Giải bài tập toán 10 bài mệnh đề

=> Tham khảo Giải toán lớp 10 tại đây: Giải Toán lớp 10

Giải câu 1 đến 7 trang 9, 10 SGK môn Toán lớp 10 tập 1

- Giải câu 1 trang 9 SGK Toán lớp 10 tập 1

- Giải câu 2 trang 9 SGK Toán lớp 10 tập 1

- Giải câu 3 trang 9 SGK Toán lớp 10 tập 1

- Giải câu 4 trang 9 SGK Toán lớp 10 tập 1

- Giải câu 5 trang 10 SGK Toán lớp 10 tập 1

- Giải câu 6 trang 10 SGK Toán lớp 10 tập 1

- Giải câu 7 trang 10 SGK Toán lớp 10 tập 1

Bài hướng dẫn Giải bài tập trang 9, 10 SGK Đại Số 10 trong mục giải bài tập toán lớp 10. Các em học sinh có thể xem lại phần Giải bài tập trang 7 SGK Hình học 10 đã được giải trong bài trước hoặc xem trước hướng dẫn Giải Toán 10 Bài 1, 2, 3 trang 13 SGK để học tốt môn Toán lớp 10 hơn.

Chương II Đại số các em học bài Bài 3. Hàm số bậc hai, hãy xem gợi ý Giải Toán 10 trang 49 của Bài 3. Hàm số bậc hai để học tốt Toán 10.

Đại số lớp 10 Bài 2. Hàm số y = ax + b là bài học quan trọng trong Chương II. Cùng xem gợi ý Giải Toán 10 trang 41, 42 để nắm rõ kiến thức tốt hơn].

Mệnh đề là bài mở đầu chương học này, để củng cố kiến thức cũng như học tập toán lớp 10 tốt các bạn hãy cùng tham khảo chi tiết tài liệu giải toán lớp 10 cùng với những hướng dẫn giải bài tập trang 9, 10 SGK Đại Số 10 - Mệnh đề được trình bày cụ thể dưới đây.

Giải bài tập trang 106, 107 SGK Đại Số 10 Giải bài tập trang 57 SGK Đại Số 10 Giải bài tập trang 157 SGK Đại Số 10 Giải bài tập trang 50, 51 SGK Đại Số 10 Giải Bài 4 Trang 9, 10 SGK Toán 4 Giải Bài 1 Trang 9, 10 SGK Toán 4

Đáp án và Hướng dẫn Giải bài tập 4,5,6,7 trang 10 SGK đại số 10 [ Bài tập mệnh đề]- Chương 1 mệnh đề tập hợp.

Xem bài tập trước: Giải Bài 1,2,3 trang 9 SGK Đại số lớp 10 : Bài tập mệnh đề

Bài 4. Phát biểu mỗi mệnh đề sau, bằng cách sử dụng khái niệm “điều kiện cần và đủ”

a] Một số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và ngược lại.

b] Một hình bình hành có các đường chéo vuông góc là một hình thoi và ngược lại.

c] Phương trình bậc hai có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi biệt thức của nó dương.

Giải: a] Điều kiện cần và đủ để một số chia hết cho 9 là tổng các chữ số của nó chia hết cho 9.

b] Điều kiện cần và đủ để tứ giác là hình thoi là tứ giác là hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau.

c] Điều kiện cần và đủ để phương trình bậc hai có hai nghiệm phân biệt là biệt thức của nó dương.

Bài 5. Dùng kí hiệu ∀, ∃ để viết các mệnh đề sau

a] Mọi số nhân với 1 đều bằng chính nó;

b] Có một số cộng với chính nó bằng 0;

c] Mọt số cộng vớ số đối của nó đều bằng 0.

Giải: a]∀x ∈ R: x.1=x;

b] ∃ x ∈ R: x+x=0;

c] ∀x∈ R: x+[-x]=0.

Bài 6. Phát biểu thành lời mỗi mệnh đề sau và xét tính đúng sai của nó

a] ∀x ∈ R: x2>0;

b] ∃ n ∈ N: n2=n;

c] ∀n ∈ N: n ≤ 2n;

d] ∃ x∈R: x< 1/x

Giải: a] ∀x ∈ R: x2>0= “Bình phương của một số thực là số dương”. Sai vì 0∈R  mà 02=0.

b] ∃ n ∈ N: n2=n = “Có số tự nhiên n bằng bình phương của nó”. Đúng vì 1 ∈ N, 12=1.

c]  ∀n ∈ N: n ≤ 2n = “Một số tự nhiên thì không lớn hơn hai lần số ấy”. Đúng.

d] ∃ x∈R: x< 1/x = “Có số thực x nhỏ hơn nghịch đảo của nó”. Mệnh đề đúng. chẳng hạn 0,5 ∈ và 0,5

Chủ Đề