn Ai Cập đi lạc lối.

35. Next, Jehovah brought a plague of frogs upon Egypt.

Kế đó, Đức Giê-hô-va giáng tai vạ ếch nhái trên Ê-díp-tô.

36. 4 Ezekiel foretold a 40-year desolation of Egypt.

4 Ê-xê-chi-ên báo trước về 40 năm hoang vu của xứ Ê-díp-tô.

37. The New Babylonian Empire and the Kingdom of Egypt

Tân ĐẾ ChẾ Ba Bi Lô Ni A [Nê Bu Cát Nết Sa] Và Vương QuỐc Ai CẬp

38. To the south was Upper Egypt, stretching to Aswan.

Phía nam là Thượng Ai Cập, kéo dài đến Syene.

39. He was from the famed city of Alexandria, Egypt.

Người này đến từ một thành phố nổi tiếng của Ai Cập là A-léc-xan-ri-a.

40. Ancient Egypt had such myths, ancient Babylon, ancient India.

Ai cập cổ đại có những truyền thuyết như thế, người Babylon, người Ấn Độ cổ.

41. The fall of Egypt, the lofty cedar [1-18]

Ai Cập, cây tuyết tùng cao vút bị đổ [1-18]

42. The Israelites had just been delivered from slavery in Egypt.

Dân Y-sơ-ra-ên vừa được giải thoát khỏi ách nô lệ ở xứ Ai Cập.

43. The Nile canals of Egypt will become low and parched.

Kênh rạch sông Nin của Ai Cập sẽ cạn dần và khô đi.

44. 4 I will hand Egypt over to a hard master,

4 Ta sẽ giao Ai Cập cho một chủ hà khắc;

45. Weary of Persian rule, Egypt welcomed him as a deliverer.

Ê-díp-tô nghênh tiếp ông như một vị cứu tinh vì đã quá chán ngán sự đô hộ của Phe-rơ-sơ.

46. Saudi Arabia is more traditional, while Egypt is less so.

Saudi Ả Rập thì truyền thống hơn, còn Ai Cập thì ít hơn.

47. The first Games took place in 1953 in Alexandria, Egypt.

Kỳ đại hội đầu tiên được tổ chức vào năm 1953 tại Alexandria, Ai Cập.

48. She is the niece of Miss Egypt 1987 Hoda Aboud.

Cô là cháu gái của Hoa hậu Ai Cập 1987 Hoda Aboud.

49. Ancient monuments built from this material still stand in Egypt.

Những bia khắc cổ được làm từ vật liệu này vẫn còn ở Ai Cập ngày nay.

50. It took place between 2326 April in Cairo, Egypt.

Hội nghị Cairo [mật danh Sextant] diễn ra từ ngày 22 đến 26 tháng 11 năm 1943 tại Cairo, Ai Cập.

51. Joseph and Mary then fled to Egypt with their son.

Vậy Giô-sép và Ma-ri bồng bế con lánh nạn sang nước Ê-díp-tô.

52. The two eagles represent the rulers of Babylon and Egypt.

Hai chim ưng tượng trưng cho vua Ba-by-lôn và vua Ê-díp-tô.

53. Other sources also list Egypt, Italy, and the Turkish Empire.

Các nguồn khác cũng liệt kê Ai Cập, Italy, và Đế quốc Thổ Nhĩ Kỳ.

54. 15 Just a limited salvation was involved in ancient Egypt.

15 Chỉ một sự cứu rỗi hạn chế xảy ra trong xứ Ê-díp-tô hồi xưa.

55. 6 So Aaron stretched out his hand over the waters of Egypt, and the frogs began to come up and to cover the land of Egypt.

6 Vậy, A-rôn giơ tay trên các nguồn nước của xứ Ai Cập, ếch nhái bắt đầu trồi lên và tràn ngập xứ.

56. The scribal profession enjoyed elite status in Egypt in Moses day.

Vào thời Môi-se, người làm nghề sao chép có địa vị cao trọng ở Ai Cập.

57. The harvest of the Nile also includes other produce from Egypt.

Mùa-màng của sông Ni-Lơ cũng bao gồm những sản phẩm khác từ Ê-díp-tô.

58. 8 Exodus chapter 15 records Israels reaction to liberation from Egypt.

8 Xuất Ê-díp-tô Ký 15 ghi lại phản ứng của dân Y-sơ-ra-ên khi được giải cứu khỏi xứ Ê-díp-tô.

59. Westward, it came to include Egypt and what is now Turkey.

Lãnh thổ phía tây gồm cả Ai Cập và một nước khác nay là Thổ Nhĩ Kỳ.

60. A stone engraving commemorating the bridge mentions "The Legion from Egypt".

Một bản khắc đá kỷ niệm cây cầu đã đề cập đến "quân đoàn đến từ Ai Cập".

61. The foot of a slave is on the neck of Egypt.

Bàn chân của một nô lệ đang đè lên cổ Ai Cập.

62. 1957 Egypt re-opens the Suez Canal after the Suez Crisis.

1957 Ai Cập mở cửa lại kênh đào Suez sau Khủng hoảng Kênh đào Suez.

63. 7 Colorful linen from Egypt served as cloth for your sail,

7 Buồm ngươi làm bằng vải lanh sặc sỡ từ Ai Cập,

64. Egypt, though, was not the only civilization to borrow from Babylon.

Tuy nhiên, Ai Cập không phải là nền văn minh duy nhất đã vay mượn ý niệm định mệnh của Ba-by-lôn.

65. Evaluating Egypt on this basis alone, however, ignores the real revolution.

Tuy nhiên, chỉ đánh giá Ai Cập dựa trên cơ sở này, là bỏ qua cuộc cách mạng đích thực.

66. Surely Egypt will be a valuable ally against the Assyrian army!

Chắc chắn Ê-díp-tô sẽ là đồng minh hùng mạnh chống lại quân A-si-ri!

67. The answer takes us all the way back to ancient Egypt.

Hãy trở lại thời Ai Cập cổ đại để biết câu trả lời.

68. Consider his precise timing when he delivered the Israelites from Egypt.

Hãy xem thời điểm chính xác mà ngài giải cứu dân Y-sơ-ra-ên khỏi Ai Cập.

69. You will come to me or they will never leave Egypt.

Hoặc là chàng sẽ tới với em hoặc là họ sẽ chẳng bao giờ rời khỏi Ai Cập.

70. 15. [a] In what manner did the Israelites depart from Egypt?

15. a] Dân Y-sơ-ra-ên khởi hành theo cách nào ra khỏi xứ Ê-díp-tô?

71. Before you go to Egypt stop in Istanbul, for my sake

Trước khi tới Ai Cập, hãy ghé lại Istanbul, vì tôi.

72. The Israelites finished the tabernacle one year after they left Egypt.

Một năm sau khi rời Ai Cập, dân Y-sơ-ra-ên làm xong lều thánh.

73. [b] What kind of life could Moses have enjoyed in Egypt?

b] Môi-se đã có thể vui hưởng một nếp sống như thế nào tại Ê-díp-tô?

74. In the same years, Probus' generals defeated the Blemmyes in Egypt.

Trong những năm đó, các tướng của Probus đã đánh bại người Blemmyes ở Ai Cập.

75. Israel also withdrew from the Philadelphi Route, a narrow strip of land adjacent to the border with Egypt, after Egypt agreed to secure its side of the border.

Israel đã rút khỏi "Đường Philadelphi" liền sát với biên giới của Dải Gaza với Ai Cập sau một thỏa thuận với nước này nhằm bảo đảm biên giới phía họ.

76. Some of their handiwork can be purchased in the villages of Egypt.

Một số công trình của họ có thể được mua tại các làng mạc của Ai Cập.

77. On 30 May 1967, Jordan signed a mutual defense pact with Egypt.

Ngày 30 tháng 5 năm 1967, Jordan tham gia một hiệp ước phòng vệ chung với Ai Cập và Syria.

78. 24-26. [a] Why did Jehovah call Egypt a piece of straw?

24-26. [a] Tại sao Đức Giê-hô-va gọi Ai Cập là một cây sậy?

79. The EH period corresponds in time to the Old Kingdom in Egypt.

Giai đoạn sơ kỳ Hellas tương ứng về mặt thời gian với giai đoạn Cổ Vương Quốc ở Ai Cập.

80. Egypt was unified at the time, with its capital located at Memphis.

Vào thời điểm đó Ai Cập là một vương quốc thống nhất, với kinh đô đặt tại Memphis.

Video liên quan

Chủ Đề