Feeling the beat là gì

Just Give Me A Reason
[feat. Nate Ruess]

Right from the start
You were a thief
You stole my heart
And I your willing victim
I let you see the parts of me
That werent all that pretty
And with every touch you fixed them
-
Từ mới:
willing -adj- tự nguyện
Dịch:
Ngay từ lúc bắt đầu
Anh đã là một tên trộm
Anh đã trộm trái tim em
Và em, nạn nhân tự nguyện của anh
Em để anh thấy những phần không hoàn hảo trong em
Và với mỗi chạm, anh đã sửa nó [tay như thần chạm vào chỗ nào là chỗ đó từ imperfect chuyển thành perfect]
Now youve been talking in your sleep, oh, oh
Things you never say to me, oh, oh
Tell me that youve had enough
Of our love, our love
-
Idiom:
have had enough of something -- quá đủ đến độ chán ngấy. Stop give me more reason, I have had enough.
Dịch:
Ngay lúc này anh đã và đang nói trong khi ngủ
[nói] những điều anh không bao giờ nói với em
Nói với em rằng anh đã have had enough of our love.
Just give me a reason
Just a little bits enough
Just a second were not broken just bent
And we can learn to love again
Its in the stars
Its been written in the scars on our hearts
Were not broken just bent
And we can learn to love again
-
Từ vựng:
written -đọc- cách đọc làRí-tờn, khôngcó w ở đầu.Cụ thể hơn là Rí-t-[ờ]n, âm ơ ở đây không có, trong cách đọc tiếng Mỹ là Rít-uownn, cách đọc tiếng Anh là Rí-t[ờ]n.
bent -v- past participle của bend -v- uốn cong, làm cong
just a second -- dùng để ngắt đoạn ai đó vì muốn họ chờ mình: Just a second/ Just a minute, I am finishing.
Dịch:
Chỉ cần cho em một lí do
Chỉ cần một lí do nhỏ thôi cũng được
Cho em một giây, chúng ta không broken, chỉ là oằn cong thôi [áp lực lớn nên oàn cong, chưa đến nỗi gãy]
và chúng ta có thể học để yêu lại một lần nữa
Nó ngự trong những ngôi sao [tình yêu của chúng ta ngự trên những ngôi sao]
Nó được viết trong những vết sẹo nằm trên tim chúng ta [2 người này yêu nhau lâu rồi, đã trải qua nhiều thử thách, nhân vật nữ muốn nói rằng tình yêu của họ đã được destined- định trước, nó được viết lên những ngôi sao, và thời gian qua họ cũng đã trải qua nhiều thứ, minh chứng là scars on our heart, nhân vật nữ muốn níu kéo, nên muốn nghĩ rằng its just bent, not broken.
Im sorry I dont understand
Where all of this is coming from
I thought that we were fine
[Oh, we had everything]
Your head is running wild again
My dear we still have everythin
And its all in your mind
[Yeah, but this is happenin]
-
Dịch:
Em này, anh không hiểu
Tất cả những thứ này ở đâu ra [ông này ngủ mớ mà làm sao biết được mình mớ gì]
Anh nghĩ rằng chúng ta vẫn ổn
[Òchúng ta đã từng có mọi thứ]
Đầu em đang chạy lung tung nữa rồi
Em thân mến của anh, chúng ta vẫn có mọi thứ
Và tất cả những rắc rối này đều do em tự nghĩ ra
[yeah, nhưng nó đang xảy ra, không chỉ là in my mind, its real, its happening]
Youve been havin real bad dreams, oh, oh
You used to lie so close to me, oh, oh
Theres nothing more than empty sheets
Between our love, our love
Oh, our love, our love
Dịch:
Em đã và đang có những giấc mơ không đẹp
Em đã từng lie so closed bên cạnh anh
Không có gì khác ngoài những sheet nhạc trống
chen giữa tình yêu của chúng ta.Just give me a reason
Just a little bits enough
Just a second were not broken just bent
And we can learn to love again
I never stopped
Youre still written in the scars on my heart
Youre not broken just bent
And we can learn to love again

Dịch:
Chỉ cần cho em một lí do
Một lí do nhỏ nhoi thôi cũng được
Cố gắng đợi chút thôi, chúng ta không broken, chỉ là đang oằn cong trong giới hạn thôi
Và chúng ta có thể học cách yêu một lần nữa
Em sẽ không bao giờ ngừng
Anh vấn sẽ được viết lên những vết sẹo trên trái tim em
Anh không broken, chỉ là đang căng thôi
Và chúng ta có thể học cách yêu một lần nữa

Oh, tear ducts and rust
Ill fix it for us
Were collecting dust
But our loves enough
Youre holding it in
Youre pouring a drink
No nothing is as bad as it seems
Well come clean

Từ: no nothing -n- nothing at all
Ngữ pháp:
as adj as -- dùng để so sánh 2 thứ hoàn toàn không khác nhau gì.
Lion is as dangerous as tiger.
Dịch:
ống dẫn nước mắt và sự hoen rỉ [rỉ sét]
Em sẽ sửa nó lại cho chúng ta
Chúng ta đang bám bụi [giống như mấy thứ đồ cổ để lâu bám bụi, 2 người ngày yêu nhau lâu quá, già rồi].
Nhưng tình yêu của chúng ta đã tới giới hạn
Anh đang rót rượu
Không còn gì tệnhư thế
Chúng ta sẽ thành thật với nhau
Nghĩa:
Đoạn này nhân vật nữ nói rằng sẽ sửa tear ducts [2 ống dẫn nước mắt] và những sự hoen rỉ cho cả 2. Chúng ta đang bám bụi tức là đứng yên một chỗ không giải quyết được gì. Tình yêu của chúng ta đã tới giới hạn. Anh đang giữ kín nó bên trong [ông này có bí mật mà không chịu nói ra, chỉ có ngủ mớ mới nói], Anh đang rót rượu [không hiểu câu này]. Tiếp, câu No nothing is as bad as it seems là của ông này hát, tức là ổng đang năn nỉ: Đừng mà, không có gì tồi tệ hơn như thế đâu.

Just give me a reason
Just a little bits enough
Just a second were not broken just bent
And we can learn to love again
Its in the stars
Its been written in the scars on our hearts
That were not broken just bent
And we can learn to love again

Just give me a reason
Just a little bits enough
Just a second were not broken just bent
And we can learn to love again
Its in the stars
Its been written in the scars on our hearts
That were not broken just bent
And we can learn to love again

Oh, we can learn to love again
Oh, we can learn to love again
Oh, oh, that were not broken just bent
And we can learn to love again

Ngày 11/08 15/08

Mirrors Justin Timberlake

Arent you something to admire?
Cause your shine is something like a mirror
And I cant help but notice
You reflect in this heart of mine
If you ever feel alone and
The glare makes me hard to find
Just know that Im always
Parallel on the other side

Từ:
admire -v- ngưỡng mộ, say mê
shine -n,v- ánh sáng, ánh nắng, shine shone shone shine gì gì rối rắm, nói chung cứ dùng shine như là danh từ và động từ luôn.
glare -n,v- sáng chói, đọc là gờ-le-ờ, không phải gờ-lây-ờ

Ngữ pháp:

of me hay of mine?
Xem ví dụ: He is her friend -> He is a friend of hers. Người ta có thể nói This is my car, nhưng không ai dùng This isthe car of mine.
Qua đó có thể thấy, of mine mang nghĩa 1 thứ trong 1 group nào đó, về khía cạnh nào đó thôi. Nếu bạn có 1 chiếc ô tô, và nói Its a car of mine thì cũng không sao.

so sánh cường độ sáng củashineglare:
Shine là sáng trong, glare là sáng chói. Mặt trời trong sa mạc sẽ được dùng từ glare để miêu tả, còn mặt trời ở Đà Lạt thì dùng từ shine. Glare gây chói mắt, khó chịu cho người, shine thì không, shine dịu hơn và tự nhiên hơn.

Dịch:

Em có phải là một thứ gì đó để say mê?
Vì sự tỏa sáng của em là một thứ gì đó giống như chiếc gương
Và anh không thể giúp nhưng có thể chú ý rằng
Em phản chiếu trong trái tim này của tôi. [tim là 1 bộ phận trong cơ thể].
Nếu em [ít nhất 1 lần] cảm thấy cô đơn. [feel alone = lonely, nhưng alone thì không cùng nghĩa với lonely].
và nếu ánh sáng chói choang khiến anh khó tìm [tìm được em]
Hãy biết rằng anh luôn song song, trên mặt còn lại.

Cause with your hand in my hand and a pocket full of soul
I can tell you theres no place we couldnt go
Just put your hand on theglass
Ill be tryin to pull you through
You just gotta be strong
-

Ngữ pháp:
try to -ktc- cố gắng làm điều gì đó, try + V-ing -ktc- thử làm điều gì đó. They try to tell me how to feel. Im try carrying the weight of the world.
gotta = get to, have to = have got to = got to = gotta
so sánh have to và get to:
have to = have got to -- bị bắt phải làm
get to -- phải làm vì đó là cơ hội để làm và ta tự nguyện chọn nó. If I get to be a big marketer, I have toread The principles of marketing Philip Kotler.
Get to là have to cộng với sự tự nguyện. Đọc thêm bài này sẽ hiểu://www.jongordon.com/article-havetoorgetto.html
Got to là quá khứ của get to, tức là trong quá khứ họ đã có cơ hội làm điều đó, vậy hiện tại họ phải have to thôi. Vậy got to sẽ bằng với have to. Tức là ở đây gotta = have to = have got to.
I gotta read The principles of marketing because Im 21 years old.
nguồn tham khảo thêm:
//forum.wordreference.com/showthread.php?t=1977323
//forum.wordreference.com/showthread.php?t=2304876

Dịch:
Bởi vì, với tay em trong tay anh và bản nhạc Pocket full of soul [2 người này đang khiêu vũ].
Anh có thể nói với em rằng không có nơi nào chúng ta không thể đến.
Chỉ cần đặt tay em lên kính
Anh sẽ cố gắng kéo em xuyên qua
Em chỉ cần mạnh mẽ lên [vì em muốn như vậy và em bắt buộc phải làm như vậy, gotta = got to = have to].

Cause I dont wanna lose you now
Im lookin right at the other half of me
The vacancy that sat in my heart
Is a space that now you hold
Show me how to fight for now
And Ill tell you, baby, it was easy
Comin back here to you once I figured it out
You were right here all along

Dịch:
Vì anh không muốn mất em bây giờ
Anh đangnhìn thẳng vào một nửa của mình [là em]
Khoảng trống tọa lạc trong tim anh
là khoảng không gian mà giờ đây em nắm giữ
Hãy cho anh thấy làm thế nào để chiến,ngay bây giờ
và Anh sẽ nói với em, baby, nó rất dễ
Quay lại đây với em một lần, Anh đã khám phá ra
Em đã ở đây suốt, ngay từ đầu. [Đoạn này như thể chuẩn bị cầu hun]

Its like youre my mirror
My mirror staring back at me
I couldnt get any bigger
With anyone else beside of me
And now its clear as this promise
That were making two reflections into one
Cause its like youre my mirror
My mirror staring back at me, staring back at me

Dịch:
Nó, nói sao nhỉ, nó giống như: em là hình ảnh phản chiếu của anh vậy
Một hình ảnh phản chiếu đang nhìn chằm chặp vào anh
Anh không thể phát triển bất cứ thứ gì nữa [ví dụ như tập tạ quài cũng không bự lên được]
với bất cứ ai khác bên cạnh anh
Và giờ đây, nó rõ ràng như chính lời hứa này
Rằng chúng ta sẽ làm cho 2 hình ảnh phản chiếu hòa vào một
Vì nó như thể, em là chiếc gương phản chiếu bản thân anh
Chiếc gương luôn nhìnchằm lại anh mỗi khi anh nhìn nó.

Arent you somethin, an original
Cause it doesnt seem merely a sample
And I cant help but stare, cause
I see truth somewhere in your eyes
I cant ever change without you
You reflect me, I love that about you
And if I could, I would look at us all the time

Từ:
merely -adv- chỉ, đơn thuần
MỘT KHÁM PHÁ MỚI:
Cant help but = tôi không có sự lựa chọn nào khác ngoài ~ Tôi không thể không. Ví dụ: I like marketing, I cant help but join every marketing event held in Nha Trang T thích Marketing, tôi không thể nào không tham dự mọi sự kiện về nó tại Nha Trang.
Dich:
Dường như em không phải là một thứ gì đó, mà là một nguyên mẫu
Bởi vì nó trông không đơn thuần chỉ là một mẫu vật
Và tôi không thể nào cưỡng lại ngoài việc nhìn chằm chặp vào,
Bởi vì tôi thấy sự thật đâu đó trong mắt em
Tôi không thể nào thay đổi dù chỉ một lần nếu không có em
Em phản chiếu hình bóng tôi, tôi yêu điểm đó ở em
Và nếu tôi có thể, tôi sẽ nhìn nhìn vào chúng ta suốt.

Cause with your hand in my hand and a pocket full of soul
I can tell you theres no place we couldnt go
Just put your hand on the glass
Ill be tryin to pull you through
You just gotta be strong

Cause I dont wanna lose you now
Im lookin right at the other half of me
The vacancy that sat in my heart
Is a space that now you hold
Show me how to fight for now
And Ill tell you, baby, it was easy
Comin back here to you once I figured it out
You were right here all along

Its like youre my mirror
My mirror staring back at me
I couldnt get any bigger
With anyone else beside of me
And now its clear as this promise
That were making two reflections into one
Cause its like youre my mirror
My mirror staring back at me, staring back at me

Yesterday is history
Tomorrows a mystery
I can see you lookin back at me
Keep your eyes on me
Baby, keep your eyes on me

Từ:
mystery -n- điều bí ẩn
Dịch:
Ngày hôm qua là lịch sử
Ngày mai là một điều bí ẩn
Tôi có thể thấy em nhìn tôi khi tôi nhìn em
Hãy giữ ánh nhìn đó lên tôi
Baby, hãy giữ ánh nhìn đó.

Cause I dont wanna lose you now
Im lookin right at the other half of me
The vacancy that sat in my heart
Is a space that now you hold
Show me how to fight for now [please show me, baby]
Ill tell you, baby, it was easy
Comin back here to you once I figured it out
You were right here all along

Its like youre my mirror
My mirror staring back at me
I couldnt get any bigger
With anyone else beside of me
And now its clear as this promise
That were making two reflections into one
Cause its like youre my mirror
My mirror staring back at me, staring back at me

You are, you are the love of my life

Now youre the inspiration for this precious song
And I just wanna see your face light up since you put me on
So now I say goodbye to the old me, its already gone
And I cant wait wait wait wait wait to get you home
Just to let you know, you are
-

Từ:
inspiration -n- sự truyền cảm hứng
precious -adj- quý giá, tuyệt diệu
put me on -- khi bạn put me on một ai đó tức là bạn đang làm cho họ hiểu nhầm bạn. Ví dụ: Bạn hứa với tôi rằng chiều nay sẽ đi đá pes nhưng đến chiều không thầy tăm hơi đâu, vậy tôi có quyền nói bạn put me on [t thích đá pes vậy mà m lừa t]. Put me on còn có nghĩa là nhìn vẻ ngoài thì tốt nhưng thật sự khi tìm hiểu bên trong mới thấy sự lừa lộc đâu đó, không thật lòng.
Dịch:
Giờ đây, em là sự truyền cảm hứng cho bài hát quý giánày
Và anh chỉ muốn nhìn khuôn mặt em rạng rỡ từ lúc em put me on
Nên giờ anh nói tạm biệt với con người trong quá khứ, con người đó đã thật sự không còn
Và anh không thể chờ để mang em về nhà
Chỉ muốn cho em biết, rằng em là tình yêu của đời anh
Nghĩa: đoạn này có thể là anh này tha thứ cho lỗi lầm của người yêu trong quá khứ, từ lúc cô ấy put him on thì anh không còn được thấy khuôn mặt rạng rỡ của cô nữa. Cô giống như reflection của anh, nên ở đâu anh cũng thấy cô, trong mọi hành động cử chỉ của mình. Anh bỏ qua, nên anh mới nói: goodbuy to the old me, the old me already gone.

You are, you are the love of my life

Girl youre my reflection, all I see is you
My reflection, in everything I do
Youre my reflection and all I see is you
My reflection, in everything I do

You are, you are the love of my life

Ngày 6/8 10/8: 4 ngày học 1 bài, quá làm biếng.

Beautiful times Owl City

Nguồn tham khảo chính khi dịch://rock.genius.com/Owl-city-beautiful-times-lyrics

A spark soaring down through the pouring rain
And restoring life to the lighthouse
A slow motion wave on the ocean
Stirs my emotion up like a rain cloud

Từ:
spark -n- tia sáng
soaring -v- bay vút lên,bay lượn
pouring -a- như trút nước, pour -v- rót, dội, trút [nước].
soaring down -- bay thấp, lướt thấp sát với mặt nước hoặc mặt đất
stir -v- khuấy, khuấy động, giống như khuấy nước chanh vậy đó.
Dịch:
Một tia sáng vút lên là là theo mặt biển, xuyên qua cơn mưa như trút nước
Và hồi phục cuộc sống về lại với ngọn hải đăng
Một cơn sóng chuyển động chậm trên đại dương
khuấy động cảm xúc của tôi lên như một đám mây mưa.

When did the sky turn black?
And when will the light come back?
Dịch:
Bầu trời trở nên đen tối từ khi nào?
và khi nào thì ánh sáng sẽ trở lại?

A cab driver turned to skydiver then
to survivor,
Die in the breakdown
A blood brother, surrogate mother,
Hugging each other, crying their eyes out

Từ:
cab driver -n- người lái taxi
skydiver -n- người nhảy dù
dying -n,a- hấp hối, nhưng ngược đời thay dying for/to do sth -- háo hức vì/làm cái gì đó. Im dying to expand the business.
blood brother -n- anh em kết nghĩa [cắt máu ăn thề].
surrogate -v- thay thế cho ai
surrogate mother -n- người mang thai hộ
cry someones eye out -- khóc rớt cả mắt, ở đây ý là khóc quá chừng khóc, dân gian gọi là khóc hết nước mắt.
Dịch:
Một người lái taxi trở lại thành người nhảy dù
sau đó là người sống sót
háo hức breakdown
một người anh em kết nghĩa, một bà mẹ mang thai hộ,
đang ôm nhau, và khóc hết nước mắt.
When did the sky turn black?
And when will the light come back?

Im ecstatic like a drug addict
Locked in the attic
Strung out and spellbound

Từ:
ecstatic -a- ở trạng thái mê ly
addict -n- người nghiện, addiction -n- sự nghiện
attic -n- gác mái
strungout-adj- đờ đẫn, cù lần đi vì dùng thuốc nghiện
spellbound -adj-bị ấn tượng bởi một thứ gì đó khiến bạn phải chú ý đến nó không rời mắt
Dịch:
Tôi cảm thấy phê như một kẻ nghiện
Tự khóa mìnhtrong gái mái
mê và mê

I fought all through the night
Oh, oh, but I made it alive
The suns starting to rise
Oh, oh, these are beautiful times
This fight of my life is so hard, so hard, so hard
But Im gonna survive
Oh, oh, these are beautiful times

Từ:
fought -v- quá khứ của fight
Ngữ pháp:
Phân biệt đôi chút về live và alive.
live -có 2 cách đọc tương ứng với 2 nghĩa khác nhau- nếu là động từ thì đọc là li I live in Vietnam, tính từ thì đọc là lai Live show.
alive -adj- sẽ bằng với live -đọc là lai trong live show- nhưng không ai nói là alive show cả. Theo cá nhân mình, alive khi phát âm nó na ná như a life vậy, nên khi sử dụng alive nó sẽ mang nghĩ gì đó liên quan đến sự sống của một thứ gì đó có tư duy.
Dịch:
Tôi đã đánh lại tất cả suốt đêm
Ô Ô nhưng tôi đã làm nó sống lại
Mặt trời đang bắt đầu mọc lên
Ô Ô những thứ này là những khoảnh khắc tuyệt vời
Cuộc chiến của đời tôi thật quá khó khăn, quá khó khăn, quá khắn kho.
Nhưng tôi sẽ sống sót
Ô Ô những gì ở đây là những khoảnh khác tuyệt vời

A bad feeling burned through the ceiling
Leaving my healing heart with a new scar
A dead fire rose and rose higher
Like a vampire, up from the graveyard

Từ:
ceiling -n- trần, price ceiling giá trần, đọc là si-lin
heal -v- đang lành lại
scar -ktc- sẹo, bị sẹo, vết sẹo
rose -v- rise-rose-risen
graveyard -n- nghĩa địa
Dịch:
Một cảm giác tồi tệ được đốt cháy đến đỉnh điểm
Rời bỏ trái tim đang hồi phục với những vết sẹo mới
Một ngọn lửa chết chóc dâng cao và cao hơn nữa
Như một con mông cà rà, [mọi thứ diễn ra] từ trên một nghĩa địa.


Image source://rodrigofontoura.blogspot.com/2010/09/prepositions-made-easy.html

When did the sky turn black?
And when will the light come back?

We all suffer but we recover
Just to discover life where we all are

recover -v- hồi phục lại
so sánh: recover và restore:
+ Xét trong máy tính: restore là bước sẽ thiết lập lại toàn bộ hệ thống về 1 thời điểm nào trước đó, nói dễ hiểu: restore có thể đưa máy về tình trạng xuất xưởng. Recover chỉ khôi phục lại những dữ liệu được yêu cầu. Tức là Restore là tổng tập hợp các quá trình recover.
+ Xét bình thường: nhìn trên đủ hiểu.
Dịch:
Chúng ta đều chịu đựng nhưng chúng ta hồi phục từ từ
Chỉ để khám phá cuộc sống nơi tất cả chúng ta đều đang sống.
I fought all through the night
Oh, oh, but I made it alive
The suns starting to rise
Oh, oh, these are beautiful times
This fight of my life is so hard, so hard, so hard
But Im gonna survive
Oh, oh, these are beautiful times

This fight of my life is so hard, so hard, so hard
But Im gonna survive
Oh, oh, these are beautiful times

My hearts burning bad
And its turning black
But Im learning how to be stronger
And sincerely, I love you dearly
Oh, but Im clearly destined to wander

Từ:
sincerely -adv- thành thật, chân thành. Học viết thư bao nhiêu năm giờ mới biết nghĩa của từ này :]].
dearly -adv- một cách thân mến thân thương
dear -adj- thân mến. Dear brother người anh em thân mến, thì ra là thế, lâu nay cứ dear sir, dear madam mà chẳng hiểu gì.
destine -v- định trước -> destined -v- được định trước, Im destined to be a customers behavior research.
wander -v- đi lang thang.
Dịch:
Trái tim tôi đang mãnh liệt tệ [về ngữ pháp không hiểu câu này là gì, phải là burning badly chứ nhỉ, ai biết giải giùm]
và nó đang chuyển sang màu đen
Nhưng tôi đang học cách làm thế nào để mạnh mẽ hơn
Và một cách chân thành, tôi yêu em một cách thân mến [nhẹ nhàng tình cảm]
Oh, nhưng tôi thật sự được định đoạt để đi lanh thang [số phận của tôi không cho phép tôi bó chân tại một vị trí].

DỊCH LẠI: Bối cảnh bài hát nên diễn ra trong một căn gác mái, nhân vật chính là một người đang phê thuốc thì nghe sẽ dễ hiểu hơn là nhìn video gốc. Người hút thuốc này đang chán đời và hồi tưởng lại những gì đã xảy ra, dù chán nản nhưng vẫn cố gắng tìm được những spark ánh sáng lóe lên nơi đâu đó.

A spark soaring down through the pouring rain
And restoring life to the lighthouse
A slow motion wave on the ocean
Stirs my emotion up like a rain cloud
Một tia sáng lóe lên và vuốt vuốt đầm đầm xuyên qua cơn mưa như trút nước
[tia sáng đó] đã khôi phục lại toàn bộ cuộc sống này về với ngọn hải đăng [giống như đi thuyền gặp bão thấy hải đăng mừng lắm]
Một con sóng [dường như] chuyển động chậm lại, trên đại dương
[con sóng đó] khuấy động cảm xúc của tôi lên như một đám mây mưa mát mẻ.
When did the sky turn black?
And when will the light come back?
[tôi tự hỏi] Bầu trời tối đen khi nào thế?
Và khi nào thì ánh sáng sẽ trở lại?

A cab driver turned to skydiver
Then to survivor,
Die in the breakdown
A blood brother, surrogate mother,
Hugging each other, crying their eyes out
Một người lái taxi,chuyển tiếp là người nhảy dù, sau đó đến người sống sót
chết trong một sự breakdown
Một người anh em kết nghĩa, bà mẹ mang thai hộ
Đang ôm nhau, đang khóc hết nước mắt

When did the sky turn black?
And when will the light come back?

Im ecstatic like a drug addict
Locked in the attic
Strung out and spellbound
Tôi đê mê như một kẻ nghiện thuốc
Bị khóa trong căn gác mái
Đờ đẫn và đắm chìm [trong cơn phê thuốc].

I fought all through the night
Oh, oh, but I made it alive
The suns starting to rise
Oh, oh, these are beautiful times
This fight of my life is so hard, so hard, so hard
But Im gonna survive
Oh, oh, these are beautiful times
Tôi đã chống chọi với nó suốt đêm
Nhưng tôi đã làm nó gì gì đó không hiểu
Mặt trời bắt đầu mọc
Đây là lúc của những khoảnh khắc tuyệt vời
Cuộc chiến này của tôi thật sự khó khăn, quá khó khăn, quá khó khăn
Nhưng tôi sẽ sống sót, sẽ chống chọi lại được [dịch đến đây là hiểu rồi: nhân vật chình là người nghiện ngập vì thuốc]
Đây là những khoảnh khắc tuyệt vời [hình như mặt trời mọc là do ông này tưởng tượng ra vì ổng trúng thuốc].

A bad feeling burned through the ceiling
Leaving my healing heart with a new scar
A dead fire rose and rose higher
Like a vampire, up from the graveyard
Một cảm giác tồi tệ được đốt cháy đến đỉnh điểm
Không quan tâm đến trái tim đang lành lại [lành nhưng sẽ để lại sẹo]
Một ngọn lửa chết chóc dâng cao và cao hơn nữa
Như một mông cà rà, [ngọn lửa và mông cà rà] trên nghĩa địa.

When did the sky turn black?
And when will the light come back?

We all suffer but we recover
Just to discover life where we all are
chúng tađều chịu đựng nhưng chúng tôi sẽ bình thường trở lại
[chúng ta làm vậy] chỉ để khám phá cuộc sống nơi chúng ta đều đang ở.

I fought all through the night
Oh, oh, but I made it alive
The suns starting to rise
Oh, oh, these are beautiful times
This fight of my life is so hard, so hard, so hard
But Im gonna survive
Oh, oh, these are beautiful times

This fight of my life is so hard, so hard, so hard
But Im gonna survive
Oh, oh, these are beautiful times

My hearts burning bad
And its turning black
But Im learning how to be stronger
And sincerely, I love you dearly
Oh, but Im clearly destined to wander
Tim tôi đang cháy một cách tồi tệ
Và nó đang đen dần [hết đỏ rồi]
[Hình như lúc này thuốc đã ngấm hoàn toàn, chuẩn bị rơi vào trạng thái xỉu] Nhưng tôi đang học cách để trở thành người mạnh mẽ
Và một cách chân thành, tôi yêu em một cách thương mến [không bậy bạ, không qua cầu rút ván].
Nhưng tôi đã được định đoạt để trở thành kẻ lang thang vô bờ bến [tóm lại một câu là hứa hẹn và hy vọng, mong muốn và thích thú nhưng không đủ nghị lực để vượt qua, cuối cùng vẫn tự nhận là be destined to wander].

You change your mind
Like a girl changes clothes
Yeah you, PMS
Like a bitch
I would know
-

PMS -n- Pre [tiền] Menstral [] Syndrome [hội chứng].
Dịch:
Anh thay đổi suy nghĩ như một đứa con gái thay đổi quẩn áo
Ừ anh đó, đồ PMS [hội chứng]
Như con bitch
Giá như tôi biết sớm hơn

And you over think
Always speak
Cryptically
-

overthink -v- think for something too much or too long
crypt -n- hầm mộ, cryptic -adj- kín đáo, cryptically -pre- kín đáo
Dịch:
Và anh lúc nào cũng nghĩ ngợi, nói năng thì kín đáo

I should know
That youre no good for me
-

Đáng lẽ tôi phải biết trước rằng anh không xứng với tôi, no good enough for me.

Cause youre hot then youre cold
Youre yes then youre no
Youre in then youre out
Youre up then youre down
Youre wrong when its right
Its black and its white
We fight, we break up
We kiss, we make up
[you] You dont really want to stay, no
[but you] But you dont really want to go-o
Youre hot then youre cold
Youre yes then youre no
Youre in then youre out
Youre up then youre down
-

make up -v- suy nghĩ lựa chọn hoặc cái này hoặc cái kia

We used to be
Just like twins
So in sync
The same energy
Nows a dead battery
Used to laugh bout nothing
Now your plain boring
-

twins -n- cặp sinh đôi
sync -n- tình trạng đồng bộ hóa
bout -urban dictionary- ngắn gọn của about
plain -n- sự mộc mạc, giản dị, đơn giản
Dịch:
Chúng ta đã từng
giống như một cặp sinh đôi
cùng chung năng lượng
Giờ [chúng ta] là một cục pin chết [hết năng lượng]
Đã từng cười về chẳng gì cả [nói chuyện chẳng có ý nghĩa gì]
Giờ cái sự giản dị của anh làm người khác phát chán

I should know that
Youre not gonna change
-

Dịch:
Tôi nên biết điều đó từ trước
rằng anh sẽ không thay đổi

Someone call the doctor
Got a case of a love bi-polar
Stuck on a roller coaster
Cant get off this ride
-

bipolar -n- bệnh lưỡng cực. Học bài này biết được 2 thứ bệnh, ở trên là PMS.
case -n-trong y học- ca bệnh, trường hợp
get off -v- ra khỏi
Dịch:
Ai đó [ý chỉ anh] gọi bác sĩ
[vì] mắc chứng lưỡng cực
mắc kẹt trên một cái tàu lượn siêu tốc
Không thể ra khỏi chuyến đi này

You change your mind
Like a girl changes clothes

Cause youre hot then youre cold
Youre yes then youre no
Youre in then youre out
Youre up then youre down
Youre wrong when its right
Its black and its white
We fight, we break up
We kiss, we make up
Youre hot then youre cold
Youre yes then youre no
Youre in then youre out
Youre up then youre down
Youre wrong when its right
Its black and its white
We fight, we break up
We kiss, we make up
[you] You dont really want to stay, no
[but you] But you dont really want to go-o
Youre hot then youre cold
Youre yes then youre no
Youre in then youre out
Youre up then youre down, down

Impossible James Arthur

I remember years ago
Someone told me I should take
Caution when it comes to love
I did

Dịch:
Tôi nhớ cách đây vài năm,
Có người đã nói với tôi: tôi nên cẩn trọng khi nó dần trở thành tình yêu
[tôi nghe theo] Tôi đã làm như vậy.

And you were strong and I was not
My illusion, my mistake
I was careless, I forgot
I did

Từ:
illusion -n- sự ảo tưởng [illustrate -v-minh họa].
careless -v- không để ý, cà trớt. Khác với careful -v- cẩn thận, chăm chút tỉ mỉ.
Dịch:
Và em quá mạnh mẽ, tôi thì không
Sự ảo tưởng của tôi, lỗi lầm của tôi
Tôi đã không để tâm đến mọi việc, tôi đã quên
Tôi đã làm như vậy.
Hiểu:
Ở đoạn trên lúc mới yêu thì còn take caution, đến khi fall in love rồi thì lại forgot, the love is so strongso I cant hold me back.

And now when all is done
There is nothing to say
You have gone and so effortlessly
You have won
You can go ahead tell them

Từ:
effort -v- nỗ lực
effortless -v- không nỗ lực, nỗ lực ít [effortless english].
efforlessly -adv- một cách không cần tốn sức lực
Dịch:
Và giờ khi mọi thứ đã hoàn tất
Không còn một điều gì để nói
Em đã ra đi, và không cần phải tốn chút sức lực
Em đã thắng
Em có thể tiến lên và nói với họ

Tell them all I know now
Shout it from the roof tops
Write it on the sky line
All we had is gone now

Từ:
shout -v- đọc là ShAUt, la hét
roof -n- mái nhà, roof top là trên mái nhà
skyline -n- đường chân trời, từ đồng nghĩa là horizon [nguồn gốc của từ horizontal đường kẻ ngang trong các trình soạn thảo văn bản là đây].
Dịch:
Nói với họ tất cả những gì tôi biết ngay bây giờ
Hãy hét nó thật to từ trên những mái nhà
Viết nó lên đường chân trời [để ai cũng thấy]
[rằng] tất cả những gì chúng ta đã có đang biến mất.

Tell them I was happy
And my heart is broken
All my scars are open
Tell them what I hoped would be
Impossible, impossible
Impossible, impossible

Từ:
scar -n- vết sẹo, -v- để lại sẹo, có sẹo
Dịch:
Nói với họ tôi đã từng hạnh phúc
Và trái tim tôi giờ tan vỡ
Tất cả những vết sẹo của tôi đang bị hở [dịch thô quá :]] ]
Nói với họ những gì tôi đã từng hy vọng sẽ không bao giờ xảy ra, its impossible

Falling out of love is hard
Falling for betrayal is worse
Broken trust and broken hearts
I know, I know

Từ:
betrayal -n- sự phản bội, đọc là Bì trây-i-ồ [ây-i = /ei/].
worst -n- xấu nhất, tồi tệ nhất, bad worse/wə:s/ worst/wə:st/
fall for = be in love with
Dịch:
Chìm đắm vì yêu thật khó khăn [dịch sai, sửa: ở đây là fall out + of chứ không phải fall + out of, phải là: fall in love là chìm đắm trong tình yêu, còn fall out of love là ngược lại].
Chia tay là khó khăn
[nhưng] Chịu cảm giác phản bội là tồi tệ nhất
Phá vỡ niềm tin và làm tan nát trái tim
Tôi biết, tôi biết

Thinking all you need is there
Building faith on love and words
Empty promises will wear
I know, I know

Dịch:
Nghĩ rằng tất cả mọi thứ bạn cần là đó
Xây dựng niềm tin trên tình yêu và những từ ngữ
và những lời hứa sẽ
Tôi biết, tôi biết [giờ mới biết]

And now when all is gone
There is nothing to say
And if youre done with embarrassing me
On your own you can go ahead tell them

Từ:
embarrassing -v- làm lúng túng,
on your own = by yourself
Dịch:
Và giờ, khi mọi thứ đã ra đi
Không còn điều gì để nói
Và nếu em đã hoàn tất việc làm tôi lúng túng
Em có thể tự tiến tới và nói với họ rằng

Tell them all I know now
Shout it from the roof tops
Write it on the sky line
All we had is gone now

Tell them I was happy
And my heart is broken
All my scars are open
Tell them what I hoped would be
Impossible, impossible
Impossib le, impossible
Impossib le, impossible
Impossib le, impossible!
Ooh impossible [yeah yeah]

I remember years ago
Someone told me I should take
Caution when it comes to love
I did

Tell them all I know now
Shout it from the roof tops
Write it on the sky line
All we had is gone now

Tell them I was happy
And my heart is broken
All my scars are open
Tell them what I hoped would be
Impossible, impossible
Impossib le, impossible
Impossib le, impossible
Impossib le, impossible

I remember years ago
Someone told me I should take
Caution when it comes to love
I did

Roar Katy Perry

I used to bite my tongue and hold my breath
Scared to rock the boat and make a mess
So I sat quietly, agreed politely
I guess that I forgot I had a choice
I let you push me past the breaking point
I stood for nothing, so I fell for everything
-
bite -v- cắn
tongue -n- cái lưỡi
rock -v- lắc lư, đung đưa
mess -n- mớ hỗn độn
past -pre- vượt qua
Dịch:
Tôi đã từng cắn lưỡi của mình và giữ hơi thở của mình
Sợ sẽ làm đung đưa cái thuyền và tạo ra một mớ hỗn độn
Nên tôi ngồi xuống một cách nhẹ nhàng, đồng ý một cách lịch sự
Tôi đoán rằng tôi đã quên là tôi từng có một lựa chọn
Tôi đã để you đẩy tôi vượt qua điểm nứt vỡ
Tôi không có niềm tin vào thứ gì, nên ai nói gì nghe đó thôi.
Xem thêm về Stood for nothing so fell for anything tại đây://answers.yahoo.com/question/index?qid=20061120205124AA3vJaO

You held me down, but I got up
Already brushing off the dust
You hear my voice, you hear that sound
Like thunder gonna shake your ground
You held me down, but I got up
Get ready cause Ive had enough
I see it all, I see it now
-
hold someone down -v- giữ người đó lại trong cảnh bị ức chế, giống các chủ nô đàn áp nô lệ, chính quyền đàn áp nhân dân thì gọi là hold someone down.
brush off -v- phủi sạch, phủi bụi. Brush là đầu cây cọ vẽ, bàn chải, nói chung vật dùng mà có bề mặt lia chia nhiều cọng thì xem là brush.
Dịch:
You đã kìm hãm tôi lại trong cái sự ức chế này, nhưng tôi đã vùng dậy
Sẵn sàng phủi sạch bụi
You nghe giọng của tui, nghe thấy âm thanh đó
giống như tiếng sấm, sẽ làm rung chuyển mảnh đất của you
You kìm hãm nhưng tui vùng lên
Sẵn sàng vì tôi đã chịu đựng đủ rồi
Giờ tôi đã thấy hết mọi thứ

I got the eyes of the tiger, the fire, dancing through the fire
Cause I am a champion and youre gonna hear me ROAR
Louder, louder than a lion
Cause I am a champion and youre gonna hear me ROAR
Oh oh oh oh oh oh
Youre gonna hear me roar
-
Dịch:
Tôi đã có được đôi mắt của hổ, của người đánh nhau [vđv boxing, may Thái chẳng hạn], nhảy múa xuyên qua lửa
Vì tôi là một nhà vô địch và you sẽ nghe tui Gầm Roar
To hơn, to hơn cả một con sư tử

Now Im floating like a butterfly
Stinging like a bee I earned my stripes
I went from zero, to my own hero
-
float -v- nổi, bồng bềnh -đọc- phờ-lâu-[uật].
butterfly -đọc- từ but đọc giống với âm trong từ tongue ân. Bất-tơ-ph-lai.
sting -v- châm chích, chọt nọc độc [con ong].
stripe -n- kẻ sọc stripe shirt áo kẻ sọc.
Dịch:
Giờ đây, tôi bồng bềnh như một con bướm, châm chích như một con ong, tui tự kiếm những cái sọc vằn của mình. Tôi đi từ không, để trở thành người hùng 100% made by me.

You held me down, but I got up
Already brushing off the dust
You hear my voice, your hear that sound
Like thunder, gonna shake your ground
You held me down, but I got up
Get ready cause Ive had enough
I see it all, I see it now

I got the eye of the tiger, the fire, dancing through the fire
Cause I am a champion and youre gonna hear me ROAR
Louder, louder than a lion
Cause I am a champion and youre gonna hear me ROAR
Oh oh oh oh oh oh
Youre gonna hear me roar

I got the eye of the tiger, the fire, dancing through the fire
Cause I am a champion and youre gonna hear me ROAR
Louder, louder than a lion
Cause I am a champion and youre gonna hear me ROAR
Oh oh oh oh oh oh
Youre gonna hear me roar

We never ever getting back together
never -- không bao giờ
ever -- dù chỉ một lần

I remember when we broke up the first time
Seeing this is, and had enough, its like
We havent seen each other in a month
When you, said you, needed space, what?
When you come around again and say
Baby, I miss you and I swear Im gonna change
Trust me, remember how that lasted for a day
I say, I hate you, we break up, you call me, I love you
swear -cách đọc- sờ-we-ờ, không phải sờ-we hay sờ-wơ,sờ-we-ờ
Dịch
:
Em nhớ lại cái lần chúng ta chia tay lần đầu tiên
seeing this is, and had enough, nó giống như chúng ta gặp nhau cả tháng trời.
Khi anh nói anh cần không gian riêng tư, Hở ?
Khi anh chạy lòng vòng [again] và nói: baby, I miss you, Anh thề rằng anh sẽ thay đổi
Tin anh đi. Và em nhớ lại cái cách mà anh thay đổi nó chỉ diễn ra trong 1 ngày.
Em nói: I hate you, chúng ta chia tay, anh gọi em: I love you

Oooh we called it off again last night
But Oooh, this time Im telling you, Im telling you
We are never ever ever ever getting back together
We are never ever ever ever getting back together
You go talk to your friends talk tomy friends talk to me
But we are never ever ever ever getting back together
call something off -v- cancel, not delay, call it off means cancel it
Chúng ta đã chấm dứt cái việc yêu đương ấy tối qua
Nhưng mà, lần này, em nói với anh rằng, nói với anh rằng [nghe cho kĩ đây]
Chúng ta sẽ không bao giờ, dù chỉ 1 lần, 1 lần, 1 lần quay lại với nhau.
nt
Anh đi nói chuyện với bạn anh, bạn em, nói chuyện với em
Nhưng nt

Like ever
Dù chỉ 1 lần.

Im really gonna miss you picking fights
And me, falling for it and screaming that Im right
And you, will hide away and find your piece of mine with some indie record thats much cooler than mine
pick fight -v- khởi xướng một cuộc tranh cãi, start a fight.
falling for -- đắm chìm vào một vấn đề gì đó, một cái gì đó giả dối, không đâu vào đâu. Do me a favorand Ill give you candy. Oh no, Im notfallingfor that one.
indie record -- indie những ban nhạc tự do không thuộc công ty nào. Indie record là những bản thu âm của những ban nhạc này.
Dịch:
Em sẽ thật sự nhớ [cười đểu] cái việc anh khởi đầu những cuộc chiến
Và em, bị chiềm đắm vào cái sự không đâu vào đâu đó và la hét rằng em đúng.
Và anh, sẽ trốn đi và tìm cái bình yên tâm hồn cho riêng anh với những bản thu âm của những ban nhạc tự do những thứ cooler than mine. [Em là Taylor Swift đó nha, nhạc của em không nghe mà lại đi nghe mấy cái thằng indie bands].

Oooh you called me up again tonight
But Oooh, this time Im telling you, Im telling you
We are never ever ever ever getting back together
We are never ever ever ever getting back together
You go talk to your friends talk
And my friends talk to me
But we are never ever ever ever getting back together

I used to think, that we, were forever ever ever
And I used to say never say never
Huh, he calls me up and hes like, I still love you
And im like, I mean, I mean this is exhausting, you know
We are never getting back together, like ever
exhausting -adj- làm kiệt sức, làm mệt mỏi, an exhausting man -- một người đàn ông luôn mang đến sự mệt mỏi.
Ôn lại ktc: exhausting hay exhausted, theo bạn ở đây tại sao dùng adj-ing mà không phải adj-ed.
Trả lời: I am exhausted because I try not to beexhausting nhớ lại chưa nào Tôi bị mệt mỏi bới việc cô gắng trở thành một người khôngmang đếnsự mệt mỏi.
mean -v- muốn nói. What do you mean? Ý anh muốn nói gì? I mean tôi muốn nói là
Dịch:
Em đã từng nghĩ, rằng chúng ta là mãi mãi
Và em đã từng nói Không bao giờ nói không bao giờ, nothing impossibleout of ourlove.
Hắn gọi tui và hắn như vầy: Anh vẫn còn yêu em, blah blah blah
Và tui như vầy: Em..em muốn nói rằng chuyện này thật là gây mệt mỏi cho em, anh biết đó: chia tay

We are never ever ever ever getting back together
We are never ever ever ever getting back together
You go talk to your friends talk
And my friends talk to me
But we are never ever ever ever getting back together

Not getting back together, we
Oh, getting back together

You go talk to your friends talk
And my friends talk to me
But we are never ever ever ever getting back together

You belong with me
So sánh belong with và belong to:
+belong to: chỉ sự sở hữu:A belong to B A là của B.
+ belong with: chỉ 2 thứ nào đó nên thuộc về nhau.A belong with B A và B là của nhau.

Youre on the phone
With your girlfriend
Shes upset
Shes going off about
Something that you said
cause she doesnt get your humor
Like I do

go off -- nổ, bom nổ, nổi trận lôi đình.
humor -n- tính hài hước, sense of humor -n- tính hài hước. He has a sense of humor. Humor hayHumour gì cũng được.
Dịch nghĩa:
Anh đang tám với bạn gái
Cô ấy không vui, thất vọng và đang nổi trận lôi đình vì những thứ anh nói.
Bởi vì cô ấy không hiểu được tính hài hước của anh, như em.
Cái này mấy bạn nào có girlfriend thì biết nè, nhiều khi chọc 1 câu mà giận cả tuần :]]. Because she doesnt get my humor.

Im in the room
Its a typical Tuesday night
Im listening to the kind of music
She doesnt like
Shell never know your story
Like I do

Typical -a- đặc trưng, tiêu biểu. Đọc là Ti-pi-kô nhé, không phải Tai-pi-kô. Đang học tiếng anh sẵn học luôn tiếng Việt: giờ mình mới hiểu nghĩa của từ tiêu biểu, là đặc trưng thể hiện cho đại đa số, một vật được xem là tiêu biểu khi nó mang tính chất của đại đa số các vật khác trong một tập thể. Vậy mà trước giờ cứ tưởng tiêu biểu là cái gì đó special lắm chứ. Đôi khi mình đọc vẫn thấy cách sử dụng từ tiêu biểu này khá mơ hồ.
Typical tuesday là một ngày thứ ba như mọi ngày thứ ba khác.
Dịch:
Tui đang ở trong phòng,
Đó là một buổi tối thứ 3 như bao buổi tối khác.
Tui đang nghe thể loại nhạc mà cô ấy không thích,
cô ấy không biết về câu chuyện của anh, như em.
Chắc Taylors và cái ông kia chơi với nhau từ nhỏ rồi nên she know about his story.

But she wears short skirts
I wear t-shirts
Shes cheer captain
And Im on the bleachers
Dreaming about the day
When you wake up and find
That what youre looking for
Has been here the whole time

So sánh skirt và dress:
skirt là chỉ có phần thân dưới thôi, mặc skirt là phải mặc thêm áo còn dress thì mặc không cần áo.
bleacher -n- chỗ ngồi cho khán giả trong sân vận động, chỗ ngồi này không có mái che.
Dịch:
Nhưng cô ấy mặc những chiếc váy ngắn [con gứa mà mặc váy ngắn thì nhìn girly với s-y nhỉ $_$]
Em mặc toàn áo thun. [cute mà]
Cô ấy là đội trưởng đội la hét
Và em thì ngồi trên khán đài
Mơ mộng về cái ngày, khi mà anh tỉnh dậy và hiểu được rằng, điều anh đang tìm kiếm, đã tồn tại ở đây suốt.

If you could see
That Im the one
Who understands you
Been here all along
So why cant you
See you belong with me
You belong with me.

all along -- ngay từ đầu, All along, I know that you are a bad guy!
Dịch:
Nếu anh có thể thấy em là người duy nhất hiểu anh.
Người mà đã ở đây ngay từ đầu.
Vậy sao anh không thấy rằng anh và em thuộc về nhau.

Walking the streets
With you and your worn out jeans
I cant help thinking
This is how it ought to be
Laughing on a park bench
Thinking to myself
Hey, isnt this easy?

worn-out jeans -n- quần jeans bạc màu.
worn out -adj- bị mòn thê thảm tưởng như không sử dụng được nữa.
bench -n- ghế dài, không êm nhé, bench khi ngồi sẽ không tạo cảm giác êm như couch hay sofa. Nói thẳng ra thì nó là ghế cứng.
Dịch:
Đi bộ trên những con đường, cùng với anh và cái quần jeans bụi bặm của anh. Em không thể giúp thay đổi suy nghĩ.
Đây, những gì đang có ở đây, là thứ mà mọi vấn đề nên hướng tới: [ngồi] cười hô hố trên ghế-cứng công viên, nghĩ về bản thân mình.
Hey, như vậy không dễ dàng sao?
Khi đi chơi với Taylors bác này rất thoải mái, trở thành đúng con người mình, mặc đồ bụi bặm không cần chỉnh chu. Taylors nghĩ tại sao mọi việc không nên như thế này nhỉ, thế thì thật dễ dàng, không rắc rối rườm rà.

And youve got a smile
That could light up this whole town
I havent seen it in a while
Since she brought you down
You say youre fine
I know you better than that
Hey what you doing
With a girl like that

light up và bring someone down là kiến thức cũ có nhắc đến các bài trước.
Dịch:
Và anh cười, nụ cười như thể thắp sáng toàn bộ thị trấn.
Em đã không nhìn thấy nó trong một thời gian, tính từ lúc cô ấy làm anh cảm thấy buồn chán nản.
Anh nói rằng anh thuộc hạng trai-trung-bình, nhưng em biết anh còn tốt hơn thế. Cho nên, này, anh đang làm gì với một cô gái dạng như thế.

She wears high heels
I wear sneakers
Shes cheer captain
Im on the bleachers
Dreaming about the day
When you wake up and find
That what youre looking for
Has been here the whole time

heel -n- gót chân, high heels -n- giầy cao gót
Sneakers -n- giày thể thao, giày ba-ta giờ mình hay mang nó là một dạng biến thể của sneakers và cũngđược gọi là sneakers.sneaker -n- người chạy trốn, sneak -v- trốn còn nhớ trong bài love story mới học: so I sneak out to the garden to see you.
Dịch:
Cô ấy mang giầy cao gót, em mang giầy thể thao
Cô ấy là đội trưởng, v.v.

If you could see
That Im the one
Who understands you
Been here all along
So why cant you
See you belong with me
Standing by and
Waiting at your backdoor
All this time
How could you not know
Baby
You belong with me
You belong with me.

stand by -- có nhiều nghĩa, ở đây chỉ sự no act, trơ không làm gì cả.
xem them ve stand by://www.audioenglish.org/dictionary/stand_by.htm
all this time -ktc- trong bài wake me up, all this time I was finding myself. All this/that time là quá khứ của All the time. Vậy ở đây từ standing và waiting ở trên mang nghĩa của quá khứ, vì đứng đầu câu nên bỏ đi động từ to be. Youve been coming over to my house all this time, and all that time you ate all of my food.

I remember
You driving to my house
In the middle of the night
Im the one who makes you laugh
When you know youre about to cry
And I know your favorite songs
And you tell me about your dreams
Think I know where you belong
Think I know its with me

about to -adj- close to, sắp, cũng có thể hiểu là intend to dự định
Dịch:
Em nhớ rằng anh láy xe đến nhà em, vào giữa đêm.
Em là người duy nhất làm anh cười một cách thoải mái khi [anh biết đó] anh như thể sắp khóc tới nơi.
Và em biết những bài hát ưa thích của anh,
Còn nữa, anh kể cho em nghe về những mơ mộng của mình.
[khi nghe kể lể như vậy, em nghĩ trong đầu] em biết cái nơi mà anh thuộc về, đó là belong with me.
Chỗ này không hiểu you driving to my house là nó sử dụng cấu trúc ngữ pháp gì, bạn nào biết chia sẻ nhé. Mình nghĩ chắc ca sĩ háy thiếu từ are/were :D.

Cant you see
That Im the one
Who understands you
Been here all along
So why cant you see?
You belong with me.

Have you ever thought
Just maybe
You belong with me?

ever -ktc- có bao giờ, dù chỉ 1 lần thôi.
maybe -adv- có thể, có lẽ, possible, perhaps
may be -modal verb- dạng như could be, might be
Xem thêm về maybe và may be tại đây://www.grammar-monster.com/easily_confused/maybe_may_be.htm

22:28 ngày 28/06

Unchained Melody
The Righteous Brothers

Tựa đề Unchanied tức là được tháo xích.
Unchained Melody là nhạc trong các bộ phim thể loại nhà tù [prison film] của những năm 1955.
unchain -v- tháo xích => chain -v- xích [-n- dây xích, sự xiếng xích].
Bài này nói về một anh tù nhân đang cất giọng hát để thể hiện sự nhớ thương người yêu. Anh không biết giờ này người ấy có còn chờ anh không [are youstillmine?]. Anh nói hãy chờ anh. Thời gian trong tù trôi thật chậm, và thời gian có thể làm rất nhiều thứ, như là giết chết tình yêu của 2 người, hủy hoại thân xác anh. Anh cầu xin Thượng đế hãy đưa tình yêu của người ấy đến với anh, anh cần nó.

Điểm lưu ý xuất hiện trong bài:
So sánh alone và lonely:
+ alone -adj,adv- chỉ sự cô đơn về không gian. Một người alone tức là xung quanh anh ta thật sự không có gì cả.
+ lonely -adj- chỉ sự cô đơn về tâm trạng. Một người cảm thấy lonely tức là trong lòng anh ta trống rỗng, dù cho xung quanh có đông người đi chăng nữa nhưng anh vẫn thấy lonely.
Nhớ: I am alone but Im not lonely Tôi đang chỉ có một mình nhưng tôi không cảm thấy cô đơn. Hoặc phim Home Alone ở nhà một mình.

Oh my love, my darling
Ive hungered for your touch, alone. Lonely times
And time goes by so slowly
-
darling -n- người thân yêu, dạng như honey, baby
darling -a- đáng yêu
hunger -v-
hungry -a-
Cách dùng hunger và hungry: đi với for, như các bạn thấy ở trên.
I am hungry for knowledge và I hunger for knowledge là 2 ví dụ về cách dùng hunger và hungry đúng.
go by -- time go by tức là time pass, go by ở đây là trôi qua [dùng cho thời gian].

Add: go by còn có nghĩa là ghé thăm [to pay a short visit] I go by my brothers last week.

And time can do so much.Are you still mine?
I need your love.I need your love
God, speed your love to me.

still -giới từ- vẫn còn, vẫn tiếp tục.
Thử xem câu trên: Are you mine? em có phải là của tôi không ?
Và Are youstillmine? em có vẫn còn là của tôi không?
Thêm vài ví dụ: I work here và I still work here [Tôi là ở đây và Tôi vẫn làm ở đây, sắc thái khác nhau hẳn].
Điều cần nhớ: vị trí của still là nó nằm trước từ được bổ ngữ.

Add: Nếu so sánh still và anymore thì 2 bạn này có sắc thái giống nhau nhưng nghĩ trái ngược nhau:
+ He still loves her và He loves her.
+ She doesnt love him anymore và She doesnt love him.
Sắc thái của 2 bạn là để nhấn mạnh và kéo dài lê thê cho động từ [still thì khẳng định trường kì dai dẳng bám trụ, còn anymore thì phủ định một roẹt, nhanh gọn lẹ].

Lonely rivers flow to the sea, to the sea,
To the open arms of the sea
Lonely rivers sigh wait for me, wait for me
Ill be coming home, wait for me.
flow -v- chảy; -cách đọc- phờ lâu [lâu nhé, không phải lao]
open -a- rộng mở, rộng rãi, thoáng, cởi mở
arm of the sea -n-cửa sông cửa biển,where salty sea water meets fresh water running off the land

sigh -v- rì rào, than thở, thở dài. Ở Ý có 1 cây cầu Bridge of sighs nổi tiếng, cầu Than Thở đó. Trees sigh in the howling wind Cây rì rào trong gió rít. Nhớ lại kiến thức cũ trong bài Let it go The wind is howling like the swirling storm inside, couldnt keep it in, heaven know Ive tried.

will be V-ing -tense- thì tương lai tiếp diễn. Dont callme from 10 a.m to 11 a.m, I will be sleeping.

Oh my love, my darling
Ive hungered, hungered for your touch, for love
Lonely times

And time goes by so slowly
And time can do so much.Are you still mine?
I need your loveI need your love
God, speed your love to me

Bài hát: La La La
Thể hiện: Naughty Boy và Sam Smith
Composer[s]: Shahid Khan, Al-Hakam El-Kaubaisy, Frobisher Mbabazi, Sam Smith, James Napier, James Murray, Mustafa Omer, Jonny Coffer
Producer[s]: Naughty Boy, Komi, Mojam [co-producer]

Nguồn tham khảo chính khi dịch: rock.rapgenius.com
_____________________________________

La la, la la la la la na na na na na,
La la na na, la la la la la na na na na na

Hush, dont speak
When you spit your venom, keep it shut I hate it
-
hush -v- suỵt, im lặng.
spit -v- khạc nhổ, thốt ra, phun ra.
venom -n- nọc độc
shut -v- đóng lại, gần như bất cứ từ nào đi chung với shut tạo thành phrasal verb đều mang nghĩa là đóng lại
Suỵt,
Đừng nói
Khi emphun ra những nọc độc, hãy đóng nó lại [đóng miệng hoặc đóng những ý nghĩ đó lại], tôi ghét nó

When you hiss and preach
About your new messiah cause your theories catch fire
-

hiss -v- mấy con mèo, con báo khi tức lên thì hay hiss, rắn cũng hiss lên khi dọa đối phương.
preach -v- thuyết giáo
messiah -n- vị cứu tinh của dân tộc
theory -n- lýthuyết
catch fire -v- nghĩa hay sử dụng là bắt lửa, it is catch fire, catching fire the movie. Nghĩa được dùng ở đây: một thứ gì đó catch fire tức là nó có sức lan tỏa rất lớn, lớn trên phạm vi toàn khu vực. Ví dụ: Why do your contents catch fire on facebook ? Làm cách nào để nội dung của bạn có thể lan truyền trên facebook [dùng trong marketing].
Khi emphùng mang trợn mávà thuyết giáo
về đấng cứu thế mới của emchỉ vì những lý thuyết đó lan tỏa khắp thế giới.

I cant find thosesilver linings
I dont mean to judge
-

silver lining -- every cloud has silver lining, xem thêm về silver lining tại đâyglobaledu.com.vn
to judge -v- hiểu nôm na theo tiếng Việt là đánh giá, mình thường nghe nói: hãy lắng nghe và hiểu họ, đừng đánh giá con người họ. Judge somebody tức là bạn đưa ra nhận xét đúng/sai của mình về cách sống, cách hoạt động, cách nghĩ của người đó. Judge còn có nghĩa là phán xét, quan tòa.
Dịch:
Tôi không thể tìm thấynhững vầng sáng đó [tôi không thấy sự khai sáng trong những điều emnói]
Tôi không có ý đánh giá

But when you read your speech, its tiring
Enough is enough
-

Phân biệt tiring và tired [phân biệt -ed adjective và -ing adjective]:
The-ed adjectives describe the way you feel; the-ingadjectives describe the thing that makes you feel that way. Xem thêm tại đây:usingenglish.com
Im bored because Im boring: tôi đang cảm thấy buồn chánvì tôi là một người mang đến sự buồn chán.
enough is enough: quá đủ rồi, đừng cố gắng thêm gì nữa. Thành ngữ, có mức độ enough cao tuyệt đối, một khi ai đó nói enough is enough tức là không cứu vãn được nữa [trừ khi người ấydễ thay lòng đổi dạ, không có trách nhiệm với lời mình nói].
Nhưng khi emđọc bài diễn văn của em, nó thật gây cảm giác mệt mỏi.
Quá đủ rồi [năn nỉ vô ích].

Hiểu 6 câu trên:
When you hiss and preach
About your new messiah cause your theories catch fire
I cant find your silver lining
I dont mean to judge
But when you read your speech, its tiring
Enough is enough
Khi em nói giảng giải về những messiah của em [chỉ vì theories của những messiah đó catch fire trên toàn thế giới, hoặc toàn khu vực].Tôi không thể tìm thấy sự khai sáng nào trong những lời nói đó [bởi vì em nói khác nhưng làm thì khác], tôi không có ý đánh giá em, nhưng những lời đó chỉ giống như một bài diễn văn [cầm giấy sẵn và đọc, chuẩn bị trước] không thốt ra bởi vì nó là bản chất con người em. Vì thế mà nó rất chán. Đủ lắm rồi.
Nói chung em ở đây toàn nói suông, giống mấy bạn bán hàng đa cấp ấy, nói hay lắm nhưng bản chất trong đầu em, trong tính cách của em không nghĩ như vậy, em nói vì em đọc được ở đâu đó, và vì nó phổ biến, chứ không vì em thực sự nghĩ thế.

Put yourMONEY whereyour MOUTH is Nói thì phải làm

Im covering my ears like a kid
When your words mean nothing, I go la la la
Im turning offthe volume when you speak
Cause if my heart cant stop it,
I find a way to block it, I go
-

Tôi sẽ che đôi tai của mình lại như một đứa trẻ
Khi những từ ngữ của emcó ý nghĩa trống rỗng, tôi tiến hành la la la
Tôi tắt âm lượng khiemnói
Vì nếu trái tim tôi không thể dừng nó [dừng lắng nghe những gì emnói]
Tôi phải tìm một cách để chặn nó, tôi đi [tránh đi chỗ khác và tìm nơi ẩn náu là cách mấy bạn con nít hay làm khi không muốn nghe hoặc nhìn thấy điều gì đó].
La la, la la la la la na na na na na
La la na na, la la la la la na na na na na,
I find a way to block it, I go
La la na na, la la la la la na na na na na[2x]

If our love is running out of time
I wont count the hours, rather be a coward
-

run out of -- cạn kiệt
count -v- đếm, tính toán
Xem thêm về rather tại đây:english-for-students.com
Dịch:
Nếu tình yêu của chúng ta đang dần cạn kiệt về thời gian
Tôi sẽ không đếm thời gian, thà làm người hèn nhát còn hơn.
Hiểu:
Nếu tình yêu của chúng ta đang tới giới hạn, tôi sẽ không tính toán thời gian từ giờ đến lúc đó làm gì, không màng đến nữa, không muốn tranh cãi, cứ để emnghĩ tôi là kẻ hèn nhát cũng được.

When our worlds collide
Im gonna drown you out before I lose my mind
-

collide -v- đụng nhau


drown -v- làm lụt lội, drown someone out -- The tones drown the noise of the bikes out [hoặc drown out the noise of the bikes] Tiếng hát át tiếng xe :]].
Dịch:
Khi những từ ngữ của chúng ta đụng nhau
Tôi sẽ át tiếng nói của emtrước khi tôikhùng.

I cant find your silver lining
I dont mean to judge
But when you read your speech, its tiring
Enough is enough

Im covering my ears like a kid
When your words mean nothing, I go la la la
Im turning up the volume when you speak
Cause if my heart cant stop it,
I find a way to block it, I go
La la, la la la la la na na na na na
La la na na, la la la la la na na na na na,
I find a way to block it, I go
La la, la la la la la na na na na na
La la na na, la la la la la na na na na na,
I find a way to block it, oh
La la, la la la la la na na na na na
La la na na, la la la la la na na na na na,
I find a way to block it, I go
La la na na, la la la la la na na na na na,
La la na na, la la la la la na na na na na,

Im covering my ears like a kid
When your words mean nothing, I go la la la
Im turning up the volume when you speak
Cause if my heart cant stop it,
I find a way to block it, I go

Im covering my ears like a kid
When your words mean nothing, I go la la la
Im turning up the volume when you speak
Cause if my heart cant stop it,
I find a way to block it, I go
La la, la la la la la na na na na na
La la na na, la la la la la na na na na na
La la na na, la la la la la na na na na na
La la na na, la la la la la na na na na na

Video liên quan

Chủ Đề