Giải bài tập hóa 9 bài 6 trang 33 năm 2024
Tính nồng độ mol của chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng. Cho rằng thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể. Hướng dẫn giải
CaCl2 + 2AgNO3 → Ca(NO3)2 + 2AgCl↓
Dựa vào phương trình hóa học xem chất nào phản ứng hết, chất nào còn dư. Mọi tính toán theo chất phản ứng hết. Bài 6 trang 33 Hóa 9: Trộn 30ml dung dịch có chứa 2,22g CaCl2 với 70ml dung dịch có chứa 1,7g AgNO3.
YOMEDIA Giải bài 6 tr 33 sách GK Hóa lớp 9 Trộn 30ml dung dịch có chứa 2,22 g CaCl2 với 70 ml dung dịch có chứa 1,7 g AgNO3.
Hướng dẫn giải chi tiếtPhương trình phản ứng CaCl2 (dd) + 2AgNO3 → 2AgCl (r) + Ca(NO3)2 (dd) Câu a: Hiện tượng quan sát được: Tạo ra chất không tan, màu trắng, lắng dần xuống đáy cốc đó là AgCl \(\\ n_{CaCl_{2}}= \frac{2,22}{111} = 0,02 \ mol \\ \\ n_{AgCl} = \frac{1,7 }{170} = 0,01 \ mol\) Câu b: Lượng chất rắn tạo thành: mAgCl = 0,01 x 143,5 = 1,435 (g) Câu c: Lượng AgNO3 tác dụng hết với CaCl2, số mol CaCl2 dư là: nCaCl2 dư = 0,02 – 0,005 = 0,015 mol Do dung dịch thay đổi thể tích không đáng kể nên thể tích của dung dịch là: Vdd = 0,03 + 0,07 = 0,1 (l) Nồng độ các chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng: \(\\ C_{M_{CaCl_{2}}} =\frac{ 0,015 }{0,1} = 0,15 \ (M) \\ \\ C_{M_{Ca(NO_{3})_{2}}}= \frac{0,005}{0,1 } = 0,05 \ (M)\) -- Mod Hóa Học 9 HỌC247 Video hướng dẫn giải SGKNếu bạn thấy hướng dẫn giải Bài tập 6 trang 33 SGK Hóa học 9 HAY thì click chia sẻ YOMEDIA
Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm M2CO3 và RCO3 trong dung dịch HCL dư thu được dung dịch Y và V lít khí CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thì được (m+3,3) gam muối khan. Tính thể tích khí CO2 |