Giải bài 33.3 trang 46 hóa 87 năm 2024

  • 1. ĐỒNG THÁP KHOA KINH TẾ & QTKD NGUYỄN VĂN HÒA MSSV: 0012460071 BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CÔNG TY TNHH MTV NAM HUY ĐỒNG THÁP Tải bài mẫu file Word 0936885877 Nhận làm báo cáo thực tập tốt nghiệp trọn gói Luanvantrithuc.com Giảng viên hướng dẫn: Ths. Trần Thị Bích Liên Đồng Tháp, năm 2014
  • 2. ...............................................................................................................1 DANH MỤC BẢNG ...............................................................................................4 DANH MỤC HÌNH ................................................................................................5 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................6 PHẦN 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG ..................................................................7 1.1. Lý do chọn đề tài..............................................................................................7 1.2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................7 1.3. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................8 1.4. Phương pháp nghiên cứu, thực tập................................................................8 PHẦN 2: NỘI DUNG .............................................................................................9 2.1. Khái quát về cơ sở lý luận chung ...................................................................9 2.1.1. Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.....9 2.1.1.1. Khái niệm .........................................................................................9 2.1.1.2. Đặc điểm...........................................................................................9 2.1.1.3. Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản .........................................11 2.1.1.4. Điều kiện ghi nhận doanh thu.........................................................12 2.1.1.5. Phương pháp hạch toán ..................................................................13 2.1.2. Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh ......................23 2.1.2.1. Khái quát về kế toán xác định kết quả kinh doanh.........................23 2.1.1.2. Tài khoản sử dụng, kết cấu và nội dung phản ánh .........................25 2.1.2.3. Nguyên tắc hạch toán và phương pháp hạch toán..........................26 2.1.2.5. Kế toán thuế thu nhập hiện hành....................................................28 2.1.3. Các khoản giảm trừ doanh thu ............................................................31 2.1.3.1. Khái niệm .......................................................................................31 2.1.3.2. Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản .........................................32 2.1.3.3. Phương pháp hoạch toán ................................................................32 2.1.4. Kế toán chi phí, giá vốn.........................................................................35 2.1.4.1. Kế toán giá vốn hàng bán ...............................................................35 2.1.4.2. Kế toán chi phí tài chính.................................................................38
  • 3. chi phí bán hàng................................................................41 2.1.4.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp............................................42 2.1.4.5. Kế toán chi phí khác.......................................................................46 2.2. Khái quát về cơ sở thực tập ..........................................................................48 2.2.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty....................48 2.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty...................................................49 2.2.2.1. Chức năng .....................................................................................49 2.2.2.2. Nhiệm vụ ......................................................................................49 2.2.2.3. Quy trình công nghệ ......................................................................49 2.2.3. Giới thiệu bộ máy quản lý của Công ty...............................................50 2.2.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý....................................................................50 2.2.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận........................................50 2.2.4. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh ..........................................51 2.3. Nội dung chính – tình hình thực tế kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh công ty TNHH MTV Nam Huy Đồng Tháp. ...............52 2.3.1. Nghiên cứu thực tế quy trình kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTV Nam Huy Đồng Tháp. ..................52 2.3.1.1. Tổ chức quy trình kế toán tại Công ty Nam Huy ..........................52 2.3.1.2. Tổ chức bộ máy kế toán ................................................................53 2.3.1.3. Tổ chức hệ thống chừng từ............................................................55 2.3.1.4. Thực hiện lập báo cáo kế toán.......................................................56 2.3.1.5 Các chính sách kế toán khác áp dụng tại công ty...........................57 2.3.2. Thực hành nghiệp vụ kế toán...............................................................57 2.3.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng ..........................................................57 2.3.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .........................................63 2.3.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán .............................................................64 2.3.2.3. Kế toán thu nhập khác ..................................................................66 2.3.2.5. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu .....................................69 2.3.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ...........................................75 2.4. Nhận xét chung đối tượng nghiên cứu.........................................................75
  • 4. ..................................................................................................75 2.4.2. Nhược điểm ............................................................................................76 2.4.2.1. Phương pháp tính giá xuất kho .....................................................76 2.4.2.2. Chiết khấu bán hàng .....................................................................76 2.4.2.3. Chương trình khuyến mãi..............................................................77 2.4.2.4. Tổ chức bộ máy quản lý ...............................................................77 2.4.2.5. Về lập dự phòng phải thu khó đòi ................................................77 2.4.2.6. Về lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho........................................78 PHẦN 3: KẾT LUẬN, TỰ ĐÁNH GIÁ .............................................................79 3.1. Đế xuất giải pháp ...........................................................................................79 3.1.1. Phương pháp tính giá xuất kho ...........................................................79 3.1.2. Chiết khấu bán hàng ............................................................................79 3.1.3. Chương trình khuyến mãi ...................................................................80 3.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý .......................................................................80 3.1.5. Về lập dự phòng phải thu khó đòi........................................................82 3.1.6. Về phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho......................84 3.3. Tự đánh giá ....................................................................................................85 3.2. Kết luận ..........................................................................................................85 TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................86
  • 5. 2.1: Chứng từ ghi sổ doanh thu bán hàng.....................................................63 Bảng 2.2: Chứng từ ghi sổ giá vốn hàng bán.........................................................65 Bảng 2.3: Bảng chứng từ ghi sổ chi phí quản lý doanh nghiệp.............................67 Bảng 2.4: Bảng chứng từ ghi sổ chi phí bán hàng.................................................68 Bảng 2.5: Bảng chứng từ ghi sổ chi phí tài chính..................................................68 Bảng 2.6: Bảng sổ cái TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.............................72 Bảng 2.7: Bảng sổ cái TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối...............................73 Bảng 2.8: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh công ty Nam Huy ........................74 Bảng 2.9: Bảng tính trích lập dự phòng phải thu khó đòi......................................83
  • 6. 2.1: Kế toán tổng hợp TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.............................18 Hình 2.2: Kế toán tổng hợp TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính .................21 Hình 2.3: Kế toán tổng hợp TK 711 – Thu nhập khác ..........................................23 Hình 2.4: Kế toán tổng hợp TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh....................28 Hình 2.5: Kế toán tổng hợp TK 821 – Chi phí thuế thu nhập hiện hành...............31 Hình 2.6: Kế toán tổng hợp TK 521 – Chiết khấu thương mại............................33 Hình 2.7: Kế toán tổng hợp TK 531 – Hàng bán bị trả lại ....................................34 Hình 2.8: Kế toán tổng hợp TK 532 – Giảm giá hang bán....................................35 Hình 2.9: Kế toán tổng hợp TK 632 – Giá vốn hàng bán......................................37 Hình 2.10: Kế toán tổng hợp TK 635 – Chi phí tài chính .....................................40 Hình 2.11: Kế toán tổng hợp TK 641 – Chi phí bán hang ....................................42 Hình 2.12: Kế toán tổng hợp TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp ................45 Hình 2.13: Kế toán tổng hợp TK 811 – Chi phí khác ...........................................47 Hình 2.14: Quy trình công nghệ mít sấy khô ........................................................50 Hình 2.15: Sơ đồ tổ chức công ty Nam Huy .........................................................50 Hình 2.16: Sơ đồ quy trình ghi sổ..........................................................................53 Hình 2.17: Sơ đồ bộ máy kế toán ..........................................................................54 Hình 2.18: Sơ đồ kết chuyển TK911 – Xác định kết quả hoạt động kinh doanh .....................71
  • 7. VIẾT TẮT TK: Tài khoản TNHH MTV: Trách nhiệm hữu hạn một thành viên GTGT: giá trị gia tăng NSNN: ngân sách nhà nước XK: xuất khẩu TTĐB: tiêu thụ đặc biệt TNDN: thu nhập doanh nghiệp
  • 8. VẤN ĐỀ CHUNG 1.1. Lý do chọn đề tài Trong nền kinh tế nhiều thành phần trong cơ chế thị trường như hiện nay, một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải biết cạnh tranh nhằm thúc đẩy khả năng quá trình sản xuất kinh doanh, tạo công ăn việc làm cho nguời lao động và tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa cho xã hội. Vì thế sự tồn tại lâu dài và kinh doanh có lợi nhuận cao là mục tiêu hàng đầu của bất kỳ tổ chức đơn vị nào trong nước cũng như ngoài quốc doanh. Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, thì hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là điều đáng được quan tâm nhất. Thật vậy, chính doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh là thước đo để đánh giá chất lượng nguồn thu nhập, tạo điều kiện cho quá trình hoạt động tái sản xuất của doanh nghiệp. Nguyên tắc cơ bản của hạch toán Kế toán là sự trang trải và có lời. Vấn đề được đặt ra là làm thế nào để xác định được kết quả hoạt động kinh doanh, sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp là lời hay lỗ thông qua kết quả tiêu thụ. Từ đó phân tích chất lượng sản phẩm đã sản xuất và đề ra biện pháp hữu ích trong công việc. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề nêu trên, nên đề tài nghiên cứu “Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh công ty TNHH MTV Nam Huy Đồng Tháp” đã được chọn làm báo cáo thực tập tốt nghiệp. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu - Mục tiêu chung: Đánh giá công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh công ty TNHH MTV Nam Huy Đồng Tháp, từ đó đề xuất những giải pháp khắc phục tình hình kế toán doanh thu và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty. - Mục tiêu cụ thể: Tìm hiểu về tình hình công tác kế toán doanh thu và hoạt động kinh doanh của Công ty. Phân tích tình hình thực tế công tác kế toán doanh thu và kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kế toán doanh thu và kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty.
  • 9. nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh công ty TNHH MTV Nam Huy Đồng Tháp. - Thời gian dữ liệu nghiên cứu: Số liệu sử dụng trong đề tài được thu thập trong tháng 7 - 9/2014. - Thời gian thực tập: Từ tháng 10/2014 đến tháng 12/2014. - Nơi thực tập: Công ty TNHH MTV Nam Huy Đồng Tháp. 1.4. Phương pháp nghiên cứu, thực tập - Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu từ sổ kế toán của Công ty và báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. - Phương pháp phân tích số liệu: Tiến hành phân tích số liệu thu thập được, phân tích tình hình thực tế của công ty về công tác kế toán doanh thu và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Cuối cùng, sau khi biết rõ tình hình thực tế công tác kế toán doanh thu và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty, tiến hành đưa ra những giải pháp để hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và những giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
  • 10. DUNG 2.1. Khái quát về cơ sở lý luận chung 2.1.1. Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.1.1.1. Khái niệm a) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền đã thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). b) Doanh thu tiêu thụ nội bộ Là lợi ích thực tế thu được từ việc bán hàng hoá, sản phẩm cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc cùng một công ty tổng công ty tính theo giá nội bộ. c) Doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu và lãi liên quan đến hoạt động tài chính và hoạt động kinh doanh về vốn khác của doanh nghiệp như: thu lãi, thu nhập từ hoạt động cho thuê tài sản, thu nhập về hoạt động đầu tư, mua bán chứng khoán thu từ cổ tức, lợi nhuận được chia.... d) Doanh thu khác Thu nhập khác là các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp như thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định, các khoản thuế được ngân sách hoàn lại,… 2.1.1.2. Đặc điểm a) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Thực hiện doanh thu bán hàng là mục tiêu hết sức quan trọng của bất kỳ doanh nghiệp nào. Thực hiện doanh thu bán hàng không những thu được chi phí đã bỏ ra mà còn thu được phần giá trị thặng dư (lãi) để là nghĩa vụ với Ngân sách Nhà Nước; dưới hình thức nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, chia lợi nhuận cho các bên tham gia liên doanh, cổ đông, còn tăng thêm vốn đầu tư, để tiếp tục tái sản xuất mở rộng. - Vì vậy việc tổ chức tiêu thụ sản phẩm thông qua việc tìm kiếm khách hàng, thị trường là công việc hết sức quan trọng, trong toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp.
  • 11. doanh thu bán hàng cần chú ý xác định giá bán. Giá bán là giá có thể bù đắp chi phí sản xuất (giá vốn), có lãi và được thị trường chấp nhận. Giá bán dùng để hạch toán là giá bán thực tế, tức là số tiền phải thanh toán (giá bán (+) thuế GTGT) nếu là hoá đơn chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. - Nhiệm vụ của kế toán doanh thu: Phản ánh kịp thời chính xác tình hình sản xuất thành phẩm, tiêu thụ sản phẩm, tiêu thụ thành phẩm và các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm. b) Kế toán doanh thu nội bộ: được thực hiện như quy định đối với doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (TK 511) - Tài khoản này chỉ sử dụng cho các đơn vị có bán hàng nội bộ giữa các đơn vị trong một công ty hay một tổng công ty, nhằm phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ trong cùng kỳ kế toán của khối lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trong cùng một công ty, tổng công ty. - Doanh thu bán hàng nội bộ là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh nội bộ của công ty, tổng công ty và các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc. - Tài khoản doanh thu 512 phải được hạch toán chi tiết doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ nội bộ cho từng đơn vị trực thuôc hạch toán phụ thuộc cho từng cộng ty hoặc tổng công ty để lấy số liệu báo cáo tài chính cho hợp nhất. c) Doanh thu hoạt động tài chính Phản ánh trên tài khoản 515 bao gồm các khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác được coi là thực hiện trong kỳ, không phân biệt khoản doanh thu đó thực tế sẽ thu được tiền hay đã thu được tiền. d) Kế Toán thu nhập khác - Phản ánh các khoản Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ. - Chênh lêch lãi do đánh giá vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác. - Thu nhập từ bán và thuê lại tài sản. - Thu tiền bị phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng. - Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý khóa sổ. - Các khoản thuế được NSNN hoàn lại
  • 12. sử dụng và kết cấu tài khoản TK 511: Doanh bán hàng và cung cấp dịch vụ Tài khoản 511 - Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp. - Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp. - Trị giá hàng bán bị trả lại và các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại. - Kết chuyển sang TK 911. Doanh thu bán hàng hoá, thành phẩm thực tế phát sinh trong kỳ. TK 511 không có số dư TK 511 không có số dư cuối kỳ và có 5 TK cấp 2: TK 5111 Doanh thu bán hàng hoá TK 5112 Doanh thu bán các thành phẩm TK 5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ TK 5114 : Doanh thu trợ cấp, trợ giá TK 5117 Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư TK 512: Doanh thu nội bộ Tài khoản 512 - Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp tính trên khối lượng sản phẩm tiêu thụ nội bộ. - Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp. Thuế GTGT (theo phương pháp trực tiếp), của số sản phẩm hang hóa đã bán nội bộ. - Trị giá hàng bán bị trả lại và các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại. - Kết chuyển sang TK 911. Doanh thu tiêu thụ nội bộ trong kỳ của doanh nghiệp.
  • 13. không có số dư cuối kỳ TK 512: Doanh thu nội bộ có các TK cấp 2 TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa TK 5122: Doanh thu bán thành phẩm TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính TK 515 - Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp. - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911 Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ TK 515 không có số dư cuối kỳ TK 711: Thu nhập khác TK 711 - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp. - Cuối kỳ, kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. TK 711 không có số dư cuối kỳ 2.1.1.4. Điều kiện ghi nhận doanh thu Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu sản phẩm hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. Doanh nghiệp được xác định tương đối chắc chắn. Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
  • 14. hạch toán a) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ  Bút toán bán hàng theo phương pháp trực tiếp - Khi xuất kho hàng hóa thành phẩm bán: Nợ TK 632 Có TK 155, 156 - Doanh thu bán hàng: Nợ TK 111, 112, 121…- (Tổng giá thanh toán ) Có TK 511: - Doanh thu bán hàng - Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính trực tiếp: Nợ TK 511: - Doanh thu bán hàng Có TK 3332, 3333, 3331 - Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 Nợ TK 511: - Doanh thu bán hàng Có TK 911: - Xác định kết quả kinh doanh  Bút toán bán hàng theo phương giao đại lý bán, ký gửi: - Xuất hàng cho các đại lý ký gửi theo hợp đồng: Nợ TK 157 Có TK 154, 155, 156… - Khi đại lý bán được hàng thanh toán cho doanh nghiệp, hạch toán giá vốn Nợ TK 632 Có TK 157 - Nếu tiền hoa hồng khấu trừ luôn cho đại lý Nợ TK 641 Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 511, 3331 - Nếu tiền hoa hồng không trừ luôn mà để tính sau Nợ TK111, 112, 131 Có TK 511, 3331
  • 15. 641 Có TK 111,112,131  Bút toán bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp - Xuất giao hàng cho khách hàng + Giá vốn: Nợ TK 632 Có TK 154, 155, 156 + Doanh thu: Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 511: - Số tiền trả ngay chưa có thuế Có TK 3331: - Thuế GTGT Có TK 3387: - Số tiền lãi - Định kỳ kết chuyển lãi trả chậm: định kỳ khi khách hàng thanh toán đồng thời phản ánh số tiền thực thu, kế toán ghi nhận số tiền trả lãi, trả chậm, trả góp trong kỳ: + Khi thu tiền bán hàng lần tiếp theo: Nợ TK 111, 112 Có TK 131 + Ghi nhận tiền lãi trả chậm, trả góp: Nợ TK 3387 Có TK 511: - Số lãi từng kỳ  Bút toán bán hàng xuất khẩu  Xuất khẩu trực tiếp - Xuất kho gửi đi xuất khẩu chờ làm thủ tục bốc dỡ lên tàu Nợ TK 157 Có TK 155 - Khi sản phẩm đã xác định tiêu thụ, kế toán tiến hành kết chuyển trị giá vốn hàng mua đã xác định là tiêu thụ Nợ TK 632 Có TK 157 - Ghi nhận doanh thu: Nợ TK 1122: tổng giá thanh toán (theo tỷ giá thực tế) Có TK 511: Doanh thu bán sản phẩm (theo tỷ giá thục tế)
  • 16. thuế xuất khẩu phải nộp: Nợ TK 511 Có TK 3333 - Khi nộp thuế xuất khẩu: Nợ TK 3333 Có TK 1112, 1121  Xuất khẩu ủy thác - Các bút toán đối với bên giao ủy thác + Khi xuất sản phẩm giao cho bên nhận ủy thác: Nợ TK 157 Có TK 155 + Khi xác định lô hàng đã được xuất khẩu, kế toán ghi nhận giá vốn hàng bán: Nợ TK 632 Có TK 157 + Đồng thời ghi nhận doanh thu bán hàng: Nợ TK 131 Có TK 511 + Phản ánh thuế xuất khẩu phải nộp: Nợ TK 511 Có TK 3333 + Phản ánh các khoản chi phí liên quan đến xuất khẩu: phí ủy thác, phí ngân hàng.. Nợ TK 1222 Nợ TK 3388 Có TK 131 Có TK 515 (hoặc Nợ TK 635) Đồng thời ghi Nợ TK 007 - Các bút toán đối với bên nhận ủy thác + Khi nhận được hàng: Nợ TK 003 + Khi lô hàng đã được xuất khẩu, kế toán ghi nhận giá trị của lô hàng xuất khẩu: Nợ TK 1122,131 Có TK 331 Đồng thời ghi: Nợ TK 007
  • 17. thuế xuất khẩu phải nộp: Nợ TK 331 Có TK 338 + Khi nộp hộ thuế: Nợ TK 338 Có TK 112 + Phản ánh các khoản chi hộ cho bên giao ủy thác: Nợ TK 138 Có TK 111,112…. + Phản ánh khoản hoa hồng ủy thác: Nợ TK 131 Có TK 511(3) Có TK 131, 138, 1122… Đồng thời ghi: Có TK 007  Bút toán dùng sản phẩm, hàng hóa để trao đổi lấy vật liệu, TSCĐ hàng hóa theo phương thức đổi hàng. Đối với doanh nghiệp chịu thuế GTGT theo phương thức khấu rừ thuế. + Giá trị hàng hóa, sản phẩm mang đi trao đổi ghi: Nợ TK 131: - Phải thu của khách hàng Có TK 511: - Doanh thu bán hàng Có TK 3331: - Thuế GTGT phải nộp + Giá trị vật liệu, hàng hóa mang đi trao đổi ghi: Nợ TK 152, 153, 156, 211,… Nợ TK 133: - Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 131: - Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán) - Đối với doanh nghiệp chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp theo phương thức khấu trừ. Kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá thanh toán (giá đã có thuế GTGT), ghi: Nợ TK 111, 112, 131,…: - Tổng giá thanh toán Có TK 511: - Doanh thu bán hàng Có TK 3331: - Thuế GTGT phải nộp
  • 18. đối với hàng hóa xuất ra để đổi lấy hàng hóa khác loại, khác giá (trao đổi không cùng bản chất ): đơn vị nhận hàng trước rồi, trả hàng sau kế toán ghi nhận doanh thu Nợ TK 331: - Phải trả cho người bán Có TK 511: - Doanh thu bán hàng Có TK 3331: - Thuế GTGT phải nộp - Khi thu tiền hàng, số tiền mậu dịch viên thực nộp lớn hơn doanh số ghi trên bảng kê bán lẻ hàng hoá dịch vụ thì khoản thừa được hạch toán vào thu nhập khác của DN, kế toán ghi: Nợ TK 111 Có TK 511 - Doanh thu bán hàng Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp Có TK 711 - Số tiền thừa - Cuối kỳ kết chuyển các khoản chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ, ghi: Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng Có TK 521, 531, 532 - Các khoản làm giảm doanh thu - Cuối Kỳ kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 ghi: Nợ TK 511 - Doanh thu Có TK 911: - Xác định kết quả kinh doanh
  • 19. 511(512) TK 111, 112 (1) (5) TK 521 TK 311,315 (2) (6) TK 531 TK 334 (3) (7) TK 532 TK 131 (4) (8) TK 911 TK 152 (10) (9) Diễn giải: (1): Các khoản thuế tính trừ vào doanh thu (Thuế TTĐB, Thuế XK ) (2): Khoản chiết khấu kết chuyển (3): Hàng bán bị trả lại kết chuyển (4): Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển (5): Doanh thu bán hàng đã thu tiền (6): Doanh thu được chuyển thẳng để trả nợ (7): Trả lương, thưởng bằng thành phẩm (8): Doanh thu bán hàng chưa thu tiền (9): Doanh thu bán hàng (trao đổi hàng) (10): Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh Hình 2.1: Kế toán tổng hợp TK 511 – doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
  • 20. nội bộ  Bút toán trả lương cho công nhân viên bằng sản phẩm, hàng hóa ghi: (theo phương pháp khấu trừ ): Nợ TK 334: Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ - Công ty, đơn vị cấp trên căn cứ vào bảng kê hoá đơn hàng hoá bán do đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thụôc lập chuyển chuyển đến phải lập hoá đơn GTGT phản ánh hàng hoá đã bán nội bộ cho các đơn vị trực thuộc, căn cứ vào hoá đơn GTGT, kế toán phản ánh doanh thu nội bộ theo giá bán nội bộ chưa có thuế GTGT, ghi: Nợ TK 111, 112, 136 Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp - Cuối kỳ kết chuyển doanh thu bán hàng trả lại, khoản giảm giá hàng bán sang tài khoản doanh thu bán hàng nội bộ Nợ TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ Có TK 531 - Hàng bán bị trả lại Có TK 532 - Giảm giá hàng bán - Cuối kỳ, xác định được thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp trên doanh thu sản phẩm hàng hoá, dịch vụ đã bán nội bộ trong kỳ kế toán, ghi: Nợ TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt - Cuối kỳ kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ sang TK 911 Nợ TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh c. Doanh thu hoạt động tài chính - Phản ánh lãi, doanh thu, cổ tức, lợi nhuận được chia phát sinh trong kỳ từ hoạt động góp vốn đầu tư, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112: đã thu được bằng tiền Nợ TK 138: chưa thu đựơc tiền Nợ TK 121, 128, 221, 222, 228: bổ sung vào vốn đầu tư
  • 21. doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia - Lãi do chuyển nhượng, mua bán, thanh toán chứng khoán (giá bán > giá gốc) Nợ TK 111: giá bán Nợ TK 121, 221: giá vốn Có TK 515: tiền lãi (giá bán – giá gốc) - Lãi do kinh doanh ngoại tệ của hoạt động kinh doanh: Nợ TK 111: giá thanh toán lúc bán (ghi theo tỉ giá thực tế tại thời điểm bán) Có TK 112: giá thanh toán ghi sổ (ghi theo tỉ giá tại thời điểm ghi sổ) Có TK 515: lãi do kinh doanh ngoại tệ Đồng thời ghi đơn: Có TK 007 – NTCL: số ngoại tệ xuất bán - Định kỳ tính lãi, xác định số lãi cho vay, lãi tiền gửi phát sinh trong kỳ: Nợ TK 111: nếu nhận được bằng tiền Nợ TK 1388: nếu chưa thu tiền Có TK 515: số lãi thu được - Chiết khấu thanh toán được hưởng do thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn được người bán chấp thuận: Nợ TK 111: thu được bằng tiền Nợ TK 331: trừ vào khoản nợ phải trả người bán Có TK 515: chiết khấu thanh toán - Lãi thu được do thanh toán các khoản nợ vay bằng ngoại tệ: Nợ TK 311, 315, 331, 341, 342: số nợ vay đã thanh toán (tỉ giá tại thời điểm vay) Có TK 111: xuất ngoại tệ thanh toán nợ vay (tỉ giá ghi sổ) Có TK 515: lãi do thanh toán nợ bằng ngoại tệ Đồng thời ghi đơn: Có TK 007 – NTCL: số ngoại tệ xuất trả nợ - Định kỳ kế toán kết chuyển doanh thu hàng bán trả chậm, trả góp: Nợ TK 3387: (tổng số lãi trả góp/số kỳ thanh toán) Có TK 515: doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm
  • 22. kế toán kết chuyển lãi cho vay nhận trước: Nợ TK 3387: (tổng số lãi nhận trước/số kỳ phân bổ) Có TK 515: doanh thu tiền lãi cho vay - Cuối kỳ kế toán, xác đinh thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp đối với hoạt động tài chính: Nợ TK 515: doanh thu hoạt động tài chính Có TK 3331: số thuế GTGT phải nộp - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu thuần của hoạt động tài chính để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ: Nợ TK 515: số doanh thu thuần của hoạt động tài chính được kết chuyển Có TK 911: xác định kết quả hoạt động kinh doanh TK 3331 TK 515 TK 111,138, 121, 221 (6) (1) TK 911 TK 3387 (7) (2) TK 331, 111 (3) TK 111,138 (4) TK 313, 333, 334 (5) Hình 2.2: Kế toán tổng hợp TK 515 – doanh thu hoạt động tài chính
  • 23. thu cổ tức, lợi nhuận được chia (2): Kết chuyển lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi cho vay nhận trước vào doanh thu hoạt động tài chính (3): Chiết khấu thanh toán được hưởng (4): lãi do bán chứng khoán, kinh doanh ngoại tệ, lãi cho vay, lãi tiền gửi (5): lãi do thanh toán nợ bằng ngoại tệ (6): số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp (7): Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 d. Thu nhập khác - Nhận khoản thu từ hoạt động nhượng bán, thanh lý tài sản cố định: Nợ TK 111, 112, 131: Có TK 711: - Thu nhập khác Có TK 333: - Thuế GTGT phải nộp - Nhận khoản thu từ các đối tác vi phạm hợp đồng Nợ TK 111, 112, 131: Có TK 711: - Thu nhập khác - Nếu thuế được giảm, trừ hoặc được miễn. Nợ TK 111, 112, 333 Có TK 711 - Thu nhập khác - Khi thu hồi được nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ, ghi: Nợ TK 111, 112, 333 Có TK 711 - Thu nhập khác Đồng thời ghi: Có TK 004 - Nợ khó đòi đã xử lý - Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ, quyết định xoá, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác Có TK 711 - Thu nhập khác - Cuối kỳ kế toán, tính và phản ánh số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp thu của số thu nhập khác, ghi: Nợ TK 711 - Thu nhập khác Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
  • 24. 711 TK 111,112, 131 (1) (2) TK 911 TK 111, 112, (7) (3) TK 331, 338 (4) TK 151, 211... (5) TK 3386, 344 (6) Diễn giải: (1): Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (2): Thu tiền từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ (3): Thu phạt khách hàng, thu bồi thường của cơ quan bảo hiểm, thu khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ, được hoàn thuế GTGT, xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt. (4): Thu các khoản nợ không xác định được chủ (5): Được tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hoá, tài sản cố định (6): Thu phạt khách hàng bằng cách trừ vào tiền ký quỹ (7): Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ thu nhập khác 2.1.2 Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh 2.1.2.1. Khái quát về kế toán xác định kết quả kinh doanh a) Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác trong một kỳ kế toán, là số chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã xảy ra trong doanh nghiệp. Hình 2.3: Kế toán tổng hợp TK 711 – thu nhập khác
  • 25. thu lớn hơn tổng chi phí thì doanh nghiệp có lời, ngược lại nếu tổng doanh thu nhỏ hơn tổng chi phí thì doanh nghiệp lỗ. b) Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh là phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ và hoạch toán theo đúng cơ chế của Bộ tài chính. Kết quả hoạt động kinh doanh phải được tính toán chính xác, hợp lý, kịp thời và hoạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, dịch vụ trong từng hoạt động thương mại dịch vụ và các hoạt động khác. Kế toán phải theo dõi, giám sát và phản ánh các khoản doanh thu chi phí của các hoạt động trong kỳ kế toán. c) Ý nghĩa của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh là điều kiện cần thiết để đánh giá kết quả sản xuất của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định, là cơ sở đánh giá hiệu quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và ảnh hưởng đến sự sống còn của doanh nghiệp. Ngoài ra, kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh còn giúp cho doanh nghiệp có thể phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để từ đó doanh nghiệp sẽ lựa chọn những phương án kinh doanh, phương án đầu tư hiệu quả nhất. d) Phân loại kết quả hoạt động kinh doanh Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh được chia làm hai loại như sau:  Xác định kết quả kinh doanh từ hoạt động sản xuất kinh doanh: Kết quả kinh doanh từ hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của toàn bộ sản phẩm, hàng hoá dịch vụ đã dược xác định tiêu thụ trong kỳ và các khoản thuế phải nộp theo quy định của nhà nước. Trong đó: Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ – Các khoản giảm trừ (chiết khấu, giảm giá, hàng bán trả lại, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp). Kết quả doanh giá vốn chi phí chi phí hoạt động = thu - hàng - bán - quản lý kinh doanh thuần bán hàng doanh nghiệp
  • 26. kết quả kinh doanh từ hoạt động khác * Xác định kết quả kinh doanh từ hoạt động tài chính: Kết quả kinh doanh từ hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa doanh thu hoạt động đầu tư tài chính như: thu nhập về đầu tư mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn, chênh lệch lãi do bán ngoại tệ... và chi phí hoạt động đầu tư tài chính như: chi phí đi vay, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết ... thực tế phát sinh trong kỳ. * Xác định kết quả kinh doanh từ hoạt động khác: Hoạt động khác là hoạt động diễn ra không thường xuyên, không dự tính trước hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện. Kết quả kinh doanh từ hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu nhập khác như: thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ, thu bồi thường do vi phạm hợp đồng, thu thanh lý tài sản cố định, ... và chi phí khác như: chi phí thanh lý tài sản cố định, chi bồi thường do vi phạm hợp đồng kinh tế. . . phát sinh trong kỳ. 2.1.1.2. Tài khoản sử dụng, kết cấu và nội dung phản ánh a) Tài khoản sử dụng TK 911: Xác định kết quả kinh doanh b) Kết cấu và nội dung phản ánh TK 911 - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. - Chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp - Chi phí tài chính và các khoản chi phi hoạt động khác. - Kết chuyển lãi. - Doanh thu thuần về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ. - Doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác. - Kết chuyển thực lỗ trong kỳ Kết quả hoat động = doanh thu hoạt động - chi phí hoạt động kinh doanh HĐTC tài chính tài chính Kết quả kinh doanh khác = thu nhập khác - chi phí khác
  • 27. hạch toán và phương pháp hạch toán a) Nguyên tắc hạch toán - Khi xác định kết quả của hoạt động kinh doanh cần phải tôn trọng các nguyên tắc sau: + Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán theo đúng qui định của chính sách tài chính hiện hành. + Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động. Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ. + Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh thu thuần và thu nhập thuần. + Phải đảm bảo mối quan hệ tương xứng giữa doanh thu với các chi phí được trừ. Những chi phí phát sinh ở kỳ này nhưng có mối liên quan đến kỳ sau thì phải chuyển sang chi phí hoạt động của kỳ sau, khi nào thu dự kiến đã được thực hiện được thì chi phí có liên quan mới được trừ để tính kết quả kinh doanh. - Không được tính vào chi phí của hoạt động kinh doanh các khoản sau: + Chi phí đi công tác vượt định mức do nhà nước qui định + Các khoản chi do các nguồn khác đài thọ như: Chi phí trợ cấp khó khăn đột xuất, các khoản chi mang tính chất thưởng trừ quỹ tiền thưởng như: thưởng năng suất, thưởng thi đua, các khoản chi phí từ thiện, ủng hộ các đoàn thể, tổ chức xã hội … b) Phương pháp hạch toán - Cuối kỳ kế toán thực hiện việc kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần váo tài khoản xác định kết quả kinh doanh, ghi: Nợ TK 511: - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Nợ TK 512: - Doanh thu bán hàng nội bộ Có TK 911: - Xác định kết quả kinh doanh - Cuối kỳ kết chuyển giá vốn: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632: - Giá vốn hàng bán
  • 28. kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác, ghi: Nợ TK 515: - Doanh thu hoạt động tài chính Nợ TK 711: - Thu nhập khác Có TK 911: - Xác định kết quả kinh doanh - Cuối kỳ kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và các khoản chi phí khác, ghi : Nợ TK 911: - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 635: - Chi phí tài chính Có TK 811: - Chi phí khác - Cuối kỳ kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành, ghi : Nợ TK 911: - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 8211: - Chi phí thuế thu nhập hiện hành - Cuối kỳ kết chuyển số chênh lệch giữa phát sinh bên nợ và bên có TK 8212: + Nếu TK 8212 có phát sinh bên Nợ lớn hơn số phát sinh bên Có, thì số chênh lệch, ghi: Nợ TK 911: - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 8212: - Chi phí thuế thu nhập hoãn lại + Nếu TK 8212 có phát sinh bên Nợ nhỏ hơn số phát sinh bên Có, thì số chênh lệch, ghi: Nợ TK 8212: - Chi phí thuế thu nhập hoãn lại Có TK 911: - Xác định kết quả kinh doanh - Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 641: Chi phí bán hàng - Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp - Tính và kết chuyển số lợi nhuận sau thuế TNDN của hoạt động kinh doanh trong kỳ, ghi: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối - Kết chuyển số lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ, ghi: Nợ TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
  • 29. 911 TK 511,512 (1) (6) TK 635, 811 TK 515, 711 (2) (7) TK 641, 642 TK 421 (3) (8) TK 821 (4) TK 421 (5) Diễn giải: (1): Kết chuyển giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ (2): Kết chuyển chi phí tài chính và chi phí khác phát sinh trong kỳ (3): Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ (4): Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong kỳ (5): Cuối kỳ, kết chuyển lãi (6): Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần phát sinh trong kỳ (7): Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác phát sinh trong kỳ (8): Cuối kỳ, kết chuyển lỗ 2.1.2.5. Kế toán thuế thu nhập hiện hành a) Khái niệm: Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ sau khi đã trừ đi các khoản chi phí liên quan đến việc tạo ra doanh thu và thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh. Hình 2.4: Kế toán tổng hợp TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
  • 30. tính thuế: c) Chứng từ sử dụng: - Tờ khai thuế TNDN tạm nộp, biên lai nộp thuế - Báo cáo quyết toán thuế TNDN hàng năm - Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - Các chứng từ kế toán có liên quan d) Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 821 – chi phí thuế TNDN Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ và có 2 tài khoản cấp 2: + TK 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành + TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại Nội dung và kết cấu TK 8211 - Chi phí thuế TNDN: e) Phương pháp hạch toán: - Hàng quý, khi xác định thuế TNDN tạm phải nộp, kế toán phản ánh số thuế TNDN tạm phải nộp vào NSNN vào chi phí thuế TNDN hiện hành, kế toán ghi: TK 821 - Chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm. - Thuế TNDN của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại. - Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả. - Ghi nhận chi phí thuế TNDN hoãn lại. - Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành vào TK 911 để xác định KQKD. - Số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập tạm nộp được giảm trừ vào chi phí thuế TNDN hiện hành đã ghi nhận trong năm. - Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm hiện tại. - Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại. - Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Thuế TNDN hiện hành = Thu nhập chịu thuế * Thuế suất thuế TNDN
  • 31. Chi phí thuế TNDN hiện hành Có TK 3334: Thuế TNDN - Khi nộp thuế TNDN vào NSNN, kế toán ghi: Nợ TK 3334: Thuế TNDN Có TK 111, 112 - Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế TNDN thực tế phải nộp, kế toán ghi: + Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế TNDN tạm phải nộp, kế toán phản ánh bổ sung số thuế TNDN còn phải nộp, kế toán ghi: Nợ TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành Có TK 3334: Thuế TNDN Khi nộp thuế TNDN vào NSNN, kế toán ghi: Nợ TK 3334: Thuế TNDN Có TK 111, 112 + Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm phải nộp thì số chênh lệch kế toán ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành: Nợ TK 3334: Thuế TNDN Có TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành - Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước liên quan đến khoản thuế TNDN phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế TNDN phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập hiện hành của năm phát hiện sai sót. + Nếu số thuế TNDN hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại, kế toán ghi: Nợ TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành Có TK 3334: Thuế TNDN Khi nộp thuế vào NSNN, kế toán ghi: Nợ TK 3334: Thuế TNDN Có TK 111, 112 + Nếu số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm hiện tại
  • 32. Thuế TNDN Có TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành - Cuối năm tài chính, kế toán kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, kế toán ghi: + Nếu số phát sinh Nợ TK 8211 lớn hơn số phát sinh Có TK 8211 thì số chênh lệch kế toán ghi: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành + Nếu Số phát sinh Nợ TK 8211 nhỏ hơn số phát sinh có TK 8211 thì số chênh lệch kế toán ghi: Nợ TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh TK 3334 TK 821 TK 3334 (1) (3) TK 911 TK 911 (2) (4) Diễn giải: (1): Thuế TNDN tạm phải nộp (2): Kết chuyển chi phí thuế TNDN (TK 821 có số phát sinh Nợ < số phát sinh Có) (3): Ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành (4): Kết chuyển chi phí thuế TNDN (TK 821 có số phát sinh Nợ > số phát sinh Có) 2.1.3. Các khoản giảm trừ doanh thu 2.1.3.1. Khái niệm a) Chiết khấu thương mại: Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà công ty đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng (sản phẩm hàng hóa) dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua bán hàng. b) Hàng bán bị trả lại: Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. Hình 2.5: Kế toán tổng hợp TK 821 – Chi phí thuế thu nhập hiện hành
  • 33. hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách. 2.1.3.2. Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản TK 521: Chiết khấu thương mại. TK 521 có 3 tài khoản cấp 2 + TK 5211: Chiết khấu hàng hóa + TK 5212: Chiết khấu thành phẩm + TK 5213: Chiết khấu dịch vụ TK 521 Khoản chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng. Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại phát sinh vào TK 511 để tính doanh thu thuần. TK 531: Hàng bán bị trả lại TK 531 Doanh thu của hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại sang TK 511 để tính doanh thu thuần TK 532: Giảm giá hàng bán TK 532 Tập hợp các khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận cho khách hàng phát sinh trong kỳ. Kết chuyển toán bộ số giảm giá hàng bán sang TK 511 để tính doanh thu thuần. 2.1.3.3. Phương pháp hoạch toán a. Chiết khấu thương mại: - Phản ánh chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ, ghi: Nợ TK 521: Chiết khấu thương mại Nợ TK 3331: Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111, 112, 131: - Cuối kỳ kết chuyển số tiền chiết khấu thương mại để tính doanh thu thuần: Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 521: Chiết khấu thương mại
  • 34. 521 TK 511 (1) (2) TK3331 Diễn giải: (1): Trị giá số tiền chiết khấu thương mại thực tế phát sinh, thuế GTGT chiết khấu thương mại (2): Cuối kỳ kết chuyển số tiền chiết khấu thương mại đã chấp thuận cho người mua sang tài khoản doanh thu. b. Hàng bán bị trả lại: - Khi doanh nghiệp nhận lại sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ bị trả lại, kế toán phản ánh giá vốn của hàng bán bị trả lại: + Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, kế toán ghi: Nợ TK 154: chi phí sản xuất kinh doanh dỡ dang Nợ TK 155: thành phẩm Nợ TK 156: hàng hoá Có TK 632: giá vốn hàng bán + Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, kế toán ghi: Nợ TK 611: mua hàng (đối với hàng hoá) Nợ TK 631: giá thành phẩm (đối với sản phẩm) Có TK 632: giá vốn hàng bán - Trường hợp thanh toán với người mua hàng về số tiền của hàng bán bị trả lại: + Đối với sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Hình 2.6: Kế toán tổng hợp TK 521 – chiết khấu thương mại
  • 35. giá chưa thuế của hàng bán bị trả lại Nợ TK 3331: thuế GTGT của hàng bán bị trả lại Có TK 111, 112, 131: số tiền trả lại cho khách hàng + Đối với sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán ghi: Nợ TK 531: hàng bán bị trả lại Có TK 111, 112, 131: số tiền trả lại cho khách hàng - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ doanh thu của hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ vào tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hoặc tài khoản doanh thu nội bộ để xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi: Nợ TK 511, 512: doanh thu bán hàng Có TK 531: hàng bán bị trả lại TK 111,112,131 TK 531 TK 511, 512 (1) (2) TK3331 Diễn giải: (1): Giá bán của hàng bán bị trả lại, thuế GTGT của hàng bán trả lại (2): Kết chuyển hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ c. Giảm giá hàng bán - Khi có chứng từ xác định khoản giảm giá hàng bán cho người mua về số lượng hàng đã bán do kém chất lượng, không đúng quy cách: + Đối với sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Nợ TK 532: giảm giá hàng bán Nợ TK 3331: thuế GTGT phải nộp Có TK 111, 112, 131: số tiền được giảm giá Hình 2.7: Kế toán tổng hợp TK 531 – hàng bán bị trả lại
  • 36. sản phẩm, hàng hoá không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán ghi: Nợ TK 532: giảm giá hàng bán Có TK 111, 112, 131: số tiền được giảm giá - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ doanh thu của hàng giảm giá phát sinh trong kỳ vào tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hoặc tài khoản doanh thu bán hàng nội bộ để xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi: Nợ TK 511, 512: doanh thu bán hàng Có TK 532: giảm giá hàng bán Sơ đồ 1.5 : kế toán tổng hợp TK 532 – giảm giá hàng bán: TK 111,112,131 TK 532 TK 511, 512 (1) (2) TK3331 Diễn giải: (1): khoản giảm giá cho khách hàng, thuế GTGT của hàng bán giảm giá (2): Kết chuyển giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ 2.1.4. Kế toán chi phí, giá vốn 2.1.4.1 Kế toán giá vốn hàng bán a) Khái niệm Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho bao gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thương mại, hoặc là giá thành thực tế của lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. *Các phương pháp tính giá vốn hàng bán: Việc tính giá hàng xuất kho được tính theo một trong bốn phương pháp sau: + Nhập trước xuất trước (FIFO) Hình 2.8: Kế toán tổng hợp TK 532 – Giảm giá hang bán
  • 37. xuất trước (LIFO) + Bình quân gia quyền + Thực tế đích danh b) Chứng từ sử dụng - Phiếu xuất kho - Hoá đơn bán hàng c) Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 632 – Giá vốn hàng bán Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ Nội dung và kết cấu TK 632 – Giá vốn hàng bán: TK 632 - Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. - Chênh lệch dự phòng giảm giá hàng tồn kho (năm nay lớn hơn năm trước) - Kết chuyển giá vốn sản phẩm, hàng hóa sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh - Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (năm nay nhỏ hơn năm trước) d) Phương pháp hạch toán - Khi xuất kho sản phẩm để bán cho khách hàng, kế toán ghi: Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán Có TK 156: Hàng hoá - Khi xuất kho sản phẩm gửi đi bán đã xác định tiêu thụ, kế toán ghi: Nợ TK 632: Giá vốn hàng gửi bán Có TK 157: Hàng gửi bán - Nhập lại kho số sản phẩm, hàng hoá đã bán bị khách hàng trả lại, kế toán ghi: Nợ TK 156: Hàng hoá Có TK 632: Giá vốn hàng bán bị trả lại - Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho năm nay lớn hơn số dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối niên độ kế toán năm trước, số chênh lệch kế toán ghi: Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán Có TK 159: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
  • 38. phòng giảm giá hàng tồn kho năm nay nhỏ hơn số dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối niên độ kế toán năm trước, số chênh lệch nhỏ hơn kế toán ghi: Nợ TK 159: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Có TK 632: Giá vốn hàng bán - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển giá vốn hàng bán trong kỳ sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, kế toán ghi: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632: Giá vốn hàng bán Sơ đồ 1.7: kế toán tổng hợp TK 632 – Giá vốn hàng bán: TK 156 TK 632 TK 155, 156 (1) (2) TK 159 TK 159 (3) (4) TK 155 TK 911 TK 157 (5) (6) (7) Diễn giải: (1): Xuất sản phẩm bán cho khách hàng (2): Nhập lại kho hàng bán bị trả lại (3): Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (4): Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (5): Xuất kho hàng gửi bán (6): Hàng gửi bán xác định đã tiêu thụ (7): Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh Hình 2.9: Kế toán tổng hợp TK 632 – Giá vốn hàng bán
  • 39. chi phí tài chính a) Khái niệm Chi phí tài chính là những chi phí và những khoản chi liên quan đến hoạt động về vốn, các hoạt động về đầu tư tài chính như: lỗ do chuyển nhượng chứng khoán, lỗ do góp vốn liên doanh, các chi phí cho vay và đi vay... b) Chứng từ sử dụng -Phiếu tính lãi - Phiếu chi,.. c) Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 635 – Chi phí tài chính để hạch toán Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ Nội dung và kết cấu TK 635 – Chi phí tài chính: TK 635 Các khoản chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính phát sinh trong kỳ. Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán. Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính sang TK 911 xác định kết quả kinh doanh d) Phương pháp hạch toán - Khi phát sinh các chi phí liên quan đến hoạt động bán, chuyển nhượng, thu hồi các khoản đầu tư chứng khoán, cho vay hoặc góp vốn, kế toán ghi: Nợ TK 635: Chi phí tài chính Có TK 111, 112, 141, ... - Khi bán, chuyển nhượng các khoản đầu tư mà bị lỗ (giá bán < giá vốn): Nợ TK 111, 112: Giá bán Nợ TK 635: Lỗ (giá bán – giá vốn) Có TK 12, 22... (giá vốn) - Khi phát sinh các chi phí liên quan đến hoạt động cho vay vốn, mua bán ngoại tệ Nợ TK 635: Chi phí tài chính Có TK 111, 112, 141...
  • 40. khấu thanh toán cho người mua do thanh toán tiền trước thời hạn theo thoả thuận khi mua, bán hàng, kế toán ghi: Nợ Tk 635: Chiết khấu thanh toán Có TK 111, 112, 131... - Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ của hoạt động kinh doanh, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112... (theo tỉ giá bán) Nợ TK 635: Số lỗ Có TK 111, 112... (theo tỉ giá ghi sổ) - Định kỳ phải thanh toán các khoản lãi tiền vay, kế toán ghi: Nợ TK 635: Chi phí tài chính Có TK 111, 112: Số tiền phải thanh toán - Định kỳ, xác định và phân bổ lãi do mua hàng trả chậm, trả góp vào chi phí tài chính, kế toán ghi: Nợ TK 635: Chi phí tài chính Có TK 142, 242: (lãi trả chậm/số kỳ phân bổ) - Cuối kỳ kế toán lập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, kế toán ghi: Nợ TK 635: Chi phí tài chính Có TK 129, 229: Số dự phòng phải lập - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 635: Chi phí tài chính - Cuối kỳ kế toán hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, kế toán ghi: Nợ TK 129, 229: Số dự phòng được hoàn nhập Có TK 635: Chi phí tài chính
  • 41. 635 TK 129,229 (1) (8) TK 12, 22 (2) TK 911 TK 1112 (9) (3) TK 131, 111 (4) TK 142, 242 (5) TK 129, 229 (6) TK 111, 112 (7) Diễn giải: (1): Chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động đầu tư, cho vay, góp vốn. (2): Lỗ do chuyển nhượng chứng khoán. (3): Lỗ do kinh doanh ngoại tệ. (4): Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hàng được hưởng (5): Phân bổ lãi do mua hàng trả chậm, trả góp (6): Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán (7): Định kỳ thanh toán lãi vay (8): Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán vào cuối niên độ (9): Cuối kỳ, kết chuyển chi phí tài chính để xác định kết quả kinh doanh Hình 2.10: Kế toán tổng hợp TK 635 – Chi phí tài chính
  • 42. chi phí bán hàng a) Khái niệm Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ như: tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng, tiền hoa hồng, chi phí vật liệu bao bì ... thực tế phát sinh trong kỳ. b) Chứng từ sử dụng -Hoá đơn bán hàng, hoá đơn GTGT -Phiếu chi -Giấy thanh toán tạm ứng, các chứng từ khác có liên quan. c) Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 641 – Chi phí bán hàng để hạch toán Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ và chia thành 7 tài khoản cấp 2: +TK 6411: Chi phí nhân viên +TK 6412: Chi phí vật liệu bao bì +TK 6413: Chi phí dụng cụ đồ dùng +TK 6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định +TK 6415: Chi phí bảo hành +TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài +TK 6418: Chi phí khác bằng tiền Nội dung và kết cấu TK 641 – Chi phí bán hàng: TK 641 Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ. Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng. Kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. d) Phương pháp hạch toán: - Tiền lương và phụ cấp phải trả cho nhân viên bộ phận bán hàng, kế toán ghi: Nợ TK 641: Chi phí bán hàng Có TK 334: Phải trả người lao động - Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo tỉ lệ quy định trên tổng số tiền lương phát sinh trong kỳ tính vào chi phí, kế toán ghi: Nợ TK 6411: Chi phí nhân viên bán hàng Có TK 3382, 3383, 3384: Phải trả khác
  • 43. vật liệu dùng cho bộ phận bán hàng, kế toán ghi: Nợ TK 6412: Chi phí vật liệu bao bì Có TK 152: nguyên vật liệu TK 334, 338 TK 641 TK 111,112,152 Chi phí nhân viên bán hàng Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng TK 152,153 Chi phí vật liệu, dụng cụ phục vụ bán hàng TK 911 Kết chuyển chi TK 214 phí bán hàng trongkỳ Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ cho bán hàng TK 142,335 Chi phí bán hàng phân bổ Chi phí trích trước TK 111,112,141,331 Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác 2.1.4.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp a) Khái niệm Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí có liên quan chung tới toàn bộ hoạt động quản lý điều hành chung của doanh nghiệp, bao gồm: chi phí hành chính, chi phí tổ chức, chi phí văn phòng... b) Chứng từ sử dụng - Bảng lương và các khoản trích theo lương - Phiếu xuất kho, phiếu chi - Hoá đơn bán hàng, hoá đơn GTGT Hình 2.11: Kế toán tổng hợp TK 641 – Chi phí bán hàng
  • 44. thanh toán tạm ứng - Các chứng từ khác liên quan ,… c) Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp để hạch toán Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ và chia thành 8 tài khoản cấp 2: + TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý + TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý + TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng + TK 6424: Chi phí khấu hao tài sản cố định + TK 6425: Thuế, phí và lệ phí + TK 6426: Chi phí dự phòng + TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài + TK 6418: Chi phí khác bằng tiền Nội dung và kết cấu TK 642 – Chi phí bán hàng: TK 642 Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ. Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. d) Phương pháp hạch toán - Tiền lương và phụ cấp phải trả cho nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp, kế toán ghi: Nợ TK 6421: Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 334: Phải trả người lao động - Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỉ lệ quy định trên tổng số tiền lương phát sinh trong kỳ tính vào chi phí, kế toán ghi: Nợ TK 6421: Chi phí nhân viên bộ phận quản lý doanh nghịêp Có TK 3382, 3383, 3384: Phải trả khác - Xuất kho vật liệu dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp, kế toán ghi: Nợ TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý Có TK 152: Nguyên vật liệu
  • 45. dụng cụ, đồ dùng văn phòng phục vụ cho việc quản lý, kế toán ghi: Nợ TK 6423: Chi phí dụng cụ, đồ dùng Có TK 153: Công cụ, dụng cụ - Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp, kế toán ghi: Nợ TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ Có TK 214: Hao mòn TSCĐ - Chi phí đường phà phục vụ cho bộ phận quản lý, kế toán ghi: Nợ TK 6425: Thuế, phí và lệ phí Có TK 111, 112, 152, 155, 334, 338 - Chi phí dự phòng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp, kế toán ghi: Nợ TK 6426: Chi phí dự phòng Có TK 111 - Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp, kế toán ghi: Nợ TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111, 112, 331 - Chi phí khác liên quan đến bộ phận quản lý đã chi bằng tiền, kế toán ghi: Nợ TK 6428: chi phí khác bằng tiền Có TK 111, 112 - Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp (phế liệu thu hồi), kế toán ghi: Nợ TK 111, 138 Có TK 642 - Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp - Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp chuyển sang kỳ sau: Nợ TK 142: Chi phí trả trước ngắn hạn Có TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
  • 46. TK 642 TK 111, 138 (1) (7) TK152,153 TK 142 (2) (8) TK 111,331 TK 911 (3) (9) TK 133 TK 214 (4) TK 11, 15, 33 (5) TK 111, 112 (6) Diễn giải: (1): Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương phải trả cho nhân viên quản lý (2): Giá trị xuất vật liệu, công cụ dùng cho bộ phận quản lý (3): Các chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh dùng cho bộ phận quản lý (4): Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý. (5): Chi phí đường phà phục vụ cho bộ phận quản lý Hình 2.12: Kế toán tổng hợp TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
  • 47. khác bằng tiền và chi phí dự phòng dùng cho bộ phận quản lý (7): Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghịêp (8): Chi phí quản lý doanh nghiệp chuyển sang kỳ sau (9): Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý doanh để xác định kết quả kinh doanh. 2.1.4.5 Kế toán chi phí khác a) Khái niệm Chi phí khác là các khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp như chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ, tiền phạt do vi phạm hợp đồng... b) Chứng từ sử dụng - Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng - Biên bản vi phạm hợp đồng - Biên lai nộp thuế, nộp phạt - Phiếu chi c) Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 811 – Chi phí khác để hạch toán Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ Nội dung và kết cấu TK 811 – Chi phí khác: TK 811 Các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ. Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ sang TK 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. d) Phương pháp hạch toán - Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ phát sinh trong kỳ: Nợ TK 811: Chi phí khác Có TK 111, 112 - Giá trị còn lại của TSCĐ đem thanh lý, nhượng bán, kế toán ghi: Nợ TK 811: Giá trị còn lại Nợ TK 214: Giá trị hao mòn Có TK 211, 213: Nguyên giá
  • 48. lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hoá đem đầu tư, góp vốn, kế toán ghi: Nợ TK 12, 22: Giá đánh giá lại Nợ TK 811: Chênh lệch lỗ (giá đánh giá lại < giá vốn) Có TK 152, 153, 156: Giá vốn - Chênh lệch lỗ do đánh giá lại tài sản đem đầu tư, góp vốn, kế toán ghi: Nợ TK 12, 22: Giá đánh giá lại Nợ TK 214: Giá trị hao mòn Nợ TK 811: Chênh lệch lỗ Có TK 211, 213: Nguyên giá - Các khoản bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế, kế toán ghi: Nợ TK 811: Chi phí khác Có TK 111, 112: Đã nộp bằng tiền Có TK 333: Ghi tăng khoản thuế phải nộp Có TK 3388: Chưa nộp phạt - Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 811: Chi phí khác TK 111,112 TK 811 TK 911 (1) (5) TK 211,213 (2) TK 111,333,338 (3) TK 15..., 211, 213 (4) Hình 2.13: Kế toán tổng hợp TK 811 – Chi phí khác
  • 49. phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (2): Ghi giảm TSCĐ đã nhượng bán, thanh lý (3): Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng (4): Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, tài sản đem góp vốn (5): Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh 2.2. Khái quát về cơ sở thực tập 2.2.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty Công ty TNHH MTV Nam Huy Đồng Tháp (công ty Nam Huy) chuyên kinh doanh chế biến hàng nông sản: Hạt sen sấy, Mít sấy, Chuối sấy, Khoai lang sấy,…. Công ty luôn đặt tiêu chí chất lượng lên hàng đầu. Với phương châm sự tín nhiệm của khách hàng là tiêu chí và động lực để công ty chúng tôi ngày càng hoàn thiện và phát triển. Sử dụng sản phẩm của công ty chúng tôi quý khách có thể hoàn toàn yên tâm về chất lượng cũng như giá cả. Các sản phẩm công ty chúng tôi cung câp đều đã được chứng nhận theo tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm. Tên chính thức: Công Ty TNHH MTV Nam Huy Đồng Tháp Tên giao dịch: CTY TNHH MTV NAM HUY ĐỒNG THÁP Mã số Thuế: 1401877336 Ngày cấp: 24-09-2012 Địa chỉ trụ sở: Số 180, ấp Hòa Bình, Huyện Châu Thành, Đồng Tháp Điện thoại: 0673 624 244 Tên giám đốc: Huỳnh Văn Hiệp - Những dây chuyền sản xuất chính của nhà máy hiện nay là các mặt hàng sau: Mít sấy, chuối sấy, khoai lang sấy, hạt điều sấy …. - Về máy móc thiết bị chính trong nhà máy dùng để sản xuất chủ yếu nhập từ Đài Loan bao gồm các máy móc thiết bị sau:  01 máy rửa nguyên liệu  02 máy chà vỏ  02 máy cắt sợi  02 máy cắt lát  01 bồn chần với khối lượng 30 kg bán thành phẩm một lần  01 tủ cấp đông
  • 50. sấy Hiện nay Công ty đang chuẩn bị cho nhập thêm những máy móc hiện đại hơn. 2.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty 2.2.2.1. Chức năng Doanh nghiệp Nam Huy là một doanh nghiệp hạch toán độc lập, có tư cách pháp nhân đầy đủ. Doanh nghiệp có quyền thu mua các mặt hàng nông sản làm vật liệu để sản xuất sản phẩm, đảm bảo cho người tiêu dùng với giá cả hợp lý và cũng đã góp phần điều tiết phù hợp giá cả trên thị trường. 2.2.2.2. Nhiệm vụ Doanh nghiệp có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh và đưa ra các phương án tổ chức thực hiện phù hợp và đáp ứng được nhu cầu thị trường. Sử dụng nguồn vốn mà Nhà nước cho phép để đầu tư đổi mới và hiện đại hóa máy móc thiết bị, công nghệ sáng tạo. Doanh nghiệp đảm bảo có hiệu quả vốn từ nguồn sản xuất kinh doanh, đảm bảo hoàn thành tốt nghĩa vụ, trực tiếp ký kết và thực hiện các hợp đồng với khách hàng. Là doanh nghiệp tư nhân nhưng Doanh nghiệp phải thực hiện và chấp hành đầy đủ các quy định của Nhà nước về quản lý tài sản, tiền vốn, vật liệu theo đúng qui định của Nhà nước trên cơ sở bảo toàn vốn kinh doanh đầy đủ. Ngoài ra doanh nghiệp còn mở rộng tăng thêm các mặt hàng để có hiệu quả trong việc phát triển kinh doanh và tăng vốn hiện có. 2.2.2.3. Quy trình công nghệ Tùy thuộc vào vật liệu đưa vào sản xuất ra sản phẩm mà có những quy trình công nghệ khác nhau. Ví dụ: Quy trình công nghệ mít sấy khô
  • 51. bộ máy quản lý của Công ty 2.2.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý Căn cứ vào tình hình sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp đồng thời lấy hiệu quả kinh tế và doanh thu đạt được làm mục tiêu phấn đấu cho Doanh nghiệp, Doanh nghiệp Nam Huy đã tổ chức một bộ máy quản lý gọn nhẹ, được thể hiện qua sơ đồ sau: 2.2.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận a) Giám Đốc - Điều hành, tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, chuẩn bị phương án bố trí cơ cấu tổ chức. - Quyết định các vấn đề liên quan đến sản xuất kinh doanh. - Quyết định kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư của công ty. - Ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty. Giám đốc P. Kế toán (3 người) P.Hành chính kiêm Nhân sự (2 người) Phòng Kinh doanh (1 người) Xưởng sản xuất XỬ LÝ SẤY LY TÂM LÀM NGUỘI PHÂN LOẠI ĐÓNG GÓI BẢO QUẢN PHÂN XƯƠNG Hình 2.14: Quy trình công nghệ mít sấy khô CẤP ĐÔNG NGUYÊN LIỆU Hình 2.15: Sơ đồ tổ chức công ty Nam Huy
  • 52. các hợp đồng nhân danh công ty. - Quyết định tuyển lao động. b) Phòng Hành Chánh – Nhân sự - Soạn thảo hợp đồng kinh tế và các giấy tờ có liên quan. - Đóng dấu - Kế hoạch tuyển dụng lao động. - Làm các thủ tục hải quan để tiến hành nhập khẩu nguyên vật liệu c) Phòng Kế Toán - Thu thập xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công việc kế toán theo chế độ và chuẩn mực của kế toán. - Kiểm tra giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu nộp các khoản nợ, kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản phát hiện. - Phân tích thong tin số liệu kế toán, tham mưu, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định kế toán, tài chính của đơn vị. - Cung cấp thong tin, số liệu kế toán theo qui định của pháp luật. d) Phòng Kinh Doanh Có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch kinh doanh chăm sóc khách hàng, đàm phán ký kết các hợp đồng xuất nhập khẩu, thực hiện giao nhận và tìm kiếm thị trường nước ngoài . e) Xưởng sản xuất Phụ trách toàn bộ việc sản xuất sản phẩm từ khâu sơ chế  bán thành phẩm  thành phẩm  kiểm tra chất lượng  đóng gói  bảo quản khi xuất xưởng. 2.2.4. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh Mặc dù chỉ mới đi vào hoạt động từ hai năm nay nhưng doanh số tăng theo từng năm và thị trường ngày càng được mở rộng, phản ừng của người tiêu dung ngày càng tích cực đối với các sản phẩm của công ty Nam Huy. Hiện tại công ty đang tìm nhà phân phối trên cả nước nhằm đưa sản phẩm của công ty đến tay người tiêu dùng trên khắp đất nước.
  • 53. chính – tình hình thực tế kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh công ty TNHH MTV Nam Huy Đồng Tháp. 2.3.1. Nghiên cứu thực tế quy trình kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTV Nam Huy Đồng Tháp. 2.3.1.1. Tổ chức quy trình kế toán tại Công ty Nam Huy - Hình thức chứng từ kế toán sử dụng: Công ty sử dụng hình thức chứng từ ghi sổ - Đặc điểm: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trước khi ghi vào sổ kế toán đều được lập chứng từ ghi sổ. Việc lập chứng từ ghi sổ giúp làm giảm khối lượng ghi chép của kế toán mà không làm ảnh hưởng đến số liệu kế toán. - Sổ kế toán sử dụng: + Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: Dùng để đăng ký chứng từ ghi sổ theo trình tự thời gian nhằm bảo quản tốt chứng từ ghi sổ và kiểm tra, tra cứu khi cần thiết. + Sổ cái: Là sổ tài khoản với mội trang được mở cho một tài khoản. + Sổ quỹ và các sổ chi tiết: - Trình tự ghi chép:  Hàng ngày: Tập hợp và kiểm tra phân loại chứng từ gốc, căn cứ vào chứng từ gốc để ghi vào sổ quỹ vào các sổ chi tiết có liên quan.  Định kỳ: Trên cơ sở chứng từ đã được phân loại, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ chứng từ ghi sổ để đăng ký 1 dòng trong sổ đăng ký chứng từ ghi sổ rồi ghi vào sổ cái.  Cuối kỳ:  Lập bảng cân đối tài khoản để đối chiếu số liệu ghi chép của hạch toán tổng hợp.  Lập bảng tổng hợp chi tiết để đối chiếu hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết.  Đối chiếu số liệu giữa bảng cân đối tài khoản với sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, với sổ quỹ và bảng tổng hợp chi tiết.
  • 54. báo cáo kế toán. Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Quan hệ đối chiếu 2.3.1.2. Tổ chức bộ máy kế toán a) Hình thức: Công ty áp dụng theo hình thức phân tán. b) Đặc điểm - Phòng kế toán tập trung của doanh nghiệp thực hiện tổng hợp số liệu từ các phòng kế toán của các bộ phận trực thuộc gửi lên, thực hiện hạch toán kế toán các nghiệp vụ Báo cáo kế toán SỔ QUỸ Sổ chi tiết Bảng Tổng hợp chi tiết Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ SỔ CÁI Bảng cân đối tài khoản Chứng Từ Gốc Chứng từ ghi sổ Hình 2.16: Sơ đồ quy trình ghi sổ
  • 55. chính có liên quan đến hoạt động chung của doanh nghiệp, hướng dẫn kiểm tra toàn bộ công tác kế toán trong doanh nghiệp. - Phòng kế toán của các đơn vị trực thuộc thực hiện công tác kế toán thuộc phạm vi bộ phận trực thuộc theo sự phân công của phòng kế toán tập trung c) Nhiệm vụ - Kế toán trưởng: + Tổ chức, điều hành toàn bộ bộ máy kế toán, hướng dẫn nhân viên thực hiện quá trình luân chuyển chứng từ ghi chép. + Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh để Ban Giám Đốc ra quyết định đúmg đắn, kịp thời trong quá trình sản xuất kinh doanh. + Kiểm tra, đôn đốc, đối chiếu việc ghi chép, lập chứng từ, lập báo cáo về chế độ kế toán theo qui định. + Chịu trách nhiệm về toàn bộ số liệu ghi trong báo cáo + Nhận báo cáo từ các bộ phận khác, tổng hợp lại để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. + Đề xuất các biện pháp quản lý sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả nguồn vốn tổ chức lưu trữ các tài liệu kế toán trong công ty. - Kế toán tổng hợp kiêm thu chi công nợ: Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp kiêm thu chi công nợ Kế toán nguyên vật liệu, giá thành, kiêm tiền lương Hình 2.17: Sơ đồ bộ máy kế toán
  • 56. hàng ngày các nghiệp vụ phát sinh các khoản thu chi, xuất nhập quỹ tiền mặt, ngoại tệ. + Cập nhật kịp thời và lập bảng kê chi tiết cho các khoản công nợ người mua và người bán. + Theo dõi cập nhật các khoản: chi phí, doanh thu, phải thu, phải trả, thu nhập tài chính bất thường. + Lập báo cáo hàng ngày và định kỳ + Theo dõi và kiểm tra công việc của kế toán viên, ngoài ra còn trực tiếp làm những việc mà kế toán viên chưa thực hiện như: khai báo thuế, kế toán xuất nhập khẩu, kế toán tài sản cố định, công cụ dụng cụ. - Kế toán nguyên vật liệu, giá thành kiêm tiền lương: + Theo dõi chi tiết số lượng, giá trị nguyên vật liệu nhập vào và xuất dùng hàng ngày + Xác định giá thành kế hoạch đơn vị sản phẩm trên sơ sở định mức tiêu hao nguyên vật liệu, lao động. + Theo dõi chi phí sản xuất theo từng yếu tố để tính giá thành thực tế cho một đơn vị sản phẩm. + Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành kế hoạch trên cơ sở đó lập biện pháp hạ giá thành cho hợp lý + Lập báo cáo hang ngày và định kỳ. + Tính, thanh toán tiền lương kịp thời cho người lao động + Tính toán phân bổ chính xác tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN cho các đối tượng sử dụng. 2.3.1.3. Tổ chức hệ thống chừng từ a) Khái niệm: chứng từ kế toán là khâu khởi điểm của công tác kế toán và là căn cứ để ghi vào sổ kế toán, có thể kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý, hợp lệ của
  • 57. kinh tế tài chính và là cơ sở pháp lý cho việc giải quyết tranh chấp khiếu tố về kinh tế, tài chính. b) Hệ thống chứng từ kế toán - Khái niệm: là hệ thống chứng từ phản ánh các quan hệ kinh tế giúp các pháp nhân hoặc có yêu cầu quản lý chặt chẽ mang tính chất phổ biến rộng rãi. Bao gồm tất cả các loại chứng từ mà luật kế toán qui định. - Hệ thống kế toán chứng từ hướng dẫn: là những chứng từ sử dụng trong nội bộ đơn vị. Bao gồm các mẫu biểu  Giấy đề nghị chi tiền  Kế hoạch chi tiền …. - Tổ chức hệ thống tài khoản Hệ thống tài khoản mà công ty sử dụng nằm trong danh mục hệ thống tài khoản kế toán do bộ tài chính ban hành theo quyết định số 15/2006 QĐ-BTC ngày 20/3/2006. 2.3.1.4. Thực hiện lập báo cáo kế toán: - Hệ thống báo cáo tài chính của đơn vị - Bảng cân đối kế toán. - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - Báo cáo luân chuyển tiền tệ - Bảng thuyết minh báo cáo tài chính Ngoài ra còn bao gồm: - Quyết toán thuế GTGT - Tờ khai chi tiết doanh thu, chi phí, thu nhập. - Quyết toán thuế TNDN - Bảng cân đối phát sinh
  • 58. sách kế toán khác áp dụng tại công ty - Niên độ kế toán: Bắt đầu từ 01/01 kết thúc ngày 31/12 - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên - Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Khấu hao theo đường thẳng. - Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam (VNĐ) - Doanh nghiệp áp dụng thuế theo phương pháp khấu trừ - Hệ thống tài khoản mà công ty đang áp dụng: Theo quyết định 15 năm 2006 - Phương pháp xuất kho nguyên vật liệu, thành phẩm: Theo phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO) 2.3.2. Thực hành nghiệp vụ kế toán 2.3.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng Doanh thu bán hàng của doanh nghiệp chủ yếu do tiêu thụ sản phẩm (hình thức tiêu thụ của công ty là xuất khẩu và bán hàng trong nước) và doanh thu bán hàng của công ty cũng chính là doanh thu thuần vì công ty không có các khoản giảm trừ doanh thu . a) Sổ sách chứng từ Sử dụng nhật ký chung và các sổ thẻ chi tiết về các tài khoản liên quan b) Chứng từ Hóa đơn giá trị gia tăng bán hàng c) Hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu phát sinh tại doanh nghiệp  Doanh thu bán hàng trong nước  Phương thức bán hàng qua điện thoại: (Đơn vị tính: đồng) - Ngày 18/09/2014 theo hóa đơn giá trị gia tăng số 0149128 xuất kho thành phẩm bán cho “Công ty TNHH Khải Văn“ . Với trị giá của lô hàng (theo phiếu xuất kho số 028/2014):
  • 59. Huy PHIẾU XUẤT KHO Mẫu số 02-VT 180 ấp Hòa Bình, Ngày 13 tháng 09 năm 2014 (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Xã Hòa Tân, Châu Thành, ĐT Số: 028 Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) - Họ tên người nhận hàng Địa chỉ (bộ phận): - Lý do xuất kho: Địa điểm: STT Tên nhãn hiệu, qui cách, phẩm chất, vật tư dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa Đơn vị tính Số lượng thực xuất Đơn giá Thành tiền 01 Khoai môn sấy mặn VH kg 30 78.000 2.340.000 02 Chuối sấy VH kg 78 38.000 2.964.000 Cộng kg 108 5.304.000 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Giám đốc - Tổng giá thanh toán là: 5.304.000đ bao gồm thuế suất thuế GTGT 10 Định khoản: Doanh thu: Nợ TK 131(Khải Văn): 5.834.400 Có TK 5111: 5.304.000 Có TK 3331: 5.304.00 - Khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản (Căn cứ vào chứng từ số 0149128 ở phần phụ lục số 01): Nợ TK 112: 5.834.400 Có TK 131(Khải Văn): 5.834.400 (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
  • 60. bán hàng theo đơn đặt hàng: (Đơn vị tính: đồng) - Ngày 13/09/2014 theo hóa đơn GTGT số 0149125 Công ty xuất kho bán cho Công ty TNHH Lý Hùng. Địa chỉ: Khu 5, Hải Yên, Thành phố Móng Cái với tổng giá trị của lô hàng (theo phiếu xuất kho số 023/2014): Công ty Nam Huy PHIẾU XUẤT KHO Mẫu số 02-VT 180 ấp Hòa Bình Ngày 13 tháng 09 năm 2014 (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Xã Hòa Tân, Châu Thành, ĐT Số: 023 Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) - Họ tên người nhận hàng Địa chỉ (bộ phận): - Lý do xuất kho: Địa điểm: STT Tên nhãn hiệu, qui cách, phẩm chất, vật tư dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa Đơn vị tính Số lượng thực xuất Đơn giá Thành tiền 01 Mít sấy khô VH kg 2.500 88.000 220.000.000 02 Trái cây sấy khô VH kg 1.500 56.000 84.000.000 03 Chuối sấy VH kg 600 45.000 27.000.000 04 Khoai môn sấy mặn VH kg 500 80.000 40.000.000 Cộng kg 5.100 371.000.000 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Giám đốc - Tổng giá thanh toán là: 408.100.000 bao gồm thuế suất thuế GTGT 10 Định khoản: Doanh thu: Nợ TK 131(Khải Văn): 408.100.000 Có TK 5111: 371.000.000 Có TK 3331: 37.100.000 - Khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản (Có kèm theo chứng từ số 0149118 ở phần phụ lục số 02): Nợ TK 112 : 408.100.000 Có TK 131(Khải Văn) : 408.100.000 (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)